Giáo án địa lý - Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá

Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:

-Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới

và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.

-Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng.

-Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hoá và ảnh hưởng của đô thị hoá đến

phát triển kinh tế-xã hội và môi trường.

-Biết cách tính mật độ dân số.

-Nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ,bảng số liệu, ảnh địa lí về tình hình phân bố

dân cư, các hình thái quần cư và dân thành thị.

pdf10 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 2627 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý - Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá A. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần: - Trình bày được khái niệm phân bố dân cư, đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư. - Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng. - Hiểu được bản chất, đặc điểm của đô thị hoá và ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. - Biết cách tính mật độ dân số. - Nhận xét, phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, ảnh địa lí về tình hình phân bố dân cư, các hình thái quần cư và dân thành thị. B. Thiết bị dạy học: - Bản đồ Dân cư và Đô thị lớn trên thế giới. - Lược đồ tỉ lệ dân thành thị thế giới. - Một số hình ảnh về nông thôn, về các thành phố lớn trên thế giới. C. Hoạt động dạy học: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đã học. Mở bài: Dân cư trên thên thế giới phân bố ra sao? Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư? Có mấy loại hình quần cư? Mỗi loại hình có chức năng và đặc điểm gì?... Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: Cả lớp. Hỏi: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết cho biết: Phân bố dân cư là gì? Mật độ dân số là gì? - GV giải thích, làm rõ khái niệm phân bố dân cư và mật độ dân số. - GV cung cấp số liệu về diện tích, dân số nước ta và yêu cầu HS vận dụng công thức tính mật độ dân số để tính mật độ dân số nước ta. HĐ 2: HS làm việc theo nhóm. Bước 1: GV giao nhiệm vụ: đọc mục 2, mục 3 kết hợp với các bảng số liệu mật độ dân số các khu vực trên thế giới, sự biến động dân cư theo thời gian và trả lời các I . Sự phân bố dân cư. 1. Khái niệm. - Phân bố dân cư (SGK). - Mật độ dân số và công thức tính mật độ dân số (SGK). 2. Đặc điểm phân bố dân cư thế giới. - Mật độ dân số trung bình trên thế giới là 48 người/km2. - Dân cư trên thế giới phân bố không đều: + Các khu vực tập trung đông dân như: Tây Âu, Nam Âu, Ca-ri-bê, Đông á, Nam á, Trung nam á… câu hỏi trong phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm (khoảng 10 phút). Bước 2: - HS báo cáo kết quả thảo luận (đại diện một vài nhóm). - GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức. - Hỏi: Vì sao nói nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là phương thức sản xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? - GV nêu khái niệm quần cư và giải thích các điều kiện làm xuất hiện và phát triển mạng lưới điểm dân cư. + Các khu vực thưa dân là Châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Tring Phi, Bắc Phi… - Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian (thể hiện ở sự thay đổi tỉ trọng dân cư của các châu lục giai đoạn 1650- 2000). 3 . Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư: + Các nhân tố tự nhiên: khí hậu, nước, địa hình, đất, khoáng sản. + Các nhân tố kinh tế- xã hội: phương thức sản xuất, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế… HĐ 3: HS làm việc cá nhân. Đọc mục 2 và cho biết: 1. Các loại hình quần cư? 2. Cơ sở phân chia các loại hình quần cư? 3. Sự khác nhau cơ bản giữa các loại hình quần cư? - HS trình bày nội dung đã tìm hiểu. - GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức. II. Các loại hình quần cư. 1. Khái niệm. - Quần cư là một tập hợp của tất cả các điểm dân cư tồn tại trên một lãnh thổ nhất định. - Điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội => xuất hiện và phát triển các điểm dân cư. 2. Phân loại và đặc điểm. - Căn cứ vào một số dấu hiệu quan trọng như chức năng, mức độ tập trung dân cư, kiến thức quy hoạch… => hai - GV thuyết trình ngắn gọn về đô thị hoá. HĐ 4: HS làm việc theo cặp. Bước 1: HS đọc mục 1 kết hợp với bảng số liệu về tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn, lược đồ tỉ lệ dân thành thị thế giới, nêu đặc điểm của đô thị hoá và cho dẫn chứng chứng minh. - HS trao đổi theo cặp (khoảng 5-7 phút) Bước 2: - HS trình bày kết quả làm việc. - GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức và bổ sung thêm một số liệu trong sách GV để làm rõ đặc điểm của đô thị hoá. loại hình quần cư: nông thôn và đô thị. - Hai loại hình quần cư có sự khác nhau cơ bản về chức năng và mức độ tập trung dân cư: + Quần cư nông thôn: chức năng sản xuất nông nghiệp, phân tán trong không gian. + Quần cư thành thị: chức năng sản xuất phi nông nghiệp, quy mô dân số đông, mức dộ tập trung dân số cao. III. Đô thị hoá. 1. Đặc điểm. - Dân cư đô thị có xu hướng tăng nhanh: từ 13,6% năm 1990 đến 2005 là 48%. - Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn (hơn 50 thành phố có số dân trên 5 triệu người). Một số khu vực, - Hỏi: Từ các đặc điểm trên hãy nêu khái niệm đô thị hoá. HĐ 5: Cả lớp. Hỏi: Bằng sự hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường? châu lục có tỉ lệ dân thành thị cao (Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôt-xtrây-li-a…); một số khu vực, châu lục có tỉ lệ dân thành thị thấp (Đông Nam á, Nam á, Châu Phi…). - Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 2. ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. * Tích cực: + Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. + Thay đổi phân bố dân cư. * Tiêu cực: Đô thị hoá không xuất phát từ công nghiệp hoá, không phù hợp, cân đối với quá trình công nghiệp hoá => thiếu hụt lương thực, thiếu việc làm, điều kiện sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, ô nhiễm môi trường…(SGK). Đánh giá. 1. Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau: a) Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách: A. Tự phát trên một lãnh thổ nhất định. B. Tự giác trên một lãnh thổ nhất định. C. Tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định. D. Tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. b) Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là: A. Điều kiện tự nhiên. B. Các dòng chuyển cư. C. Phương thức sản xuất. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. c) Quần cư nông thôn và quần cư thành thị có sự khác nhau cơ bản về: A. Chức năng. B. Mức độ tập trung dân cư. C. Phong cảnh kiến trúc D. Cả 2 ý A và B. 2. Đặc điểm của quá trình đô thị hoá là gì? ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Phụ lục. Phiếu học tập 1. Mật độ dân số trung bình trên thế giới? ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. 2. Nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. 3. Nhận xét sự thay đổi về tỉ trọng dân cư của các châu lục trên thế giới giai đoạn 1950- 2004. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. 4. Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ----------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf36_0873.pdf