Giáo án giảng dạy lớp 4 tuần 19

Chính tả ( Nghe viết )(19): KIM TỰ THÁP AI CẬP.

I. Mục tiêu:

- Nghe ,viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập.

- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn s/x.

- Ngồi viết ngay ngắn, chữ viết rõ ràng.

II. Đồ dùng dạy học :

- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.

- Ba băng giấy viết nội dung bài 3a.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 2532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả ( Nghe viết )(19): KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. Mục tiêu: Nghe ,viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập. Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn s/x. Ngồi viết ngay ngắn, chữ viết rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học : - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. Ba băng giấy viết nội dung bài 3a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động củatrò Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra cuốI kì I. B. Bài mới : 1.Gthiệu bài : -Nêu mục đích , yêu cầu của tiết dạy. 2.Hướng dẫn học sinh nghe - viết : -Gv đọc mẫu bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập . -Yêu cầu học sinh đọc thâm đoạn văn , trả lờI câu hỏI : Kim tư tháp là lăng mộ của ai? -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó trong bài. -Cho hs viết bảng con các từ khó:Lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , hành lang , giếng sâu. Lưu ý những từ cần viết hoa, những từ ngữ mình viết sai , cách trình bày rõ ràng , dễ sạch đẹp. -Gv nhắc hs ghi tên bài vào giữa dòng , chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Chú ý ngồi viết đúng tư thế . -Gv cho hs gấp sgk. -Gv đọc từng câu hoạt từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết . Mỗi câu ( hoặc bộ phận câu ) đọc 2-3 lượt : . Đọc lượt đầu chậm rãi cho hs nghe . Đọc nhắc lại hai lần nữa cho hs viết theo tốc độ quy định của lớp 4 . - Gv đọc lại toàn bài chính tả . - Gv chấm từ 7-10 bài . - Gv chấm chữa bài viết mẫu trên bảng . - Gv nêu nhận xét chung . 3 .Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập chính tả . - Gv nêu yêu cầu của bài tập . BT 2: Cho Gv dán mấy tờ phiếu khổ to đã viết viết nội dung bài , mời 3-4 nhóm hs lên bảng thi tiếp sức : Các em tiếp nối nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả , viết lại những chữ đúng . -Gv nhận xét kết quả bài bài làm của mỗi nhóm . ( chọn từ đúng / sai , phát âm đúng / sai ) Chốt lại lời đúng sinh vật - biết - biết – sáng tác - tuyệt mĩ- xứng đáng . BT 3a Gv nêu yêu cầu của bài tập 3 a . Gv dán 3 băng giấy đã viết ở bài tập 3a , mời 3 hs lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em đọc kết quả . -Gv nhận xét , kết luận . *Kết luận lời giải . a ) Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh,sinh động. 4 . Củng cố , dặn dò . -Gv nhận xét , tiết học . -Dặn Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai lỗi chính tả .. -Lắng nghe -Hs theo dõi trong sgk . -HS đoc thầm và trả lờI câu hỏI: Kim tự tháp là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập -Hs tìm từ khó -hs viết đúng : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , hành lang , giếng sâu . Lắng nghe. - -hs lắng nghe . -hs gấp sách . -hs chú ý láng nghe để ghi bài . -1 hs lên bảng viết mẫu . -hs gấp sách . -hs chú ý lắng nghe để ghi bài . -1 hs lên bảng viết mẫu . -hs soát lại bài . -hs từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .Tự sửa những chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt . -hs đọc thầm đoạn văn . -hs làm vào vở. -hs cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đă hoàn chỉnh . Hs nhận xét bài bạn . -hs sửa theo lời giải đúng . -hs làm vào vở hoặc VBT -hs nhận xét bài bạn . -Từ viết sai chính tả . sắp xếp tinh sảo bổ sung. Kể chuyện(19) : BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng nói: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, hs biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 2,3 câu kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên -Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe. -Chăm chú nghe cô kể, nhớ cốt chuyện -Nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3.GD trí thông minh và lòng biết ơn người đã giúp mình. II. Đồ dùng dạy- học -Tranh minh họa truyện như SGK III.Các hoạt động day học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Chuyện xưa kể rằng có một bác đánh cá đã thắng được một gã hung thần,nhờ đâu bác thắng được gã hung thần đó .Các em hãy nghe cô kể câu chuyện “Bác đánh cá và gã hung thần” 2.GV kể chuyện -Kể lần 1:Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau (cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân biệt lời các nhân vật -K/hợp giải thích các từ khó: ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn) -Kể lần 2: K/hợp cho hs xem tranh minh họa 3.HD thực hiện y/c bài tập a.Tìm lời thuyết minh cho tranh -Treo tranh lên bảng, Y/c hs nói lời thuyết minh cho 5 tranh. -Nhận xét -Viết nhanh lời thuyết minh dưới mỗi tranh Tr1:Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cưới cùng được một mẻ lưới bên trong có chiếc bình to. Tr2:Bác mừng lắm vì cái bình mang ra chợ bán cũng được khối tiền. Tr3:Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra rồi hiện thành một con quỷ Tr4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó.Con quỷ nói bác đã đến ngày tận số. Tr5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình xuống biển sâu. 4.HS tập kể: a.Cho hs tập kể theo nhóm: -Gọi hs đọc y/c btập2 -Y/c hs kể theo nhóm 5 và trao đổi ý nghĩa câu chuyện b.Kể trước lớp. -Cho các nhóm lên kể chuyện. Sau khi kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. -Chốt ý: Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác -Cho hs bình chọn nhóm kể hay nhất. -Nhận xét C. Củng cố- Dặn dò -Gọi hs kể lại cả câu chuyện -Nhận xét giờ học -Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. CBB:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. -Lắng nghe -Chú ý nghe GV kể -Nghe kể kết hợp xem tranh -Suy nghĩ nêu lời thuyết minh cho mỗi tranh (mỗi tranh 2hs nêu) -Mỗi em kể mỗi tranh. Một hs kể toàn bộ câu chuyện. -Trao đổi tìm ý nghĩa câu chuyện. - Mỗi nhóm cử đại diện lên kể và nêu ý nghĩa câu chuyện -Bình chọn bạn kể hay nhất -1hs kể Tập làm văn (37): LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I Mục tiêu: + Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếpt) trong bài văn tả đồ vật. + Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. + GD: HS có tính sáng tạo. II Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếpt) trong bài văn tả đồ vật. Mở bài trực tiếp. Giới thiệu ngay đồ vật định tả. Mở bài gián tiếp. Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. + 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2, VBT TV4. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1-2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếpm, gián tiếp). - Mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: * Hoạt động 1: Làm bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. GV nhận xét, kết luận. + Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực tiếpm) : giới thiệu ngay đồ vật cần tả. Đoạn c (mở bài gián tiếpm): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. * Hoạt động 2: Bài tập 2 Gọi HS nêu yêu cầu đề. GV nhắc HS: + Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà của em. + Em phải viết hai đoạn mở bài theo hai cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học). - GV cho HS luyện viết mở bài. - GV nhận xét, chấm điểm. - GV và HS bình chọn những bạn viết được đoạn mở bài hay nhất. VD: (Mở bài trực tiếpM): Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay. VD: (Mở bài gián tiếpM): Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà tôi. ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những học sinh nào viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết lại vào vở. - Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Lớp nhận xét. Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu: + Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bàivăn tả đồ vật. + Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. + GD: Tính sáng tạo. II Đồ dùng dạy học: + Bút dạ: một số tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS đọc các đoạn mở bài (Trực tiếpT, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (bài tập 2, tiết TLV trước). B. Bài mới 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: * Hoạt động 1: Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn KC. - GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài. - GV cho HS đọc thầm bài cái nón. - GV nhận xét. * Chốt lời giải đúng: Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. Câu b: Xác định kiểu kết bài. - GV nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học về văn KC. * Hoạt động 2: Bài tập 2: - GV gọi HS đọc các đề bài. - GV cho HS làm vở hoặc vở bài tập. (Mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn) - GV phát riêng bút dạ, giấy trắng cho một vài HS. - GV nhận xét. - Còn lại một số HS viết bài trên giấy dán lên bảng đọc đoạn kết bài đã viết. - GV nhận xét, sữa chữa. - GV bình chọn HS viết kiểu bài mở rộng hay nhất. Cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. - HS chuẩn bị giấy, bút làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết TLV sau. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS nêu. - HS theo dõi. - HS đọc, làm việc cá nhân. => Suy nghĩ - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - Má bảo:” Có của phải biết giữ gìn ... méo vành.” - Đó là kiểu kết bài mở rộng Căn dặn của mẹ: ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - HS đọc. - Lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả (thướct, bàn học, cái trống...) - HS phát biểu. - HS viết. - HS đọc tiếp nối nhau bài viết của mình. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. Toán(91): KI-LÔ-MÉT-VUÔNG I.Mục tiêu: -Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích kilô -mét vuông -Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị kilômet vuông; biết 1 km2 = 1.000.000 m2 và ngược lại -Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diên tích: cm2; dm2; m2 và km2. -Học sinh ham thích học toán II.Đồ dùng học tập -Sử dụng bức tranh một cánh đồng, biển III.Các hoạt động dạy và học Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ B.Bài mới 1.Giới thiệu bài1 2.Giớithiệu kilomet vuông2 3. Thực hành 3.Củng cố, dặn dò -Để đo diện tích lớn như diện tích khu rừng, thành phô,... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích km2. -Giáo viên có thể dựa vào đồ dùng dạy học bức ảnh về cách đồng có hình ảnh là 1 hình vuông có cạnh dài 1 km -Giáo viên giới thiệu: kilomet vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki -lô-mét. -Giáo viên giới thiệu cách đọc và viết ki -lô-mét -vuông -Ki-lô-mét vuông viết tắt km2 -Giáo viên giới thiệu 1km2=1.000.000 km2 -Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu -Giáo viên cho học sinh đọc và viết vào ô trống -Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu. Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Học sinh đổi đơn vị Ví dụV: 1km2=.............m2 1 m2 =...................dm2 -Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm vào vở và trình bày lời giải bài toán -Giáo viên nhận xét. kết luận -Bài 4: Học sinh đọc đề bài Giáo viên gợi ý: Đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào? -Đo diện tích của một quốc gia người ta thường sử dụng đơn vị nào? -Đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán -Học sinh nhắc lại km2 là gì? -Bài sau: luyện tập -Học sinh lắng nghe -Học sinh quan sát, hình dung về diện tích của cánh đồng đó -Học sinh đọc -Học sinh đọc và viết số lên bảng -Học sinh làm bài vào vở -Học sinh tự làm vào vở Giải: Diện tích hình chữ nhật là: 3x2= 6 ( km2) ĐS: 6 km2 - m2 -km2 -Học sinh tự tìm lời giải đúng a) S phòng học là:40m2 b) S nước Việt Nam là: 330991km2 -Học sinh nhắc lại Toán(92): LUYỆN TẬP I.Muc tiêu: -Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. -Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2 II.