Giáo án Toán 5 - Kỳ 2

DIỆN TÍCH XUNG QUANH

VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

A. Mục tiêu: Giúp HS :

- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.

B. Đồ dùng dạy học:

- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.

- Bảng phụ có vẽ các hình triển khai.

 

doc51 trang | Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Kỳ 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. Mục tiêu: Giúp HS : - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. B. Đồ dùng dạy học: - Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được. - Bảng phụ có vẽ các hình triển khai. C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt? là những mặt nào? Các mặt đó có đặc điểm gì? + Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào? II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Giảng bài: HĐ1: Hình thành công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật a) Diện tích xung quanh - GV cho HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. + Lớp nhận xét * GV: Tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật được gọi là DTXQ của hình hộp chữ nhật. * GV: Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (ví dụ SGK trang 109). + Cho HS quan sát mô hình và gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra và gắn lên bảng. * GV: tô màu phần DTXQ của hình hộp chữ nhật + Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính DTXQ của hình hộp chữ nhật. + Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. * GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy, 4 là chiều cao. + Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. *** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo b) Diện tích toàn phần * GV: Diện tích của tất cả các mặt gọi là DTTP + Em hiểu thế nào là DTTP của hình hộp chữ nhật? + Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? + 1 HS lên bảng tìm DTTP của hình hộp chữ nhật vừa cho. Lớp làm nháp. + HS nhận xét. * GV: Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật, ta lấy tổng của DTXQ và diện tích 2 đáy. + Gọi HS nhắc lại công thức. *** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo HĐ2: Luyện tập: Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp. + Nhận xét, chữa bài + Gọi HS đọc quy tắc tính DTXQ & DTTP của Hình hộp chữ nhật. (cả phần lưu ý) Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài + Thùng tôn có đặc điểm gì ? + DT thùng tôn dùng để làm thùng chính là DT của những mặt nào ? + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp + Nhận xét, chữa bài III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà học thuộc các quy tắc vừa học, tiết sau luyện tập. - HS trả lời - 1 HS lên chỉ - HS nhận xét - HS nghe - HS thao tác - HS tìm cách tính - HS làm bài và chữa bài - 2 HS đọc - Tổng diện tích 6 mặt - Lấy DTXQ + DT 2 đáy - HS làm bài - HS chữa bài. - 2, 3 HS nhắc lại - HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài - 2 HS nêu quy tắc - HS đọc - Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật - DTXQ + DT 1 đáy (vì không có nắp) - HS làm bài - HS chữa bài. Toán (Tiết 106): LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3 C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * GV và HS nhận xét *** Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Các số đo có đơn vị đo thế nào? + Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở * GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm. + Yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, đánh giá. + Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Bài 2: HS đọc đề bài + Yêu cầu 1 HS nêu cách làm. + HS nhận xét và bổ sung + Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào vở. * HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá. + Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì? Bài 3: HS đọc đề bài + Yêu cầu HS tham gia trò chơi thi đua theo nhóm + HS nhóm nào có kết quả trước là thắng * GV và HS nhận xét + Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau? + Tại sao lại điền S (sai) vào câu c? III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy màu để tiết sau học. - 4 HS - 1 HS đọc - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị - HS làm bài - HS chữa bài - DTXQ = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) - DTTP = DTXQ + DT 2 đáy. - 1 HS đọc - DT quét sơn chính là DTTP trừ đi DT cái nắp mà DT cái nắp là DT mặt đáy. - HS làm bài - Cùng đơn vị đo - 1 HS đọc - HS chia nhóm tham gia trò chơi. - DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, DTTP không thay đổi. Toán (Tiết 107): DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG A. Mục tiêu: Giúp HS : - Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan. B. Đồ dùng dạy học: - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cú: + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? + Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * HS nhận xét và GV đánh giá. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương 2.Giảng bài: * GV đưa ra mô hình trực quan + Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với hình hộp chữ nhật? + Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? + Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? + HS dựa vào công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức DTXQ & DTTP hình lập phương. + HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi công thức lên bảng. Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111) + 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp + HS nhận xét và chữa bài 3. Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề + Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. + Nhận xét, chữa bài. + Muốn tính Sxq và Stp của hình lập phương ta làm sao? Bài 2: HS đọc đề + HS tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và yêu cầu giải thích cách làm III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài - Viên súc sắc, thùng các- tông, hộp phấn…có 6 mặt, đều là hình vuông bằng nhau, có 8 đỉnh, 12 cạnh. - HS nêu công thức - HS quan sát - HS so sánh và trả lời - Cdài = Crộng = Ccao - Có (Đặc biệt 3 kích thước =) - DTXQ hình lập phương = DT 1 mặt nhân với 4. DTTP = DT 1 mặt nhân với 6. HS nhắc lại - 1 HS - HS làm bài - HS chữa bài - 1 HS đọc - HS làm bài - HS nêu lại quy tắc - 1 HS - HS làm bài - Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5 mặt. Toán (Tiết 108): LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số tình huống đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương * HS nhận xét và GV đánh giá. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS tự làm vào vở. 2 HS làm bảng lớp. + HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. + Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức? + Muốn tính DTXQ hình lập phương ta làm sao? + DTTP của hình lập phương gấp mấy lần DT 1 mặt?. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2phút) + Các nhóm trình bày kết quả và giải thích. (Khi HS không tìm ra, GV biểu diễn bằng đồ dùng trực quan) + Hãy nói nhanh kết quả DTXQ và DTTP của hình lập phương vừa gấp. Bài 3: HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở (chỉ ghi đúng /sai) + HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét – GV nhận xét, chữa bài . + Có cách giải thích không cần tính không? * GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là : a x a x 4 còn Sxq của A là: (2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a. Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của hình B. + Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không? (HS về nhà suy nghĩ) III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 3 HS - 1 HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài - Phải đổi ra cùng đơn vị đo. - Lấy DT 1 mặt nhân với 4. - Gấp 6 lần - 1 HS đọc - HS thảo luận - HS trình bày kết quả. Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được. - Sxq = 4cm3 và Stp = 6cm3 - 1 HS - HS làm bài - HS chữa bài - Dựa vào công thức Sxq = S x 4 (S là diện tích 1 mặt) để giải thích… Toán (Tiết 109): LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mọi hình. B. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ ghi bài tập 2 + Hình vẽ bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Hãy nêu công thức tính DTXQ hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu công thức tính DTTP hình hộp chữ nhật + Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn? + Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta phải làm gì? + 2 HS lên bảng làm lại bài tập, HS cả lớp làm vào vở. + HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài * GV treo bảng phụ + Bảng này có nội dung gì?. + Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp. + HS thảo luận nhóm 4 làm bài + HS trình bày kết quả thảo luận + HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá. + Hãy nêu cách tính chiều rộng hình hộp chữ nhật khi đã biết chu vi mặt đáy và chiều dài (h2) + Hình hộp thứ ba có gì đặc biệt? * GV: Những hình hộp chữ nhật có đặc điểm như vậy là hình lập phương. Vậy hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng&chiều cao bằng nhau Bài 3: HS đọc đề bài + GV treo hình vẽ bài tập 3 + HS thảo luận tìm cách giải. + Các nhóm trình bày kết quả.(Trình bày theo 2 cách) * GV: Chốt lại cách giải và nhận xét. II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 1 HS - HS trả lời a) Cùng đơn vị đo b) Khác đơn vị đo - Đồi về cùng đơn vị đo - HS làm bài - HS nhận xét và chữa bài - 1 HS đọc - HS quan sát - Cho biết các kích thước của một số hình hộp chữ nhật - Cmặt đáy=? ; Sxq=? ; STP=? …. - HS thảo luận và làm bài - HS treo bảng phụ và trình bày - Chu vi mặt đáy chia 2 rồi trừ đi chiều dài. -Chiều dài = chiều rộng = chiều cao - HS quan sát - Cách 1: tính từng bước - Cách 2: áp dụng công thức để tìm Toán (Tiết 110): THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH A. Mục tiêu: Giúp HS : - Có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích - Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình. - Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể (theo đơn vị thể tích cho trước) B. Đồ dùng dạy học: + Hình lập phương có màu, rỗng; hình hộp chữ nhật trong suốt, rỗng. + Hình vẽ minh hoạ ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, bài tập 1, 2. C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể tích của một hình – ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và tính chất Ví dụ 1: * GV trưng bày đồ dung, yêu cầu HS quan sát. + Hãy nêu tên 2 hình khối đó? + Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn? * GV: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. * GV: đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu vị trí của 2 hình khối. * GV: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương . *** Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. Ví dụ 2: *GV treo tranh minh hoạ + Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ? * GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. Ví dụ 3: * GV lấy 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK. + Yêu cầu HS tách hình xếp được thành 2 phần. * GV treo tranh + Hình P gồm mấy hình lập phương? + Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? + Nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các hình. * GV: Ta nói thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. *** Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau . Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đó bằng tổng thể tích các hình nhỏ. 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Quan sát hình vẽ và tự trả lời vào vở. + Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả. + Hãy nêu cách tìm? Cách tìm khác * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải + HS trình bày * GV có thể gợi ý (nếu HS không tìm ra ) Bài 3: HS đọc đề bài * GV: đưa cho các nhóm bộ đồ dùng gồm 6 hình lập phương + HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật + HS trình bày + Hãy so sánh thể tích các hình đó * GV: nhận xét đánh giá II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - HS quan sát - Hình lập phương và hình hộp chữ nhật - Hình lập phương nhỏ hơn - Hình hộp chữ nhật lớn hơn - Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật . - HS nhắc lại - HS quan sát - Hình C gồm 4 hình lập phương Hình D cũng 4 hình lập phương - HS nhắc lại - HS quan sát - HS thao tác - 6 hình lập phương - Hình M gồm 4 hình lập phương Hình N gồm 2 hình lập phương - Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và N - HS nghe, hiểu và nhắc lại - 1 HS - HS làm bài - HS trình bày - 1 HS - HS làm bài - HS trình bày - 1 HS - HS lấy bộ đồ dùng 6 hình lập phương - HS thảo luận nhóm - HS trình bày - Bằng nhau vì được ghép từ 6 hình lập phương Toán (Tiết 111): XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI A. Mục tiêu: Giúp HS : - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo - Vận dụng để giải toán có liên quan. B. Đồ dùng dạy học: + Hình lập phương 1dm3, 1cm3. + Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương cạnh 1cm + Bảng minh hoạ bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Xăng-ti-mét. Đề-xi-mét – ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ a) Xăng-ti-mét khối * GV trưng bày vật hình lập phương có cạnh 1cm . + Gọi HS lên bảng xác định kích thước. + Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? * GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối + Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì? * GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. b) Đề-xi-mét khối * GV: trưng bày vật hình lập phương có cạnh 1dm + Gọi HS lên bảng xác định kích thước. + Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? * GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối. Vậy đề-xi-mét khối là gì? * GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối * GV: trưng bày tranh minh hoạ + Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? + Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy? + Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu + Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3 * GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài * GV treo bảng phụ. + Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào? * GV đọc mẫu:76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3 + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá *** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000. II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - HS quan sát - 1 HS thao tác - Hình lập phương, cạnh dài 1cm. - HS nhắc lại - Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm - HS nhắc lại - HS quan sát - 1 HS thao tác - Hình lập phương, cạnh dài 1dm. - HS nhắc lại - Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1đm - HS nhắc lại - 1 đề-xi-mét khối - 1 xăng-ti-mét - Xếp 1 hàng10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm - 1cm3. - 1dm3 = 1000 cm3 - 1 HS - HS quan sát - 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1 cột ghi cách đọc - HS đọc theo - HS làm bài tập - HS chữa bài trên bảng - 1 HS - HS làm bài - HS đổi chéo vở kiểm tra Toán (Tiết 112): MÉT KHỐI A. Mục tiêu: Giúp HS : - Có biểu tượng đúng về mét khối., biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối - Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối dựa trên mô hình - Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại - Áp dụng để giải các bài toán thực tiễn có liên quan. B. Đồ dùng dạy học: + Tranh vẽ mét khối + Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: * GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp. + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mét khối – Ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ a) Mét khối + Xăng-ti-mét khối là gì? + Đề-xi-mét khối là gì? + Vậy mét khối là gì ? * GV nhận xét và giới thiệu : Mét khối viết tắt là m3 * GV treo tranh hình lập phương có cạnh dài 1m. + Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét đã học, hãy cho biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích? + Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3? 1m3 = 1000dm3 + Vậy 1m3 bằng bao nhiêu cm3? 1m3 = 1000000cm3 b) Nhận xét * GV: treo bảng phụ + Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé. * GV: gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS + Gọi 4 HS lên bảng, lần lượt viết vào … trong bảng. m3 dm3 cm3 1m3 = …..dm3 1dm3 = …cm3 = …m3 1cm3 = …dm3 + HS nhận xét + Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. (liền trước) 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm , chữa bài + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá: Khi đọc các số đo ta đọc như đọc số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó đọc kèm ngay tên đơn vị đo. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng. + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS thảo luận nhóm đôi để làm bài * GV gợi ý + Hãy nhận xét đơn vị đo của các số đo kích thước. + Ta phải xếp mấy hàng các hình lập phương 1dm3 để được 1 lớp? Mỗi hàng có mấy hình? + Ta phải xếp mấy lớp hình lập phương 1dm3 để đầy hộp? + Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1dm3? + HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng * GV nhận xét đánh giá và chữa bài. III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 1dm3 = …cm3; 25dm3 =…cm3 8,5dm3 =…cm3 ; dm3 = …cm3 b) 5000cm3 = ……dm3 2860000cm3 = …dm3 8600cm3 = …dm3 125000cm3 = …dm3 - Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1cm. .... - HS nhắc lại - HS nêu và giải thích - 1m3 = 1000dm3 - Vì 1dm3 = 1000cm3 nên 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 - Mét khối, đề-xi-mét khối , xăng-ti-mét khối - HS làm bài - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau và bé bằng đơn vị đo thể tích lớn hơn liền trước. - 1 HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài - 1 HS - HS làm bài - HS chữa bài - 1 HS đọc - HS thảo luận - Các đơn vị đều giống nhau - Xếp 3 hàng, mỗi hàng có 5 hình lập phương 1dm3thì được 1 lớp - 2 lớp - 5 x 3 = 15 (hình lập phương 1dm3) Toán (Tiết 113): LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Củng cố rèn kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo. - Rèn kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo. B. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ ghi bài tập 1b C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học? + Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? * GV nhận xét, đánh giá II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: a) Yêu cầu HS đọc đề bài + HS cả lớp làm vào vở. + 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo. + HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. * GV đánh giá + Yêu cầu HS nêu cách đọc chung b) Yêu cầu HS đọc đề bài + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp + HS chữa bài trên bảng lớp. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài * GV treo bảng phụ ghi đầu bài: + Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài + 1 HS làm bảng lớp + HS chữa bài * GV: cả 3 cách đọc (a), (b), (c) đều đúng Bài 3: HS đọc đề bài * GV gợi ý: Hãy đưa các số đo về dạng số thập phân với cùng đơn vị đo. Nhẩm lại quy tắc so sánh số thập phân (hoặc quy tắc so sánh số tự nhiên + HS nhận xét các số đo. + HS làm bài vào vở; 3 HS làm bảng lớp. + HS nhận xét * GV: nhận xét, đánh giá + Chuyển phân số thập phân sang số thập phân, ta làm thế nào? III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần. - 1 HS - HS làm bài - HS đọc bài làm - HS nhận xét và chữa bài - Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo. - HS nhận xét và chữa bài - HS theo dõi - HS làm bài theo nhóm - 1 HS làm bảng - HS chữa bài - 1 HS - HS trả lời - 3 HS làm bảng lớp - HS trả lời. Toán (Tiết 114): THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước - Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: + Hình hộp chữ nhật trong suốt, có nắp. + Hình vẽ mô tả như SGK + Hình minh hoạ bài tập 2, 3. C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?. + Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào? + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh? + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể tích hình hộp chữ nhật – Ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành công thức và quy tắc a) Ví dụ : + HS đọc ví dụ SGK * GV lấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm. Nêu vấn đề: + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng xăng-ti-mét khối, ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy trong hộp. + HS quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình) + Gọi HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 * GV : Mỗi lớp có 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3) + Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? + Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? 320 x 10 = 3200 (hình lập phương) * GV : Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là : 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) b) Quy tắc * GV: ghi trên bảng và giải thích 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) C.dài C.rộng C.cao = Thể tích + HS nêu công thức từ cách làm trên của giáo viên. * GV: chốt lại quy tắc + HS đọc quy tắc trong SGK. * GV ghi bảng: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước cùng đơn vị đo) 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp + HS chữa bài * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài * GV gợi ý: hình đã cho là hình hộp chữ nhật hay hình lập phương? Đã có công thức tính được thể tích hình này chưa? + Có cách nào để tách hình đã cho thành hình hộp chữ nhật để sử dụng công thức tính thể tích? + Yêu cầu HS thảo luận nhóm * GV treo mô hình. + HS trình bày kích thước hình mới tạo + Yêu cầu 2 H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTOAN.DOC
  • docToan tuan 29.doc
  • docToan tuan 30.doc
  • docToan tuan 31.doc
  • docToan tuan 32.doc
  • docToan tuan 33.doc
  • docToan tuan 34.doc
  • docToan tuan 35.doc
Tài liệu liên quan