Giáo trình Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản & ghi sổ kép

Mục tiêu học tập:

1. Hiểu được tài khoản là gì? Mục đích tài khoản để làm gì và tại sao tài khoản là

công cụ hữu ích của kế toán?

2. Hiểu kết cấu tài khoản chung, kết cấu tài khoản tài sản, nguồn vốn, doanh thu,

chi phí và kết quả kinh doanh.

3. Hiểu được phương pháp ghi sổ kép, hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam.

4. Nắm bắt tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết và mối quan hệ tài khoản và bảng

cân đối kế toán?

pdf45 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản & ghi sổ kép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vốn kinh doanh. 24. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản: a. TK Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. b. TK Dự phòng phải trả. c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai. 25. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào chỉ có số dư bên Có: a. TK Nguồn vốn kinh doanh. b. TK Lợi nhuận chưa phân phối. c. TK Phải trả người bán. d. Cả a, b và c. 26. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào không phải là tài khoản trung gian: a. TK Chi phí trả trước ngắn hạn. b. TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. c. TK Doanh thu bán hàng. d. TK Chi phí bán hàng. 27. Trong các tài khoản sau, tài khoản nào là tài khoản vốn chủ sở hữu: a. TK đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết b. TK Quỹ đầu tư phát triển. c. TK Quỹ khen thưởng, phúc lợi. d. Cả b và c đều đúng. 28. TK “Nhận ký quỹ, ký cược” là tài khoản: a. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, số dư chỉ có số dư bên Có. b. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, số dư chỉ có số dư bên Nợ. c. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, không có số dư cuối kỳ. d. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, không có số dư cuối kỳ. 29. TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại” là tài khoản: a. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, số dư chỉ có số dư bên Có. b. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, số dư chỉ có số dư bên Nợ. c. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, không có số dư cuối kỳ. d. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, không có số dư cuối kỳ. 30. TK 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” là tài khoản: a. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, số dư chỉ có số dư bên có. b. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, số dư chỉ có số dư bên nợ. c. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, không có số dư cuối kỳ. d. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, không có số dư cuối kỳ. 31. TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” là tài khoản: a. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, số dư chỉ có số dư bên Có. b. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, số dư chỉ có số dư bên Nợ. c. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, không có số dư cuối kỳ. d. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, không có số dư cuối kỳ. 32. TK 521 “Chiết khấu thương mại” là tài khoản: a. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, số dư chỉ có số dư bên Có. b. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, số dư chỉ có số dư bên Nợ. c. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, không có số dư cuối kỳ. d. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, không có số dư cuối kỳ. 33. TK 217 “Bất động sản đầu tư” là tài khoản: a. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, số dư chỉ có số dư bên Có. b. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, số dư chỉ có số dư bên Nợ. c. Phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có, không có số dư cuối kỳ. d. Phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ, không có số dư cuối kỳ. 34. Trong các nguyên tắc ghi chép vào tài khoản dưới đây, nguyên tắc nào không chính xác: Loại TK PS tăng PS giảm Số dư (thông thường) a. Tài sản Nợ Có Nợ b. Nguồn vốn Có Nợ Có c. Doanh thu Nợ Có Không có số dư d. Chi phí Nợ Có Không có số dư Bài 2: (Đơn vị tính: triệu đồng) Số dư đầu kỳ là tài khoản tiền gửi ngân hàng 2.600, tài khoản tài sản cố định hữu hình 800, tài khoản hàng hoá là 300, Vay ngắn hạn 350, nợ phải trả người bán 100. Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 200, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. 2. Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 300. 3. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 60 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Mua hàng hoá số lượng 1.000 kg, đơn giá là 100.000đ/kg, 10 tài sản cố định hữu hình có đơn giá 100 triệu đồng/cái đã trả tiền gửi ngân hàng. 5. Trả nợ người bán tháng trước bằng tiền gửi ngân hàng là 100. Yêu cầu: 1) Phản ánh vào tài khoản chữ T các tài khoản tiền gửi ngân hàng, hàng hóa và TSCĐHH. 2) Phản ánh vào tài khoản chữ T các tài khoản vay ngắn hạn, nợ phải trả người bán 3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài 3: (Đơn vị tính: triệu đồng) Số dư đầu kỳ là tài khoản phải trả người bán 600, tài khoản vay ngắn hạn 200, tài khoản vay dài hạn là 300, tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.000. Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua hàng hoá trị giá 100 trả bằng chuyển khoản 1/2, còn lại nợ người bán. 2. Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay dài hạn 100, trả nợ vay ngắn hạn 50. 3. Vay dài hạn mua tài sản cố định hữu hình 200. 4. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 10 trả bằng tiền gửi ngân hàng. 5. Mua hàng hoá số lượng 500kg, đơn giá là 200.000đ/kg chưa trả tiền người bán. 6. Chi tiền gửi ngân hàng là 200 trả tiền người bán. 7. Vay ngắn hạn 100 bằng tiền gửi ngân hàng. 8. Vay ngắn hạn trả nợ người bán 50 và gửi tài khoản tiền gửi ngân hàng 100. 9. Mua hàng hóa bằng khoản vay ngắn hạn 50. 10. Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 200 và trả hết nợ người bán . Yêu cầu: 1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2) Phản ánh vào tài khoản chữ T (Vay ngắn hạn, Phải trả người bán, Vay dài hạn, hàng hóa, tài sản cố định, tiền gửi ngân hàng). Bài 4: (Đơn vị tính: triệu đồng) Số dư đầu kỳ là tài khoản tiền mặt 500, tài khoản nguyên vật liệu 100, tài khoản CC – DC là 50, tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.000, tài khoản vay ngắn hạn 10, nợ phải trả người bán 10. Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 15 đã trả bằng tiền mặt. 2. Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 10. 3. Mua công cụ – dụng cụ nhập kho trị giá 5 đã trả bằng tiền mặt. 4. Mua nguyên vật liệu số lượng 1.000 kg, đơn giá là 50.000đ/kg; 100 cái công cụ dụng cụ có đơn giá 20.000đ/cái, DN đã nhập kho và thanh toán bằng chuyển khoản. 5. Trả nợ người bán tháng trước bằng tiền mặt là 10. Yêu cầu: 1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2) Phản ánh vào tài khoản chữ T (tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, NVL, CC–DC, vay ngắn hạn và nợ phải trả người bán). Bài 5: (Đơn vị tính: triệu đồng) Số dư đầu kỳ là tài khoản tiền gửi ngân hàng 800, tài khoản tạm ứng 50, tài khoản hàng hoá là 30, tài khoản nợ phải thu khách hàng 30, tiền mặt 100. Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua hàng hoá trị giá 100, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. 2. Chi tiền gửi ngân hàng cho nhân viên tạm ứng 100 3. Mua hàng hoá nhập kho trị giá 60 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 4. Mua hàng hoá số lượng 500kg, đơn giá là 200.000 đ/kg, đã trả tiền gửi ngân hàng. 5. Chi tiền gửi ngân hàng là 10 cho nhân viên tạm ứng. 6. Thu hồi khoản tạm ứng tháng trước 20 bằng tiền mặt. 7. Chi tiền mặt gửi ngân hàng 50. 8. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền gửi ngân hàng 30. 9. Chi tiền mặt cho nhân viên tạm ứng là 10. Yêu cầu: 1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2) Phản ánh vào tài khoản chữ T (tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tạm ứng, hàng hóa và phải thu khách hàng) Bài 6: (Đơn vị tính: triệu đồng) Số dư đầu kỳ là tài khoản lợi nhuận chưa phân phối 400, tài khoản nguồn vốn kinh doanh 200, tài khoản quỹ đầu tư phát triển là 200, quỹ khen thưởng phúc lợi 100. Trong kỳ các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Phân phối lợi nhuận chưa phân phối cho: - Nguồn vốn kinh doanh là 200. - Quỹ khen thưởng, phúc lợi là 150. - Còn lại trích cho quỹ đầu tư phát triển. 2. Chuyển một phần quỹ đầu tư phát triển vào nguồn vốn kinh doanh 120. 3. Chuyển một phần quỹ đầu tư phát triển vào quỹ khen thưởng phúc lợi 20. Yêu cầu: 1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2) Phản ánh vào tài khoản chữ T. Bài 7: (Đơn vị tính: đồng) Có số liệu liên quan đến tài khoản “Tiền mặt” trong tháng 01/201X của doanh nghiệp A như sau: Số dư đầu tháng: 120.000.000 Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt như sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 15.000.000 theo chứng từ nhập quỹ tiền mặt là PT 01/01 ngày 2/01. 2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.000 theo phiếu thu PT02/01 ngày 5/01. 3. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu 18.000.000 theo phiếu chi PC 01/01 ngày 7/01. 4. Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000 theo phiếu thu PT 03/01 ngày 10/01. 5. Chi tạm ứng lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên 15.000.000 theo phiếu chi PC 02/01 ngày 15/01. 6. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000.000 theo phiếu chi PC 03/01 ngày 17/01. 7. Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 20.000.000 theo phiếu thu PT 04/01 ngày 23/01. 8. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 2.000.000 theo phiếu chi PC 04/01 ngày 25/01. 9. Chi tiền mặt trả tiền điện cho văn phòng 2.500.000 theo phiếu chi PC 05/01 ngày 28/01. 10. Chi tiền mặt thanh toán lương đợt 2 tháng 01/201X cho công nhân viên 25.000.000 theo phiếu chi PC 06/01 ngày 31/01/201X. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên và phản ánh vào tài khoản tiền mặt. Bài 8: Nêu nội dung kinh tế phù hợp với các định khoản sau đây: Định khoản Nội dung nghiệp vụ Nợ TK “Nguyên vật liệu” Có TK “ Phải trả người bán” Nợ TK “Tiền mặt” Có TK “ TGNH” Nợ TK “TGNH” Có TK “ Phải thu khách hàng” Nợ TK “TGNH” Có TK “ Vay ngắn hạn” Nợ TK “Phải trả người bán” Có TK “Vay ngắn hạn” Nợ TK “TSCĐ hữu hình” Có TK “ Vốn kinh doanh” Nợ TK “Phải trả người bán” Có TK “Tiền mặt” Bài 9: Hãy tìm các dữ liệu chưa biết và diễn giải các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Nợ TK153 A Nợ TK156 1.000 Có TK111 11.000 2. Nợ TK211 30.000 Nợ TK213 X Có TK111 50.000 3. Nợ TK111 20.000 Nợ TK112 30.000 Có TK131 B 4. Nợ TK111 60.000 Nợ TK112 Y Có TK131 100.000 Bài 10: Hãy tìm các dữ liệu chưa biết và diễn giải các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Nợ TK111 A Nợ TK112 120.000 Có TK131 200.000 2. Nợ TK156 130.000 Nợ TK112 X Có TK111 150.000 3. Nợ TK112 120.000 Nợ TK141 130.000 Có TK111 B 4. Nợ TK112 600.000 Có TK131A 100.000 Có TK131B Y Bài 11: (Đơn vị tính: 1.000đ) Tại một DN có các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh vào sổ kế toán (được thể hiện qua sơ đồ chữ T) như sau: TK 111- Tiền mặt TK 152 -Nguyên vật liệu TK152 - Vật liệu chính 20.000 45.000 30.000 (1) ? (2) ? (2) ? ? (3) (3) ? (3) ? 10.000 ??? ??? TK 153 - CCDC TK 152 - Vật liệu phụ TK 152 - Nhiên liệu 10.000 ??? 5.000 (5) ? (2) 30.000 (2) 10.000 ??? 