Giáo trình Bán sản phẩm chim cút, chim bồ câu thương phẩm

Giáo trình mô đun “Bán sản phẩm” có thời gian học tập 72 giờ, gồm 5 bài

học:

Bài 1. Thu hoạch sản phẩm

Bài 2. Giới thiệu sản phẩm

Bài 3. Chọn địa điểm bán sản phẩm

Bài 4. Thực hiện bán sản phẩm

Bài 5. Tính hiệu quả kinh tế

pdf67 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Bán sản phẩm chim cút, chim bồ câu thương phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á trình chăn nuôi như chuồng trại, máy móc, trang thiết bị..) được tính vào chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm hao. + Công thức tính khấu hao như sau: 47 Khấu hao hàng năm = Chi phí - Giá trị thu hồi Thời gian sử dụng Ví dụ: Giá trị của đầu tư để xây chuồng trại là 100.000.000đ, giá trị thu hồi ấn định là 20.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 10 năm. Hãy tính khấu hao hàng năm? Khấu hao hàng năm = (100000000 – 20000000)/10 = 8 000.000 đồng Lập bảng chi phí khấu hao tài sản cố định theo mẫu sau Bảng 1. Chi phí tính khấu hao tài sản cố định TT Tên Tài sản Số lượng Đơn giá Thành tiền Thời gian sử dụng Khấu hao năm 1 Chuồng trại 2 Máy nghiền trộn thức ăn 3 Máy thái thức ăn xanh 4 Máy vận chuyển n ... - Chí phí cho nguyên vật liệu: Là chi phí mua vật tư, nguyên vật liệu để sử dụng nuôi dưỡng và chăn sóc vạt nuôi được ghi bảng theo dõi sau: Bảng 2. Chi phí cho nguyên vật liệu TT Tên vật tư Số lượng (kg) Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Cám gạo 2 Bột ngô 3 Bột sắn 4 Bột cá 5 ... 6 Khác Tổng cộng - Chi phí nhân công Chi phí công lao động cho toàn bộ quá trình chăm nuôi được ghi trong bảng sau: 48 Bảng 3. Yêu cầu về nhân công và chi phí về nhân công cho 1 chu kỳ Công việc Số công cần Giá tiền công Thành tiền Chăm sóc nuôi dưỡng. Phối trộn, chế biến thức ăn Sản xuất thức ăn tươi xanh . - Chi phí bán sản phẩm Chi phí cho việc bán sản phẩm bao gồm, vận chuyển, bốc xếp, thuê địa điểm bán hàng, quản lý bán sản phẩm...Chi phí này được ghi bảng theo dõi sau: Bảng 4. Chi phí cho tiêu thụ bán hàng 1 chu kỳ kinh doanh Các công việc phục vụ tiêu thụ sản phẩm Số tiền cần chi Tăng chi phí Chi chung - Vận chuyển - Bốc xếp - Quản bán sản phẩm - Quản lý sản xuất . - Chi phí tiền vay Chi phí tiền vay phụ thuộc vào khả năng tài chính và quy mô chăn nuôi của từng hộ, có hộ phải vay vốn từ ngân hàng, có hộ không vay. Tuy nhiên chi phí này được ghi bảng theo dõi theo mẫu sau: Bảng 5. Thanh toán tiền vay 1chu kỳ chăn nuôi Ngày/tháng/năm Tổng tiền vay Tiền lãi phải trả Tiền gốc phải trả Tổng số tiền phải trả - Vay ngắn hạn - Vay trung hạn - Vay dài han - Vay khác .. 49 - Tính tổng chi phí cho một chu kỳ chăn nuôi Tổng chi phí chăn nuôi được ghi trong bảng theo dõi theo mẫu sau: Bảng 6. Tổng chi phí cho một chu kỳ chăn nuôi TT Các khoản mục Số tiền Ghi chú 1 Chi phí cho nguyên vật liệu 2 Chi phí về nhân công 3 Chi phí về tiêu thụ bán hàng 4 Thanh toán tiền vay 5 Khấu hao tài sản n ......... Tổng 3.2. Tính tổng thu cho một chu kỳ chăn nuôi Tổng thu trong chăn nuôi bao gồm tiền thu từ sản phẩm chính, tiền thu từ sản phẩm phụ và được ghi bảng theo dõi theo mẫu sau: Bảng 7. Tổng thu trong một chu kỳ chăn nuôi TT Các khoản mục Số tiền Ghi chú 1 Thu bán trứng chim cút 2 Thu bán chim thịt 3 Thu bán chim giống 4 Thu bán sản phẩm phụ 5 Thu khác Tổng 3.3. Tính hiệu quả kinh tế cho một chu kỳ chăn nuôi Hiệu quả kinh tế cho một chu kỳ chăn nuôi là phần chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi, nếu chênh lệch này là số âm người chăn nuôi lỗ, nếu là số dương người chăn nuôi lãi B. Câu hỏi và bài tập, thực hành 1. Câu hỏi Hãy đánh dấu (x) vào phương án trả lời đúng trong các câu sau đây: 50 STT Nội dung câu hỏi Phương án trả lời Đúng Sai 1 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí bị thay đổi trực tiếp theo quy mô sản xuất chăn nuôi bao gồm: giống, thức ăn, thuốc thú y. Công lao động trực tiếp chăn sóc, nuôi dưỡng. Dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi. Dụng cụ vệ sinh, và các khoản chi phát sinh trong quá trình chăn nuôi. Đúng hay sai ? 