Đồ dùng học tập -Bảng con III.Hoạt động dạy và học Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ B.Bài mới: luyện tập Củng cố, dặn dò -Bài 1: gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài viết số thích hợp vào chỗ chấm: 530 dm2=.........cm2 13dm229cm2=.........cm2 -Giáo viên nhận xét cho điểm -Bài 2: giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài toán và tự giải. -Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý hướng giải hoặc chú ý đổi các số đo ra cùng đơn vị đo trước khi tính S. -Giáo viên nhận xét và kết luận. -Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của đền bài Có thể cho học sinh sử dụng bảng con a) So sanh S của Hà Nội và Đà Nẵng. Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh TP Hồ Chí Minh và Hà Nội b) Thành phố có diện tích lớn nhất Thành phố có diện tích bé nhất. -Giáo viên nhận xét *Bài 4: học sinh đọc kĩ đề bài và tự giải -Học sinh nhận xét xem chiều dài, chiều rộng của khu đất. * Bài 5.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ lưỡng từng câu của bài toán & quan sát biểu đồ mật độ dân số để tìm câu trả lời. Học sinh chú ý quan sát kĩ các cột cùng chỉ số tương ứng để xác định lời giải từng câu của bài toán.H -Nêu cách chuyển đồi đơn vị đo diện tích liền nhau -Bài sau: Hình bình hành -Học sinh đọc -Học sinh tự làm đề bài, tình bày kết quả -Học sinh nhận xét -Học sinh đọc và làm bài a) S khu đất lứ: 5x4=20(km2) b) Đổi 8000m=8km Vậy S khui đất là: 8x2 = 16 (km2) -Học sinh đọc -Bảng con -TP Hồ Chí Minh -Hà Nội -Học sinh nhận xét và phát hiện đây là bài có hai phép tính. Giải Chiều rộng của khu đất là 3:3=1(cm) S khu đất 3x1=3( km2) ĐS: 3km2 -Học sinh đọc -Trình bày lời giải a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất b) Mật độ dân số TP Hồ Chí Minh gấp khoảng hai lần mật độ dân số Hải Phòng Toán(93): HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: -Hình thành biểu tượng về hình bình hành -Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với 1 số hình đã học II. Đồ dùng học tập -Bảng phụ: vẽ sẵn hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác -Học sinh: chuẩn bị giấy kẻ ô li. III. Hoạt động dạy và học Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ B.Bài mới 1. Giói thiệu bài1 2. Hình thành biểu tượng vế hình bình hành2 3.Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành 4. Thực hành: 5. Củng cố dặn dò -Cho học sinh quan sát hình vẽ trong phần bài học của sach giáo khoa rồi nhận xét hình dạng của hình từ đó hình thành biểu tượng hình bình hành. -Giáo viên giới thiệu tên gọi hình bình hành -Giáo viên gợi ý để học sinh tự phát hiện các đặc điểm của hình bình hành -Đo độ dài của các cặp cạch đối diện -Cạnh AB // BC; AB// DC và bằng nhau -Cho học sinh nêu ví dụ đồ vật thực tiễn có dạng là hình bình hành & nhận dang 1 số hình vẽ trên bảng phụ. -Bài 1: Giáo viên đưa các hình vẽ trong sách giáo khoa lên bảng gọi hoc sinh lên nhận dạng và trả lời câu hỏi -Giáo viên chữa bài; két luận -Bài 2: Thảo luận nhóm đôi. -Giới thiệu cho học sinh các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD.MNPQ -giáo viên nhận xét -Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm -Học sinh nhắc lại đặc điểm của hình bình hành -Liên hệ những vật gì là hình bình hành -Bài sau: Diện tích hình bình hành -Học sinh quan sát -Học sinh chú ý -Học sinh nhận thấy: “ Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau” Kết luận: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau -Hoẽc sinh 3 em nhắc lại -Học sinh nêu -Học sinh lên bảng chi đâu là hình bình hành -học sinh nhận xét -Học sinh thảo luận -Học sinh nhận dạng & nêu được hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh song song và bằng nhau -Học sinh lên bảng vẽ thêm 2 đoạn thẳng để được một hình bình hành TOÁN(T94): DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I.Mục tiêu: -Hình thành cộng thức tính S của hình bình hành -Bước đầu biết vận dụng công thức tính S hình bình hành để giải các bài tập liên quan. II.