Giáo án vật lý - Bài16: ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu được rằng tác dụng cơ bao giờ cũng diễn ra theo 2

chiều và lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng định luật III Niu-tơn để giải thích một số hiện

tượng liên quan đến sự bằng nhau và trái chiều của tác dụng và phản

tác dụng.

II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên: -Dụng cụ thí nghiệm như trong SGK và một số thí nghiệm

khác về định luật III Niu-tơn nếu có.

-Làm thử, kiểm tra cẩn thận các thí nghiệm trước khilên

lớp.

2. Học sinh:

Ôn lại khái niệm và các đặc trưng của lực

pdf4 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Bài16: ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài16: ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được rằng tác dụng cơ bao giờ cũng diễn ra theo 2 chiều và lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định luật III Niu-tơn để giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự bằng nhau và trái chiều của tác dụng và phản tác dụng. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Dụng cụ thí nghiệm như trong SGK và một số thí nghiệm khác về định luật III Niu-tơn nếu có. -Làm thử, kiểm tra cẩn thận các thí nghiệm trước khi lên lớp. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm và các đặc trưng của lực III.Tổ chức các hoạt động dạy hoc: Hoạt động1:(7phút) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Suy nghĩ, nhớ lại các đặc trưng của lực và định luật II Niu-tơn. -Trình bày câu trả lời. + Đặt câu hỏi: - Nêu các đặc trưng của lực - Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-tơn - Hệ lực cân bằng là gì? Đặc điểm của hệ hai lực cân bằng? Cho ví dụ. + Nhận xét câu trả lời, cho điểm. Hoạt động2:(20phút)Tìm hiểu nội dụng định luật III Niu-tơn,lực và phản lực Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Đọc ví dụ 1 và quan sát hình 16.1 SGK -Trả lời câu hỏi. -Đọc ví dụ 2 và quan sát hình 16.2 SGK -Trả lời câu hỏi. -Suy nghĩ về ví dụ 3, trả lời câu hỏi. -Suy nghĩ mối liên hệ về sự tác dụng giữa hai vật, trả lời câu hỏi. -Suy nghĩ, nhớ lại các yếu tố của một véc tơ lực. Trả lời câu hỏi: So sánh 2 lực là so sánh các yếu tố nào? -Hoạt động theo nhóm: Quan sát, ghi kết quả thí nghiệm Thảo luận về kết quả thí -Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 và quan sát hình 16.1 -Nêu câu hỏi: Cho biết kết quả tác dụng của bạn An lên bạn Bình và ngược lại -Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2 và quan sát hình 16.2 -Nêu câu hỏi: Cho biết kết quả tác dụng giữa nam châm và sắt. -Nhận xét câu trả lời của HS -Nêu ví dụ 3: Dùng tay đấm vào tường Cho biết tại sao tay đau? -Qua các ví dụ, yêu cầu HS: Nhận xét gì về tác dụng giữa 2 vật? -Qua lập luận của HS phát biểu về tương tác và tính 2 chiều của tương tác.( Ghi bảng nội dung về tương tác) -Đặt vấn đề: Lực do A tác dụng lên B có liên quan gì với lực do B tác dụng lên A? -Làm mẫu thí nghiệm, tổ chức HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát, ghi và xử lý kết quả thí nghiệm( Nếu thiếu dụng cụ tn có nghiệm Trình bày kết quả thí nghiệm -Phát biểu định luật III Niu-tơn -Đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi. thể cho đại diện mỗi nhóm lên làm ) -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm -Nhận xét kết quả tìm được của các nhóm -Qua nhiều TN, yêu cầu HS khái quát hoá các kết quả trên thành định luật. -Nhận xét câu trả lời của HS( Ghi bảng tóm tắt về định luật, biểu thức) -Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK -Đặt câu hỏi: Lực tác dụng và phản lực là gì? Hai này có phải là hai lực trực đối cân bằng không? Tại sao? Đặc điểm của hai lực này? -Nhận xét câu trả lời của HS (Ghi bảng về lực tác dụng và phản lực) Hoạt động3:(15phút)Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Đọc và suy nghĩ về câu hỏi 1,2,3 phần 4, trả lời câu hỏi 3. -Suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS đọc và suy nghĩ về câu hỏi 1,2,3 phần 4 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 -Nhận xét câu trả lời của HS, nhấn mạnh cho HS phân biệt về P  và P   -Khi đi xe đạp, lực nào làm xe tiến về phía trước? -Giải bài tập 1, trình bày lời giải -Ghi phần GV ghi bảng -Nhận xét câu trả lời của HS -Yêu cầu HS đọc phần xác định khối lượng bằng tương tác, vận dụng giải bài tập 1 -Nhận xét bài giải của HS -Nhận xét tiết học của HS. Hoạt động4:(3phút)Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Ghi câu hỏi, bài tập về nhà -Ôn tập về sự rơi tự do, đọc trước bài: Lực hấp dẫn -Giao HS về nhà: Trả lời các câu hỏi 1 5 trang 74 SGK Làm bài tập 2.15 SBT Chuẩn bị cho bài sau. IV.Rút kinh nghiệm:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai16_812.pdf
Tài liệu liên quan