2 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí không thay đổi theo chi phí sản xuất hay doanh thu gồm: Chi phí quản lý. Chi phí thuê mặt bằng, thuê đất, khấu hao chuồng trại, máy móc phục vụ chăn nuôi. Đúng hay sai? 3 Tổng chi là tổng số chi phí trực tiếp và chi phí giám tiếp mà người chăn nuôi đầu tư để sản xuất chăn nuôi. Đúng hay sai ? 4 Nguồn thu sản phẩm phụ trong chăn nuôi chim cút, chim bồ câu gồm: Trứng chim cút ( trứng giống, trứng thương phẩm, trứng lộn). Chim cút, chim bồ câu giống. Chim cút, chim bồ câu thịt. Đúng hay sai ? 5 Nguồn thu chính trong chăn nuôi chim cút, chim câu gồm: Nguồn thu do bán sản phẩm phụ như: phân chim, chất độn chuồng để làm phân bón cho trồng trọt. Đúng hay sai ? 6 Tổng chi phí trong chăn nuôi được tính theo công thức sau: Tổng chi phí = Tổng chi phí trực tiếp + Tổng chi phí gián tiếp. Đúng hay sai ? 7 Tổng thu là giá trị tính bằng tiền sau khi bán các sản phẩm thu được trong quá trình chăn nuôi, Đúng hay sai ? 8 Tổng thu trong chăn nuôi chim cút, chim bồ câu tính theo công thức sau:Tổng thu = Lượng các sản phẩm thu được x giá bán. Đúng hay sai ? 9 Lợi nhuận trong chăn nuôi chim cút, chim câu được tính theo công thức:Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi phí. Đúng hay sai ? 10 Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cao nhất, là điêu kiện tồn tại và phát triển của hầu hết các nhà sản xuất chăn nuôi nói chung và chăn nuôi chim cút, chim bồ câu nói riêng. Đúng hay sai ? 51 STT Nội dung câu hỏi Phương án trả lời Đúng Sai 11 Khấu hao là một phần chi phí đầu tư ban đầu để mua sắm tài sản cố định (tài sản được dùng nhiều lần trong quá trình chăn nuôi như chuồng trại, máy móc, trang thiết bị..) được tính vào chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm. Đúng hay sai ? 12 Chí phí cho nguyên vật liệu là chi phí mua vật tư, nguyên vật liệu để sử dụng nuôi dưỡng và chăn sóc vật nuôi. Đúng hay sai ? 13 Chi phí nhân công cho chăn nuôi chim cút, chim bồ câu là chi phí công lao động cho toàn bộ quá trình chăm nuôi. Đúng hay sai ? 14 Chi phí cho việc bán sản phẩm chăn nuôi chim cút, chim câu không bao gồm: vận chuyển, bốc xếp, thuê địa điểm bán hàng, quản lý bán sản phẩm. Đúng hay sai ? 15 Chi phí tiền vay là chi phí lãi suất mà người chăn nuôi vay để đầu tư vào sản xuất, chi phí này không được tính vào tổng chi trong chăn nuôi chim cút, chim bồ câu. Đúng hay sai ? 16 Tổng thu trong một chu kỳ chăn nuôi chim cút, chim bồ câu là tổng tiền bán sản phẩm chính và sản phẩm phụ trong một chu kỳ chăn nuôi. Đúng hay sai ? 17 Hiệu quả kinh tế cho một chu kỳ chăn nuôi chim cút, chim bồ câu là phần chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi, nếu chênh lệch này là số âm người chăn nuôi lỗ, nếu là số dương người chăn nuôi lãi. Đúng hay sai ? 18 Tổng chi phí cho một chu kỳ chăn nuôi chim cút, chim câu được ghi theo mẫu bảng để theo dõi, đúng hay sai? 19 Tổng thu trong một chu kỳ chăn nuôi chim cút, chim bồ câu được ghi theo mẫu bảng để theo dõi, đúng hay sai ? 20 Trong chăn nuôi chim cút, chim bồ câu việc tối thiểu hóa chi phí cũng đồng nghĩa với tối đa hóa lợi nhuận. Đúng hay sai ? 