Giáo trình cấp thoát nước Chương 3: Mạng lưới cấp nước trong nhà

Để xác định lưu lượng nước tính toán xác với thực tế và đảm bảo cung cấp nước đầy

đủ thì lưu lượng nước tính toán phải xác định theo số lượng các thiết bị vệ sinh được

bố trí trong ngôi nhà .

Mỗi thiết bị vệ sinh tiêu thụ một lượng nước khác, do đó để dễ dàng tính toán người ta

thường đưa tất cả các lưu lượng nước của các thiết bị vệ sinh vềdạng lưu lượng đơn

vị tương đương, gọi tắt là đương lượng đơn vị:N

pdf8 trang | Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 5332 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Giáo trình cấp thoát nước Chương 3: Mạng lưới cấp nước trong nhà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên két nước ống đứng ống chính dụng cụ US CHƯƠNG III : MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TRONG NHÀ Tài liệu tham khảo: Giáo trình cấp thoát nước trong nhà – NXB Xây Dựng I.Nhiệm vụ: - Hệ thống cấp nước bên trong nhà dùng để đưa nước từ bên ngoài nhà đến mọi thiết bị, vệ sinh hoặc mọi máy móc sản xuất bên trong nhà. II.Cấu tạo mạng lưới cấp nước 1.Đường ống dẫn nước vào nhà Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên 1. Nút đồng hồ: đồng hồ dùng để đo lưu tốc nước của các thiết bị, nối từ đường ống cấp nước đưa vào nhà với đường ống chính. 2. Mạng lưới cấp nước trong nhà: gồm đường ống chính, ống đứng, ống nhánh vá các thiết bị vệ sinh. 3. Các thiết bị trên mạng lưới: Trạm bơm, bể chứa nước, két nước. III .Sơ đồ hệ thống cấp nước trong nhà H0: áp lực nước ngòai phố H nhct : áp lực cần thiết của ngôi nhà 1.Sơ đồ 1: H0> H nhct : hệ thống này được dơn giản. Hệ thống này được sử dụng khi áp lực ở đường ống nước ngoài nhà luôn đảm bảo có thể đưa nước đến mọi dụng cụ vệ sính trong nhà . Sử dụng cho nhà gần nhà máy nước, nhà thấp tầng. oáng ñöùng oáng chính duïng cuï US 1. Sơ đô2 : hệ thống cấp nước có két nước H0 >H nhct :ban đêm H0 > H nhct : ban ngày Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên keùt nöôùc o áng ñöùng oáng chính du ïng cuï US - Ban đêm lượng nước dược dự trữ ở két nước 2. Sơ đồ 3 : hệ thống cấp nước có trạm bơm. Khi H0<H nhct thì dùng sơ đồ 1 = máy bơm 3. Sơ đồ 4 : hệ thống cấp nước có két nước và trạm bơm khi H0 < H ctnh dùng sơ đồ 2 + máy bơm 4. Sơ đồ 5 : hệ thống cấp nước có két nước,trạm bơm và bể chứa nước ngầm,dùng sơ đồ 4 + bể nước Tìm hiểu thêm ở tài liệu IV .Áp lực hệ thống cấp nước trong nhà - Áp lực nước cần thiết cho ngôi nhà là áp lực cần thiết của đường ống ngoài phố tại điểm trích nước vào nhà đảm bảo đưa nước tới các thiết bị VS trong ngôi nhà đó. Hnhct = hhh + hđh + htd +  ch + hd (m) Trong đó : hhh – độ cao hình học đưa nước tính từ trục đường ống cấp nước bên ngoài đến dụng cụ VS bất lợi nhất (m) htd : áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ US hoặc các máy móc dùng nước được chọn theo TCVN 1864 .VD : vòi nước và dụng cụ VS : 2m. vòi rửa hố xí : 3m , vòi tắm hương sen : 3m. Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên htd: tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước (m)  ch : tổn thất áp lực cục bộ  ch = P.  dh P = 0,2 0,3: hệ thống cấp nước sinh hoạt. P = 0,1: hệ thống cấp nước dùng cho sinh hoạt. P = 0,15 0,2: hệ thống cấp nước dùng cho chữa cháy và sinh hoạt. qtt: lưu lượng nước tính toán (l/s) S: sức kháng đồng hồ đo nước Hđh = S. q Chú ý: Theo quy phạm tổn thất áp lực qua đường ống đo nước được quy định như sau - Trường hợp sinh họat thông thường, tổn thất áp lực đối với loại cánh quạt < 2,5m; đối với loại tuôc bin <11,5m; trong trường hợp có cháy rừng là 5 2,5m Cỡ đồng hồ (mm) 15 20 30 40 50 80 100 S 14.4 5.2 1.3 0.32 0.0265 0.0021 0.00067 V. Thiết kế mạng lưới cấp nước trong nhà 1.Vạch tuyến - Đường ống phải đi tới mọi dụng cụ vệ sinh trong nhà. - Chiều dài đường ống là ngắn nhất. - Dễ gắn chặt đường ống với. - Dễ thi công, quản lý. Đảm bảo mỹ quan cho ngôi nhà. Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên 2.Xác định lưu lượng nước tính toán: Để xác định lưu lượng nước tính toán xác với thực tế và đảm bảo cung cấp nước đầy đủ thì lưu lượng nước tính toán phải xác định theo số lượng các thiết bị vệ sinh được bố trí trong ngôi nhà . Mỗi thiết bị vệ sinh tiêu thụ một lượng nước khác, do đó để dễ dàng tính toán người ta thường đưa tất cả các lưu lượng nước của các thiết bị vệ sinh về dạng lưu lượng đơn vị tương đương, gọi tắt là đương lượng đơn vị:N - Một đương lượng đơn vị tương ứng với lưu lượng là 0,2 l/s của một vòi nước ở chậu rửa có đường kính là 15mm Dụng cụ US N d(mm) Vòi nước,labado Bồn tiểu Bàn cầu Vòi sen Bồn rửa,chậu tắm Bồn tắm (có vòi nóng – lạnh) 0.33 0.17 0.5 0.67 1 1.5 10 ÷15 10 ÷15 10 ÷15 15 15 15 a. Nhà ở gia đình q = 0,2 a N + KN (l/s) Trong đó: q: lưu lượng nước tính toán cho từng đoạn ống (l/s) a: đại lượng thuộc vào tiêu chuẩn dung nước của một người trong ngày Bảng giá trị số a thuộc vào tính chất nước dùng q(L/g) 100 125 150 200 250 300 350 400 a 2.2 2.16 2.15 2.14 2.05 2 1.9 1.85 Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên - Trị số K thuộc vào tổng số đương lượng N - N: tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong đường ống tính toán N 300 301-500 501-800 801-1200 >1200 K 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006 Ví dụ: tìm đương lượng của văn nhà có chậu rửa,lababo, vòi sen, bàn cầu của 48 hộ, tính chất dùng nước 100 l/ngđ b. nhà ở chung cư (tập thể) q =  .0,2 N ( : hệ số thuộc chức năng ngôi nhà) VD: Tìm lưu lượng cho nhà an dưỡng trong khu vực có 20 bàn cầu, 10 chậu rửa, 16 lababô;10 chậu tắm, 10 bồn tiểu Loại nhà Nhà trẻ Bệnh viện Cơ quan T-học N.a.dưỡng K.S  1.2 1.4 1.5 1.8 2 2.5 3.Tính đường kính ống: a.Trường hợp tổng số đương lượng lớn hơn 20 đương lượng đơn vị: d = KTV Q  4 - Dùng trong sinh hoạt: vKT = 0,5 1m m/svà tối đa là 1,5 m/s - Dùng trong sinh họat + chữa cháy: vKT = 2,5 m/s B.Trường hợp tổng số đương lượng  20 đương lượng đơn vị: có thể chọn đường kính theo bảng kinh nghiệm sau: N 1 3 6 12 20 d(mm) 10 15 20 25 32 Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên - Các nhà máy đặc biệt khác : q = 100 .0 nq (l/s) Trong đó: q0: lưu lượng nước tính toán cho một dụng cụ vệ sinh n: số dụng cụ vệ sinh cùng loài  : hệ số % hoạt động thường của các dụng cụ vệ sinh Thiết bị VS Hội trường,CLB,cung thể thao,rạp phim Rạp hát Nhà ăn tập thể Phòng sinh hoạt xí nghiệp Chậu rửa mặt,rửa tay 80 60 80 30 Hồ xí có thùng rửa 70 50 60 40 Bồn tiểu 100 100 100 100 Vòi tắm hương sen 100 100 100 100 Chậu rửa căn tin 100 100 100 100 Máng tiểu 100 100 100 100 VI. Chọn máy bơm: Khi áp lực ngoài phố không đảm bảo thì phải dùng máy bơm chuyển nước vào trong mạng lưới cấp nước trong nhà 1. Lưu lượng máy bơm: Khi chọn máy bơm cần phải biết lưu lượng máy nước bơm (Qb) Và độ cao bơm nước Hb Q SHb = Q maxngñ (l/s) Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên Q CCSHb  = Q maxngñ + Qcc Loại nhà m : số hộp chữa cháy qcc (l/s) >9 tầng hoặc có khối tích <25000 m3 1 2.5 >25000 m3 2 2.5 Rạp hát,hội trường có trên 300 chỗ 2 5 2. Cột nước bơm a. Nếu bơm nước trực tiếp từ đường ống cấp nước bên ngoài nhà có áp lực đạm bảo thường xuyên là Hbđ thì độ cao bơm nước là: Hb = H nhct - Hbđ (m) b. Nếu áp lực đường ống cấp nước bên ngoài dao động thì độ cao bơm nước của máy bơm : c. Nhà máy cao tầng (SGK) d. VII Hồ chữa nước máy: SSGK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTaiLieuTongHop.Com---Cap_Thoat_Nuoc_Chuong_3.pdf
Tài liệu liên quan