Giáo án hóa học bài thực hành số 4: tính chất của oxi, lưu huỳnh

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

-Oxi và lưu huỳnh là những đơn chất phi kim có tính oxi hoá mạnh

-Tính oxi hoá của O

2

>S nhưng tính khử của S> O

2

-S còn có tính khử

2. Kĩ năng: biết thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác

pdf4 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án hóa học bài thực hành số 4: tính chất của oxi, lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 §. Bài 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: Tính chất của oxi, lưu huỳnh I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Oxi và lưu huỳnh là những đơn chất phi kim có tính oxi hoá mạnh - Tính oxi hoá của O2>S nhưng tính khử của S> O2 - S còn có tính khử 2. Kĩ năng: biết thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác II. CHUẨN BỊ : dụng cụ, hoá chất: theo vở thực hành III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm thí nghiệm IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 51 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ta có thể dùng những hoá chất nào? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt? Hs2: Tính chất hoá học của O, S có gì giống và khác nhau?So sánh tính chất giống nhau?Giải thích? 3.Thực hành: Hoạt động 1: Yêu cầu hs kiểm tra dụng cụ, hoá chất dựa theo vở thực hành Gv: nêu nội dung của tiết thực hành Lưu ý hs: - Trong thí nghiệm điều chế khí O2, khi thu hết O2, cần tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn. - Không ghé mắt vào miệng các bình, các ống nghiệm khi đang đun nóng. - Lấy lượng S vừa phải trong thí nghiệm 3,4 và mang khẩu trang khi làm thí nghiệm Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Điều chế O2. Chứng minh O2 có tính oxi hoá - Hs làm thí nghiệm - Gv: hướng dẫn hs + thu khí và đốt dây thép cần gắn mẩu than để mồi sao cho dễ cháy, không bị rơi + cần làm sạch dây thépvà uốn thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng nhanh + Cho thêm một ít cát sạch vào đáy lọ thuỷ tinh chứa oxi, đề phòng khi phản ứng xảy ra những hạt sắt cháy rơi xuống làm vỡ lọ - Hs: quan sát hiện tượng  mẩu than cháy hồng, khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy sáng chói, nhiều hạt nhỏ bắn tung toé như pháo hoa: 3Fe + 2O2  Fe3O4 Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh - Hs làm thí nghiệm - Gv : hướng dẫn hs + Dùng đũa thuỷ tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa vào bột thuỷ tinh. Đốt cháy S trên ngọn lửa đèn cồn, đưa nhanh vào lọ đựng oxi + Quan sát sự cháy của S trong không khí và trong O2 - Lưu ý: bịt khẩu trang, chuẩn bị sẵn một tấm carton đậy miệng bình, sau đó cho một ít NaOH vào để khử SO2 Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá của lưu huỳnh - Gv: chuẩn bị sẵn hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (tỉ lệ thể tích 1:1) - Hs làm thí nghiệm, cho vào ống nghiệm khô hỗn hợp Fe,S khoảng bằng 2 hạt ngô. Kẹp chặt ống nghiệm trên giá thí nghiệm. Đun nóng bằng đèn cồn. - Gv lưu ý hs: dùng ít lưu huỳnh  phản ứng mãnh liệt, toả nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp thì ngừng đun Hoạt đông 5: Thí nghiệm 4: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ - Hs làm thí nghiệm -  S rắn, màu vàng  chất lỏng, màu vàng, linh động quánh nhớt, màu nâu đỏ  hơi S màu da cam - Lưu ý: hướng miệng ống nghiệmvề phía không có người và tránh hít phải hơi lưu huỳnh độc Hoạt động 6: - Gv nhận xét ưu, nhược điểm của buổi thực hành - Hs hoàn thành bản báo cáo để nộp - Làm vệ sinh phòng thí nghiệm 4. Dặn dò: làm hết các bài tập trong SBT và xem trước bài 32 VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_51_5208.pdf
Tài liệu liên quan