Đồ dùng học tập: -Giáo viên: Chuẩn bị các mảnh giấy bìa có hình dạnh như hình vẽ sách giáo khoa -Học sinh: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, eke và kéo III. Các hoạt động dạy và học Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài1 2.Hình thành công thức tính S của hình bình hành2 3.Thực hành 4. Củng cố, dặn dò -Giáo viên vẽ hình bình hành ABCD, vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu CD là đáy của hình bình hành: độ dài AH là chiều cao của hình bình hành -Giáo viên đặt vấn đề: tính S hình bình hành đã cho ABCD. -Yêu cầu học sinh nhận xét về S hình bình hành và s hình chữ nhật vừa tạo thành Công thức -Độ dài cạnh đáy:a -Độ dài chiều cao:h -Vậy S hình chữ nhật ABIH là axh -Vậy s hình bình hành ABCD là a x h S= a x h -Kết luận: Muốn tính S hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) (S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiếu cao của hình bình hành) -Bài 1: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính S hình bình àhnh khi biết độ dài đáy và chiếu cao . -Học sinh đọc đề bài Cho học sinh tự làm -Giáo viên nhận xét -Bài 2: học sinh đọc yêu cầu đề bài -Tính S hình bình hành, S hình chữ nhật -Hướng dẫn học sinh so sánh kết quả tìm được -Nhận xét: S hình bình hành = S hình chữ nhật -Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu đề bài. -Tính S hình chữ nhật a) Học sinh phải đổi đơn vị 4 dm = 40 cm b) Học sinh phải đổi 4m = 40 dm Giáo viên nhận xét -Học sinh nhắc lại muốn tính S hình bình hành ta phải làm gì? -Cho học sinh nêu công thức hình bình hành -Bài sau: luyện tập A B C H D -Học sinh kẻ đường cao AH của hình bình hành, sau đó cắt phần tam giác ADh và ghép lại (như hình vẽ sách giáo khoan) để được hình chữ nhật ABIH. S hình bình hành ABCD bằng S hình chữ nhật ABIH -Học sinh nhắc lại -Học sinh đọc -Học sinh áp dụng công thức tính -Học sinh đọc kết quả, 1 học sinh khác nhận xét -Học sinh đọc -Học sinh tính -Học sinh nêu kết quả tìm được -Học sinh tự tính a) S hình bình hành = 40x34=1360(cm2) b) S hình bình hành = 40x13=520 ( dm2) -Học sinh nhận xét bài bạn TOÁN(95) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành -Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II.Hoạt động dạy học Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-.Bài cũ 2-. Bài mới: luyện tập 3- Củng cố và dặn dò: -Bài 1: học sinh nhận dạng các hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác, & nêu tên các cặp đối diện trong từng hình -Giáo viên nhận xét và cho điểm -Bài 2: viết vào ô trống. -Giáo viên cho học sinh áp dụng công thức tính S hình bình hành khi biết độ dài đáy và đường cao rồi viết kết quả vào ô trống -Gọi học sinh đọc kết quả từng trường hợp -Giáo viên kết luận -Bài 3: Giáo viên vẽ hình bình hành lên bảng.Giới thiệu cạnh của hình bình hành là a, b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành là P=( a+b) x2. -Giáo viên cho học sinh áp dụng để tính -Bài 4: học sinh vận dụng công thức tính S hình bình hành trong giải toán có lời văn. -Học sinh nêu lại S hình bình hành -Muốn tính P ta phải làm gì? -Nêu lại công thức tính P, S -Bài sau: Phân số -Học sinh nhận dạng hình . Nêu tên các cặp đối diện -Nhắc lại công thức tính S hình bình hành S=a x h -Học sinh làm bài -Học sinh nêu nhận xét bài A a B b C D -Học sinh nhắc lại công thức và diễn đạt bằng lời:” muốn tính P hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai canh nhân với hai” a) a = 8cm, b = 3cm P = (8+3) x 2 = 22(cm) b) a = 10 dm, b = 5 dm P = ( 10+5) x 2 = 30 (dm) -Học sinh nêu Giải. S của mảnh đất. 40x25=1000 ( dm2) ĐS: 1000 dm2 Khoa học(37): TẠI SAO CÓ GIÓ I.Mục tiêu: học sinh biết -Làm thí nghiện chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích tại sao có gió? -Giải thích tại sao ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền ra biển -Lợi dụng sức gió để làm máy phát điện II.