40.000 ??? TK 331 - Vay ngắn hạn TK 331 - Phải trả NB 30.000 40.000 20.000 (1) 100.000 (2) ? (4) ? (5) 140.000 60.000 Yêu cầu: 1) Điền số liệu thích hợp vào chỗ có dấu? 2) Nêu nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? *MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI KHOẢN VÀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bài 12: (Đơn vị tính: đồng) Tại công ty Thành Công có tình hình tài sản và nguồn vốn đầu tháng 12/201X như sau: CHỈ TIÊU - TSCĐ hữu hình 100.000.000 - Nguồn vốn kinh doanh 145.000.000 - Tiền gửi ngân hàng 120.000.000 - Nợ phải trả người bán 135.000.000 - Tiền mặt 20.000.000 - Nợ phải thu khách hàng 35.000.000 - Lãi chưa phân phối 28.000.000 - Nguyên vật liệu 130.000.000 - Vay dài hạn 70.000.000 - Quỹ đầu tư phát triển 27.000.000 Trong tháng 12/201X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Thu nợ khách hàng bằng bằng tiền gửi ngân hàng là 10.000.000. 2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối trích bổ sung: - Nguồn vốn kinh doanh: 70%lợi nhuận chưa phân phối. - Quỹ đầu tư phát triển: 30%lợi nhuận chưa phân phối. 3. Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán là 50.000.000. 4. Trả nợ vay dài hạn ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng là 10.000.000. 5. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng là 50.000.000. 6. Mua nguyên vật liệu đã bằng tiền gửi ngân hàng là 12.000.000. Yêu cầu: 1) Xác định tài sản, nguồn vốn bằng cách đánh dấu “X” vào khoản mục tương ứng. 2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 3) Phản ánh lên tài khoản chữ T có liên quan. 4) Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 12/201X. 5) Lập bảng cân đối kế toán năm 201X. Bài 13: (Đơn vị tính: đồng) Tại công ty Thành Long có tình hình tài sản và nguồn vốn đầu tháng 1/201X như sau: CHỈ TIÊU - TSCĐ hữu hình 300.000.000 - Nguồn vốn kinh doanh 400.000.000 - Tiền gửi ngân hàng 150.000.000 - Phải trả công nhân viên 50.000.000 - Tiền mặt 100.000.000 - Nợ phải thu khách hàng 50.000.000 - Lãi chưa phân phối 100.000.000 - Nguyên vật liệu 70.000.000 - Vay dài hạn 100.000.000 - Quỹ đầu tư phát triển 20.000.000 Trong tháng 1/201X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Thu nợ khách hàng bằng bằng tiền mặt là 35.000.000 2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt là 50.000.000 3. Mua TSCD HH bằng vốn vay dài hạn là 100.000.000 4. Chi tiền mặt trả các khoản phải trả cho công nhân viên là 50.000.000 5. Dùng lợi nhuận chưa phân phối trích bổ sung: - Nguồn vốn kinh doanh: 70%lợi nhuận chưa phân phối. - Quỹ khen thưởng phúc lợi: 10%lợi nhuận chưa phân phối. - Quỹ đầu tư phát triển: 20% lợi nhuận chưa phân phối. 6. Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán là 150.000.000 Yêu cầu: 1) Xác định tài sản, nguồn vốn bằng cách đánh dấu “X” vào khoản mục tương ứng. 2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 3) Phản ánh lên tài khoản chữ T có liên quan. 4) Lập bảng cân đối kế toán cuối năm 201X. 5) Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 01/201X. Bài 14: (Đơn vị: 1.000đ) Tại Công ty TNHH Hoàn Cầu có các tài liệu sau: A_Số dư đầu tháng 01/201X của các tài khoản: Tiền mặt 50.000 Nguyên vật liệu 5.000 TGNH 200.000 TSCĐ HH 300.000 Phải thu khách hàng 45.000 Vay ngắn hạn 80.000 Thuế GTGT được khấu trừ 5.000 Phải trả người bán 50.000 Nguồn vốn kinh doanh 475.000 Các TK khác 0 B_Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/201X: 1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT 20.000, thuế GTGT 10%. 2. Nhận được tiền mặt do khách hàng trả nợ 32.000. 3. Chủ sở hữu góp thêm vốn kinh doanh bằng TSCĐ hữu hình trị giá 45.000. 4. Chi tiền mặt trả nợ người bán 12.000. 5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 15.000. 6. Chi TGNH trả nợ người bán 20.000. 7. Chi TGNH trả nợ vay ngắn hạn 30.000. 