Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm rau

Mô đun 05 “Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm" là một trong 5 mô

đun của nghề “Trồng rau công nghệ cao” trình độ sơ cấp nghề. Mô đun này hướng

dẫn cách thu hoạch, phân loại, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm . Nội dung

cuốn giáo trình được phân bố giảng dạy trong thời gian 58 giờ và bao gồm 03 bài

như sau:

Bài 1. Thu hoạch, phân loại sản phẩm rau

Bài 2. Sơ chế, bảo quản sản phẩm rau

Bài 3. Tiêu thụ sản phẩm rau

pdf63 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm rau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề tính chất sản phẩm, lợi ích của sản phẩm (giải pháp). - Bạn tỏ cho khách hàng biết bạn hiểu rõ những nhu cầu của khách hàng. 45 - Bạn mô tả những tính chất, đặc điểm hay lợi ích nào của sản phẩm (giải pháp) của bạn sẽ đáp ứng những nhu cầu mà khách hàng quan tâm. - Bạn tìm hiểu xem khách hàng đã hết hiểu nhầm hay chưa. 3.2.6.3. Vướng một điểm yếu của sản phẩm (giải pháp). - Dò hỏi để tìm hiểu điểm vướng của khách hàng đối với sản phẩm (giải pháp) - Bạn đã hiểu rõ khách hàng không hài lòng về một tính chất, đặc điểm của sản phẩm hay một lợi ích không đủ sức thuyết phục. - Bạn bày tỏ cho khách hàng biết bạn hiểu rõ sự không hài lòng nầy của khách hàng. - Bạn chuyển hướng sự chú ý của khách hàng sang những đặc điểm, tính chất quan trọng hơn của sản phẩm, những lợi ích lớn lao hơn bằng những chứng cứ cụ thể. - Chứng tỏ cho khách hàng thấy những điểm mạnh nầy của sản phẩm (giải pháp) có ý nghĩa, có giá trị lớn hơn nhiều điểm yếu mà khách hàng quan tâm. - Bạn tìm hiểu xem khách hàng đã chấp nhận hay chưa 3.3. Kỹ năng bán hàng Marketing là phương thức kinh doanh nhằm đạt mục tiêu của các doanh nghiệp thông qua việc cung ứng vượt mức về các yêu cầu của khách hàng và thực hiện tốt việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng hơn là chạy theo các phương thức cạnh tranh. Chức năng của marketing trong kinh doanh rau: - Cung cấp, hấp dẫn, thu hút và thỏa mãn tốt mọi nhu cầu của khách hàng tiêu dùng rau công nghệ cao ở mọi thị trường trong và ngoài nước. - Kết nối giữa sản xuất với tiêu dùng cuối cùng về các loại sản phẩm rau công nghệ cao Theo chức năng trên thì các dòng chảy trên kênh phân phối gồm có các dòng chủ yếu sau: dòng vận động sản phẩm và dịch vụ, dòng chuyển quyền sở hữu, dòng thanh toán, dòng thông tin và dòng xúc tiến. Các bước trong marketing sản phẩm rau công nghệ cao: - Xác định mục tiêu kinh doanh: Các mục tiêu trong sản xuất, kinh doanh rau công nghệ cao phải cụ thể, có thể đo lường được và phải thống nhất theo định hướng chiến lược. Mục tiêu trong sản xuất kinh doanh rau công nghệ cao có thể là: + Tồn tại lâu dài + Tối đa lợi nhuận + Thâm nhập thị trường và chiếm lĩnh thị trường mục tiêu 46 + Dẫn dắt về chất lượng sản phẩm + Thu hồi vốn nhanh - Đưa ra được chiến lược thị trường để lựa chọn thị trường mục tiêu Khi lựa chọn thị trường mục tiêu cần làm rõ các vấn đề: + Loại rau công nghệ cao nào sẽ được bán để thỏa mãn nhu cầu khách hàng. + Phương thức thỏa mãn đó là gì + Quy mô tiềm năng của thị trường + Khả năng tiêu thụ và lợi nhuận + Mức độ phù hợp giữa yêu cầu khách hàng và khả năng thỏa mãn nhu cầu đó. - Đưa ra chiến lược về các loại sản phẩm rau - Đưa ra chiến lược về giá cả các loại rau - Lựa chọn hình thức giao dịch: Bán lẻ: Sản xuất rau công nghệ cao ở quy mô nông hộ là sản xuất hàng hóa quy mô nhỏ, nếu sản lượng rau công nghệ cao ít hoặc trang trại, doanh nghiệp có đủ các điều kiện và nguồn lực để phân phối trực tiếp tới tận