Đồ dùng dạy học -Hình trang 74,75 SGK -Chong chóng -Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm: Nến, diêm, giẻ III.Hoạt động dạy học Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ B.Bài mới * Giới thiệu bài * HĐ1: Chơi chong chóng * HĐ2: tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió * HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên * Củng cố, dặn dò -Mục tiêu: làm thí nghiện chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió -Cách tiên hành: Bước 1B: Tổ chức, hướng dẫn cho học sinh ra sân chơi Học sinh tìm hiểu xem + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? -Bước 2: Chơi ngoài sân theo nhóm + Cả nhóm xếp thành hai hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng phía trước -Trường hợp chong chóng không quay, các nhóm sẽ bàn xem: Làm thế nào để chong chóng quay? -Giáo viên nhận xét -Bước 3: Làm việc trong lớp.Cho học sinh báo cáo trong khi chơi chong chóng bạn nào quay nhanh, giải thích. Kết luận: khi ta chay, không khí xung quanh ta chuyển động và tạo ra gió.Gió thổi làm cho chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh, gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm, không có gío thì chong chóng không quay. -Mục tiêu: Học sinh biết giải thích tại sao có gió -Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm trang 74 SGK để biết cách làm Bước 2: Các nhóm học sinh làm và thảo luận nhóm theo các câu hỏi sach giáo khoa Bước 3: Học sinh trình bày kết quả. * Kết luận: không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí, không khí chuyển động tạo thành gió -Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển -Cách tiến hành Bước 1: tổ chức học sinh làm việc nhóm đôi Yêu cầu học sinh quan sát, đọc mục bạn cần biết trong trang 75 SGK và những kiến thức thu được trong hoạt động 2 Câu hỏi: tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? Bước 2: Thảo luận nhóm đôi .Học sinh thay nhau hỏi và chỉ vào hình vẽ để làm rõ câu hỏi Bước 3: Học sinh trình bày *Kết luận: sự chênh lệch nhiệt độ ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. -Học sinh nêu lại tại sao chong chóng quay? -Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? -Bài sau: gío nhẹ, gío mạnh, phòng chống bão -Nhóm trưởng điều khiển -Học sinh trả lời -Nhóm trưởng điều khiển bạn chơi -Học sinh nhận xét, giải thích -Tạo ra gió -Nhóm trưởng cho các bạn chạy qua cho các bạn quan sát -Đại diện nhóm báo cáo -Học sinh lắng nghe -Học sinh thực hiện sách giáo khoa -Học sinh thảo luận -đại diện học sinh trình bày -Thảo luận theo cặp -Học sinh trả lời -Học sinh thảo luận -Học sinh trao đổi -Đại diện nhóm Khoa học(38): GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I.Mục tiêu: -Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió giữ -Nói về những thiệt hại do giông, bão gây ra và cách phòng chống bão -Biết cách phòng chống bão lũ II.Đồ dùng dạy học -Hình 76,77 SGK -Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do giông bãn gây ra III.Hoạt động của dạy học Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ B.Bài mới * Giới thiệu bài *HĐ 1: tìm hiểu 1 số cấp gió * HĐ 2: Thảo luận thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão p * HĐ 3: Trò chơi ghép chữ vào hình * Củng cố, dặn dò -Mục tiêu: phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. -Cách tiến hành Bước 1: Giáo viên giới thiệu hoặc cho học sinh đọc sách giáo khoa về người đầu tiên nghĩ ra việc phân chia gió thổi thành 13 cấp độ Bứơc 2: Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc thông tin trang 76 SGK Bước 3: Gọi học sinh lên trình bày cấp gió và các tác động của gió -giáo viên chữa bài -Mục tiêu: nói về thiệt hại do giông, bão gây ra và cách phòng chống bão -Cách tiến hành Buớc 1: thảo luận nhóm 4. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6 & nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 Câu hỏi: Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng chống bão. Bước 2: Làm việc cả lớp -Mục tiêu: Củng cố sự hiểu biết của học sinh về các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ -Cách tiến hành: -Giáo viên phôto 4 hình minh hoạ các cấp độ trang 77, viết lời ghi chú vào tấm phiếu.Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT19.doc
  • docTINGVI~1.DOC
  • docTuan19-.doc
Tài liệu liên quan