8. Trả bớt một phần vốn cho một cổ đông bằng TGNH 50.000. Yêu cầu: 1) Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2) Phản ánh vào sơ đồ chữ T số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ củacác TK. 3) Lập bảng cân đối tài khoản tháng 01/201X. 4) Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 01/201X. *MỐI QUAN HỆ GIỮA HẠCH TOÁN TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT Bài 15: (Đơn vị 1.000 đồng) Có số liệu hạch toán chi tiết của tài khoản Phải trả người bán trong tháng 02/201X như sau: (Các sơ đồ chữ T tượng trưng cho các sổ kế toán) Phải trả Công ty COCA Phải trả Công ty Việt Phú Phải trả Công ty DASO (1) 2.000 2.500 (6) 8.500 4.750 (4) 12.000 15.000 (5) 12.000 12.000 (3) (10) 15.000 5.000 (2) (7) 3.000 5.200 (8) 20.000 (9) Tài khoản 331 - "Phải trả người bán" (Sổ tổng hợp) Yêu cầu: 1) Khoá sổ và tính số dư cuối kỳ trên các sổ chi tiết. 2) Điền số thích hợp vào các vị trí: số dư đầu và cuối kỳ, các số phát sinh, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có vào sổ tổng hợp TK 331. 3) Lập bảng tổng hợp chi tiết theo mẫu dưới đây: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHI TIẾT TK 331 Tháng 02 năm 200X Đơn vị: Tên người bán Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Cộng Bài 16: Công ty M&N có chi tiết số dư đầu kỳ tài khoản phải trả người bán như sau: - Người bán A: 500tr - Người bán B: 900tr - Người bán C: 500tr - Người bán D: 300tr Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Trả 60% nợ người bán A bằng tiền mặt. 2. Mua nguyên vật liệu của người bán B có trị giá 300tr, đã trả 30% nợ bằng tiền mặt, còn lại chưa trả tiền người bán. 3. Mua TSCĐ HH của người bán C có trị giá 200tr, đã trả 70% nợ bằng tiền mặt, còn lại chưa trả tiền người bán. 4. Trả toàn bộ nợ cho người bán B bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. 5. Sau khi mang TSCĐ HH về thì nhận thấy không đúng như thoả thuận nên doanh nghiệp yêu cầu người bán C giảm giá 20tr, đã được chấp thuận. 6. Mua nguyên vật liệu của người bán A có trị giá 100tr, chưa trả tiền người bán. 7. Chi tiền mặt trả nợ còn lại cho người bán C. Yêu cầu: 1) Định khoản các nghiệp vụ trên. 2) Phản ánh vào tài khoản phải trả người bán tổng hợp và chi tiết. Bài 18: SỬA MỘT BẢNG CĐKT SAI Công ty tư nhân Thanh Long do ông Bách làm chủ, có anh An là nhân viên kế toán duy nhất. Anh An bị bệnh đột xuất vào ngày 31/10/201X. Chủ Công ty – Ông Bách phải nhờ người thư ký văn phòng là anh Bình lập BCĐKT vào ngày 31/10/201X. Ông Bách giải thích cho anh Bình biết rằng sổ sách kế toán đã được hoàn tất ngoại trừ các dữ kiện phát sinh ngày 31/10/201X sau đây chưa được ghi vào sổ sách: 1. Ông Bách mới đầu tư thêm 40 triệu đồng tiền mặt vào DN. 2. Ông đã lấy từ văn phòng 1 máy vi tính mà Công ty mới mua chịu (vào ngày 25/10/201X) để thưởng cho cậu con trai mới thi đỗ. Giá trị của máy vi tính này là 16 triệu đồng. 3. Một hãng địa ốc đề nghị ông Bách bán khu nhà nơi ông đặt Công ty với giá 2 tỷ đồng. Mặc dù giá có lời nhưng ông đã từ chối vì di chuyển Công ty đến nơi khác sẽ rất tốn kém. Anh Bình xem sổ sách và thấy rằng số dư của các tài khoản kế toán do anh An đã tính ngày 30/10/201X như sau: (đơn vị: 1.000đ) Tiền mặt 45 Phải trả người bán 30 Thuế và các khoản phải nộp NN 25 Tiền gửi ngân hàng 84 Phải thu khách hàng 30 Hàng hoá ............ 250 TSCĐ (nguyên giá) 2.200 Hao mòn TSCĐ .. 150 Vốn kinh doanh 2.404 Dựa vào số dư các tài khoản mà anh An đã tính và các nghiệp vụ do ông Bách cung cấp, sau một hồi loay hoay, anh Bình cũng đã lập được một BCĐKT như sau: Cty Thanh Long BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31/10/201X Đơn vị: triệu đồng TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền Tiền mặt 45 Phải thu khách hàng 30 Tiền gửi ngân hàng 84 Hao mòn TSCĐ 150 Hàng hoá 250 Thuế và các khoản phải nộp NN 25 Phải trả người bán 30 Vốn kinh doanh 2.404 TSCĐ hữu hình (nguyên giá) 2.200 Cộng tài sản 2.609 Cộng nguồn vốn 2.609 Yêu cầu: Bạn hãy giúp anh Bình sửa chữa những sai lầm (nếu có) để có được một BCĐKT đúng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_ghi_so_kep.pdf