Giáo án vật lý - Tiết 58:kính lúp

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. Trọng tâm bài giảng:

-Khái niệm kính lúp, tác dụng của kính lúp và cách sửdụng kính lúp.

-Khái niệm vềđộbội giác, độbội giác của kính lúp. Phân biệt khái niệm độ

bội giác và độphóng đại

B. Kỹnăng cơ bản:Kỹnăng sửdụng kính lúp và kỹnăng làm bài tập vềkính lúp.

C. Phương pháp: Diễn giảng, pháp vấn, thực nghiệm

II. CHUẨN BỊ: -Học sinh : xem bài

-GV : Kính lúp

pdf5 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Tiết 58:kính lúp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58: KÍNH LÚP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A. Trọng tâm bài giảng: - Khái niệm kính lúp, tác dụng của kính lúp và cách sử dụng kính lúp. - Khái niệm về độ bội giác, độ bội giác của kính lúp. Phân biệt khái niệm độ bội giác và độ phóng đại B. Kỹ năng cơ bản: Kỹ năng sử dụng kính lúp và kỹ năng làm bài tập về kính lúp. C. Phương pháp: Diễn giảng, pháp vấn, thực nghiệm II. CHUẨN BỊ: - Học sinh : xem bài - GV : Kính lúp III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP: A. Ổn định B. Kiểm tra: Góc trông vật là gì? Nêu đặc điểm của góc trông vật? Thế nào là năng suất phân li của mắt? C. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG I. GV cho học sinh xem và quan sát vật bằng kính lúp. Sau đó I. Kính lúp: 1. Định nghĩa: Kính lúp là một dụng cụ quang học bổ trợ hỏi: - Trong các tiết thí nghiệm sinh vật, hầu hết các học sinh đều được sử dụng kính lúp. Vậy tác dụng của kính lúp là gì? - Ảnh tạo ra bởi kính lúp có kích thước như thế nào so với vật? - Cấu tạo của kính lúp là thấu kính gì? cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. 2. Cấu tạo: kính lúp có cấu tạo đơn giản nhất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. II. GV hỏi hs: Cho biết cách sử dụng được kính lúp như thế nào? - HS cho biết cách quan sát vật bằng kính lúp? - Sự ngắm chừng của kính lúp là ntn? II. Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng ở vô cực: a. Cách quan sát một vật bằng kính lúp: Muốn quan sát một vật nhỏ AB qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự trước kính, để vật cho ảnh ảo A1B1. Mắt đặt sau kính để quan sát ảnh này (khi đó ảnh A1B1 cho ảnh A’B’trên võng mạc của mắt). b. Sự ngắm chừng của kính lúp: Khi quan sát phải điều chỉnh vị trí của vật hoặc kính để ảnh ảo này nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt (Cc  Cv). Sự điều chỉnh này gọi là sự - Thế nào là ngắm chừng cực cận, cực viễn? ngắm chừng của kính lúp, và nếu: - Ảnh ảo A1B1 nằm ở điểm cực cận: sự ngắm chừng ở Cc - Ảnh ảo A1B1 nằm ở điểm cực viễn: sự ngắm chừng ở Cv Đối với mắt bình thường, điểm cực viễn ở vô cực, nên sự ngắm chừng ở điểm vô cực. Sự ngắm chừng của kính lúp: là quá trình điều chỉnh khoảng cách từ vật tới kính để đưa ảnh ảo tạo bởi kính lúp vào trong giới hạn nhìn rõ của mắt. III.Độ bội giác của kính lúp: Nếu gọi: a0: góc trông trực tiếp vật khi vật đặt ở Cc a0: góc trông ảnh của một vật qua dụng cụ quang học. (Hì nh vẽ SGK) III. Độ bội giác của kính lúp: 1. Định nghĩa độ bội giác của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt: là tỉ số giữa góc trông ảnh của một vật qua dụng cụ (a) đó và góc trông trực tiếp vật đó khi vật đặt ở điểm cực cận của mắt (a0) G 0   vì góc trông a, a0 là nhỏ, nên : G = 0   tg tg Gọi DC là khoảng cực cận: DC = OCC , thì: C D ABtg  0  2. Thiết lập độ bội giác của một kính lúp: gọi 'd là khoảng cách từ ảnh đến kính Từ hình vẽ: tg a = ? và: C D ABtg  0  Tỉ số: AB BA 11 = ? => G = ? Khi ngắm chừng ở cực cận, thì: 'd + l = ? => GC = ? * Để ngắm chừng ở vô cực d là khoảng cách từ kính đến mắt, ta có: ld BA tg   ' 11 và C D ABtg  0  => G = 0   tg tg = AB BA 11 = ld D C ' Trong đó: k = AB BA 11 : độ phóng đại của ảnh. G = k ld D C ' a. Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: thì 'd + l = DC Vậy: GC = k b. Khi ngắm chừng ở vô cực: thì AB phải đặt ở tiêu diện vật của kính lúp. Lúc đó: f AB OF OItg  => = C D AB f AB tg tg  0   =>  G = f D C * Cách ngắm chừng ở vô cực có lợi là: - Giúp mắt không phải điều tiết. - Độ bội giác của kính không phụ thuộc vào vị trí của mắt. (nghĩa là ảnh A1B1 của vật qua kính phải ở vô cực). Vậy, vật AB phải đặt ở đâu? (Tại F của kính) => tg a = ? =>  G = ? * Nếu chọn DC = 25cm = 0,25m =>  G = ? * Thông thường, người ta chọn Dc = 25cm = 0,25m Vậy:  G = )( )(25,0 mf m Với kính lúp thông dụng thì  G có giá trị từ 2,5 đến 25. D. Củng cố: Nhắc lại : - Kính lúp và cách ngắm chừng - Độ bội giác của một dụng cụ quang học: G 0   = 0   tg tg - Độ bội giác của kính lúp: G = k. ld D C ' E. Dặn dò: - BTVN: 4 – 5 Sgk trang 155 . - Xem bài: “Kính hiển vi và kính thiên văn”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_58_7939.pdf
Tài liệu liên quan