2. Bài tập, thực hành 2.1. Bài tập thực hành 6.5.1. Lập bảng dự toán chi phí trong nuôi chim 52 cút thịt 2.2. Bài tập thực hành 6.5.2. Lập bản chi phí trong chăn nuôi chim cút sinh sản. 2.3. Bài tập thực hành 6.5.3. Lập bảng chi phí trong nuôi chim bồ câu thịt thương phẩm 2.4. Bài tập thực hành 6.5.4. Lập bảng chi, thu và tính hiệu quả kinh tế trong nuôi chim bồ câu sinh sản C. Ghi nhớ 1. Nhận biết được các chi phí, cách tính và lập bảng chi trong chăn nuôi chim cút, chim bồ câu. 2. Nhận biết các khoản thu, cách tính và lập bản thu trong chăn nuôi chim cút, chim bồ câu 3. Xác định các tài sản cần được tính khấu hao trong chăn nuôi chim cút, chim câu. 53 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất c a mô đun - Vị trí: Mô đun bán sản phẩm nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm, được giảng dạy cuối cùng khi học viên đã học xong các mô đun khác trong chương trình. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun bán sản phẩm chăn nuôi chim cút, chim bồ câu thương phẩm được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề theo phương pháp DACUM gồm các công việc: Thu hoạch sản phẩm, giới thiệu sản phẩm, chọn địa điểm bán sản phẩm, thực hiện bán sản phẩm, tính hiệu quả kinh tế và là mô đun tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề. Vì vậy nên tổ chức giảng dạy tại cơ sở chăn nuôi. II. Mục tiêu - Kiến thức + Trình bày được các công việc thu hoạch sản phẩm, giới thiệu sản phẩm, chọn địa điểm bán sản phẩm, thực hiện bán sản phẩm + Mô tả được các tính hiệu quả kinh tế trong nuôi chim cút, chim bồ câu - Kỹ năng + Thực hiện được việc tổ chức bán sản phẩm chăn nuôi chim cút, chim câu + Xác định được hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi chim cút, chim câu theo yêu cầu kỹ thuật - Thái độ + Tuân thủ quy trình bán hàng + Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh môi trường. + Có thái độ nghiêm túc, tích cực, nhiệt tình trong quá trình thực hiện công việc. III. Nội dung Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ6-01 Bài 1. Thu hoạch sản phẩm Tích hợp Lớp học/Trại nuôi chim bồ câu 16 3 12 1 54 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ6-02 Bài 2. Giới thiệu sản phẩm Tích hợp Lớp học/Trại nuôi chim bồ câu 11 2 8 1 MĐ6 -03 Bài 3. Chuẩn bị địa điểm bán sản phẩm Tích hợp Lớp học/Trại nuôi chim bồ câu 14 2 12 MĐ6 -04 Bài 4. Thực hiện bán sản phẩm Tích hợp Phòng học lý thuyết + cơ sở bán hàng 11 2 8 1 MĐ6 -05 Bài 5. Tính hiệu quả kinh tế Tích hợp Lớp học/Trại nuôi chim bồ câu 16 3 12 1 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Tổng cộng 72 12 52 8 Ghi chú: * Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành nên thời gian kiểm tra được tính trong tổng số giờ thực hành IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Bài tập thực hành 6.1.1. Nhận biết các sản phẩm nuôi chim cút, chim bồ câu. - Nguồn lực: sản phẩm chim cút gồm: trứng chim, chim cút con một ngày tuổi, chim cút thịt. Sản phẩm chim bồ câu gồm: chim sữa, chim thịt và chim giống - Cách thức tổ chức: học viên quan sát, nhận biết sản phẩm chim cút, chim bồ câu 55 - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: học viên điền đúng tên, đặc điểm các sản phẩm chim cút, chim bồ câu. 4.2. Bài tập thực hành 6.1.2. Thực hành thu sản phẩm chim cút - Nguồn lực: trại nuôi chim cút sinh sản, chim cút thịt và cơ sở ấp trứng chim cút, bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay cao su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành thu trứng, chim cút con, chim cút thịt. - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng thu sản phẩm trứng, chim cút con, chim cút thịt - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Chuẩn bị được dụng cụ và thực hiện thu trứng chim, chim cút một ngày tuổi và chim cút thịt. 4.3. Bài tập thực hành 6.1.3. Thực hành bảo thu sản phẩm nuôi chim bồ câu - Nguồn lực: cơ sở chăn nuôi chim bồ câu sinh sản. - Cách thức: học viên thực hiện được việc thu chim bồ cầu sữa, thịt và chim bồ câu giống. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng thu chim sữa, thịt và chim giống. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xác định thời điểm thu chim sữa, chim thịt, chim giống + Thực hiện được việc thu sản phẩm chim bồ câu đúng yêu cầu kỹ thuật . 4.4. Bài tập thực hành 6.2.1. Nhận biết tài liệu, công cụ giới thiệu sản phẩm và xây dựng nội dung giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim câu bằng tờ rơi, tờ phát tay - Nguồn lực: Mẫu tài liệu, công cụ giới thiệu sản phẩm, sản phẩm nuôi chim cút, chim câu cần được giới thiệu quảng cáo - Cách thức tổ chức: học viên quan sát, nhận biết các tài liệu, công cụ giới thiệu sản phẩm chăn nuôi. Thực hiện xây dựng nội dung giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim câu cần được giới thiệu, quảng cáo 56 - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 học viên - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: học viên điền đúng tên tài liệu, công cụ giới thiệu sản phẩm và xây dựng được nội dung giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim câu trên tờ rơi, tờ phát tay theo yêu cầu kỹ thuật. 4.5. Bài tập thực hành 6.2.2. Nhận biết phương pháp giới thiệu sản phẩm, chọn phương pháp giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim câu - Nguồn lực: Giới thiệu sản phẩm ngoài trời, truyền hình, truyền thanh, báo chí, tạp chí - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành quan sát các phương pháp giới thiệu sản phẩm, và quyết định một phương pháp giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim câu. - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên chọn được phương pháp giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim bồ câu theo yêu cầu kỹ thuật . 4.6. Bài tập thực hành 6.2.3. Xây dựng thang giá sản phẩm chim cút, chim bồ câu - Nguồn lực: Sản phẩm chim bồ câu sữa, thịt, giống cần được định giá . - Cách thức: học viên thực hiện được việc xây thang giá sản phẩm chim cút, chim bồ câu theo yêu cầu giả định. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng xây dựng thang giá sản phẩm chim cút, chim câu. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Xây dựng được thang giá từng sản phẩm chum cút, chim bồ câu phù hợp thị trường giả định + Nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của các phương pháp xây dựng thang giá sản phẩm chim cút, chim bồ câu. 4.8. Bài tập thực hành 6.3.1.Chuẩn bị địa điểm bán sản phẩm chim cút, chim bồ câu - Nguồn lực: Tiêu chuẩn để chọn địa điểm bán hàng. Một số vị trí đặt cửa háng bán sản phẩm chim cút, chim câu 57 - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành quan sát một vị trí đặt cửa hàng bán sản phẩm chim cút, chim câu. - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên chọn được vị trí đặt cửa hàng bán sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật . 4.8. Bài tập thực hành 6.3.2. Trưng bày sản phẩm chim cút, chim bồ câu - Nguồn lực: Sản phẩm chim bồ câu sữa, thịt, giống cần được trưng bày trong địa điểm bán hàng . - Cách thức: học viên thực hiện được việc trưng bày sản phẩm nuôi chim cút, chim câu. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng trưng bày sản phẩm nuôi chim cút, chim câu tại nơi bán hàng . - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Trưng bày được sản phẩm chim cút, chim bồ câu + Nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của phương pháp trưng bày sản phẩm chim cút, chim câu. 4.9. Bài tập thực hành 6.4.1. Xác định mục đích mua hàng c a khách hàng - Nguồn lực: 4 nhóm khách hàng, mỗi nhóm 3-5 người phân theo các lứa tuổi từ trẻ dưới 18 tuổi, từ 18 – 30 tuổi, từ 30 – 50 tuổi và trên 50 tuổi, tại cửa hàng bán sản phẩm chim cút, chim bồ câu - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hành thăm dò 1 nhóm khách hàng. - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên nhận biết được mục đích của người mua sản phẩm chim cút, chim câu. 58 4.10. Bài tập thực hành 6.4.2. Thực hiện kỹ năng bán sản phẩm chim cút, chim câu - Nguồn lực: Sản phẩm chim bồ câu sữa, thịt, giống cần được trưng bày trong địa điểm bán hàng. - Cách thức: học viên thực hiện được các chức năng bán sản phẩm nuôi chim cút, chim câu. - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bán sản phẩm nuôi chim cút, chim câu tại nơi bán hàng . - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: + Thực hiện được chức năng bán sản phẩm chim cút, chim bồ câu + Nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của các kỹ năng bán hàng. 4.11. Bài tập thực hành 6.4.3. Thực hiện chăm sóc khách hàng - Nguồn lực: Các chương trình chăm sóc khách hàng. - Cách thức: Học viên nghiên cứu các chương trình chăm sóc khách hàng mà các nhà kinh doanh thường áp dụng - Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên. - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên nhận biết được các chương trình chăm sóc khách hàng khi bán sản phẩm chim cút, chim câu. 4.12. Bài tập thực hành 6.5.1. Lập bảng dự toán chi phí trong nuôi chim cút thịt - Nguồn lực: Trại chăn nuôi chim cút thịt quy mô 1000 con, các thông tin về giá nguyên liệu đầu vào (chuồng trại, máng ăn, máng uống, thức ăn chăn nuôi, giống chim cút, thuốc thú y...) - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm lập bảng chi theo sự phân công của giáo viên . - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên nhận biết được phương pháp lập bản chi phí trong chăn nuôi chim cút thịt. 59 4.13. Bài tập thực hành 6.5.2. Lập bản chi phí trong chăn nuôi chim cút sinh sản - Nguồn lực: Trại chăn nuôi chim cút sinh sản quy mô 500 con, các thông tin về giá nguyên liệu đầu vào (chuồng trại, máng ăn, máng uống, thức ăn chăn nuôi, giống chim cút, thuốc thú y...) - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm lập bảng chi theo sự phân công của giáo viên . - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên nhận biết được phương pháp lập bản chi phí trong chăn nuôi chim cút sinh sản.. 4.14. Bài tập thực hành 6.5.3. Lập bảng chi phí trong nuôi chim bồ câu thịt thương phẩm - Nguồn lực: Trại chăn nuôi chim bồ câu thịt quy mô 500 con, các thông tin về giá nguyên liệu đầu vào (chuồng trại, máng ăn, máng uống, thức ăn chăn nuôi, giống chim , thuốc thú y...) - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm lập bảng chi theo sự phân công của giáo viên . - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án.c - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên nhận biết được phương pháp lập bản chi phí trong chăn nuôi chim bồ câu thịt thương phẩm. 4.15. Bài tập thực hành 6.5.4. Lập bảng chi, thu và tính hiệu quả kinh tế trong nuôi chim bồ câu sinh sản - Nguồn lực: Trại chăn nuôi chim bồ câu sinh sản quy mô 500 đôi, các thông tin về giá nguyên liệu đầu vào (chuồng trại, máng ăn, máng uống, thức ăn chăn nuôi, giống chim , thuốc thú y...), thông tin về giá bán chim câu sữa, chim giống... - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm lập bảng chi, thu và tính hiệu quả kinh tế theo sự phân công của giáo viên - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: học viên được phát và điền vào ô trả lời của mình trong phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án. 60 - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Học viên nhận biết được phương pháp lập bản chi phí, tổng thu và tính hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi chim bồ câu sinh sản. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài tập thực hành 6.1.1. Nhận biết các sản phẩm nuôi chim cút, chim bồ câu Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Xác định đúng sản phẩm nuôi chim cút - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 2. Xác định đúng sản phẩm nuôi chim chim bồ câu - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 3. Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định 5.2. Bài tập thực hành 6.1.2.Thực hành thu sản phẩm chim cút Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Chuẩn bị điều kiện thu sản phẩm nuôi chim cút - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 2. Thực hiện được việc thu hoạch sản phẩm chim cút - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 3. Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định 5.3. Bài tập thực hành 6.1.3.Thực hành bảo thu sản phẩm nuôi chim bồ câu Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Chuẩn bị điều kiện thu sản phẩm nuôi chim cút, chim bồ câu - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 2. Thực hiện được việc thu hoạch sản phẩm nuôi chim bồ câu thương phẩm - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 3. Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định 61 5.4. Bài tập thực hành 6.2.1. Nhận biết tài liệu, công cụ giới thiệu sản phẩm và xây dựng nội dung giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim câu bằng tờ rơi, tờ phát tay Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Xác định tài liệu, công cụ giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim bồ câu - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 2. Xác định nội dung giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, bồ câu - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 3. Thiết kế tờ rơi, tờ phát tay - Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 4. Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định 5.5. Bài tập thực hành 6.2.2. Nhận biết phương pháp giới thiệu sản phẩm, chọn phương pháp giới thiệu sản phẩm nuôi chim cút, chim câu Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Xác định đúng phương pháp giới thiệu sản phẩm chăn nuôi chim cút, chim câu - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 2. Thực hiện phương pháp giới thiệu sản phẩm - Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 3. Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định 5.6. Bài tập thực hành 6.2.3. Xây dựng thang giá sản phẩm chim cút, chim bồ câu Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Xác định đúng thang giá sản phẩm chăn nuôi chim cút, chim câu - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 2. Xây dựng được thang giá sản phẩm - Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 3. Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định 62 5.7. Bài tập thực hành 6.3.1.Chuẩn bị địa điểm bán sản phẩm chim cút, chim bồ câu Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Nhận biết đúng các căn cứ để chuẩn bị địa điểm bán sản phẩm - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 2. Chọn được địa điểm bán sản phẩm theo yêu cầu kỹ thuật - Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 3. Trình bày được các sản phẩm nuôi chim cút, chim bồ câu theo yêu cầu kỹ thuật - Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 4. Thời gian làm bài - Đúng thời gian theo quy định 5.8. Bài tập thực hành 6.3.2.Trưng bày sản phẩm chim cút, chim bồ câu Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Xác định đúng yêu cầu trưng bày sản phẩm chăn nuôi chim cút, chim câu - Quan sát và theo dõi quá trình thảo luận, đặt câu hỏi, kiểm tra kết quả 2. Trưng bày được sản phẩm - Quan sát và theo dõi quá trình thực hiện, đặt câu hỏi, kiểm tra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ban_san_pham_chim_cut_chim_bo_cau_thuong_pham.pdf
Tài liệu liên quan