người tiêu dùng để không phải tốn các chi phí qua các khâu trung gian và tăng thêm thu nhập thì nên tiến hành theo hình thức này. Tuy nhiên, chi phí cho vận chuyển hầu như rất ít nhưng chi phí cho bán hàng lại cao. Vì vậy trong việc bán lẻ cần phải cân nhắc kỹ về lợi nhuận do bán lẻ tăng lên có đủ bù đắp cho chi phí tự vận chuyển và bán hàng hay không. Kỹ năng bán hàng phù hợp với bán lẻ: + Kỹ năng giao tiếp + Thuyết phục bán các lợi ích của sản phẩm + Hướng dẫn dùng sản phẩm + Xử lý những lời phàn nàn của khách hàng + Kỹ năng giải quyết vấn đề. Bán sỉ: Đối với các hộ sản xuất lớn, các trang trại,... sản lượng rau công nghệ cao thu hoạch lớn, không đủ nguồn nhân lực để phân phối sản phẩm tới người tiêu dùng thì nên áp dụng hình thức bán sỉ và ký hợp đồng, có thể là hợp đồng ngắn hạn hay dài hạn dưới nhiều hình thức như: hợp đồng bao tiêu sản phẩm không có sự ứng trước về vật tư sản xuất, hợp đồng cung ứng và bao tiêu sản phẩm 47 3.4. Chăm sóc khách hàng sau bán hàng Các chương trình chăm sóc khách hàng: - Dịch vụ bảo hành, chăm sóc. - Dịch vụ kỹ thuật: cung cấp giống, phương pháp chăm sóc cây, hướng dẫn pha chế phân bón, - Xử lý khiếu nại của khách hàng. - Đo lường thoả mãn của khách hàng. - Các dịch vụ tư vấn hướng dẫn chăm sóc và sử dụng sản phẩm. - Tổ chức hội nghị khách hàng. - Chương trình gởi quà, thiệp chúc mừng (duy trì quan hệ). - Tham gia vào các công tác từ thiện để tạo thiện cảm. Ý nghĩa của việc chăm sóc khách hàng: - Thể hiện sự quan tâm, tôn trọng đến khách hàng - Thể hiện trách nhiệm với sản phẩm đã cung cấp - Mong muốn cung cấp sản phẩm có chất lượng cao hơn nữa. - Mong muốn thoả mãn khách hàng hơn nữa thông qua việc cải tiến chất lượng sản phẩm - Nắm bắt những nhu cầu mới của khách hàng - Tạo niềm tin nơi khách hàng - Giúp khách hàng chăm sóc và sử dụng sản phẩm một cách hiệu quả nhất - Duy trì mối quan hệ với các khách hàng hiện tại/tiềm năng. - Mong muốn có sự thừa nhận của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Nguyên tắc của chăm sóc khách hàng: 1. Tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua sản phẩm. 2. Hướng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh vào khách hàng 3. Thường xuyên đo lường sự thỏa mãn của khách hàng 4. Cải tiến liên tục sản phẩm 5. Xây dựng các chiến lược thỏa mãn khách hàng Các mong muốn và kỳ vọng của khách hàng: - Khách hàng muốn được báo mau lẹ - Khách hàng muốn tin rằng vấn đề sẽ được giải quyết - Khách hàng muốn chắc chắn về sự lành nghề của nhân viên trong xử lý khiếu nại 48 - Khiếu nại phải được xử lý một cách nhã nhặn - Nhân viên phải dễ gần và luôn sẵn sàng giúp đỡ - Khách hàng muốn biết về khoảng thời gian trung bình để giải quyết khiếu nại. - Khách hàng muốn được quan tâm, được lắng nghe. Các lý do cần phải đo lường sự thỏa mãn của khách hàng: - Để biết về sự tiếp nhận của khách hàng - Để xác định nhu cầu, mong muốn, yêu cầu và mong đợi của khách hàng - Để khắc phục sự khác biệt - Để biết được tổ chức mong chờ điều gì khi nâng cao chất lượng dịch vụ và sự thoả mãn của khách hàng - Để biết công việc diễn ra như thế nào và sẽ đi theo hướng nào - Để nắm bắt cơ hội trên thị trường kinh doanh, nhanh chóng tập hợp công nghệ tốt nhất để đưa ra được giải pháp thực tiễn. Bởi vì nâng cao hiệu quả công việc sẽ tăng lợi nhuận Những lợi ích khi đo lường sự thỏa mãn của khách hàng: - Tạo cảm giác lập thành tích và hoàn thành công việc, do đó sẽ phục vụ tốt hơn - Đưa ra tiêu chuẩn thực hiện cơ bản và tiêu chuẩn hoàn hảo để mọi người phải phấn đấu - Phản hồi ngay lại cho người thực hiện - Chỉ ra việc cần làm để nâng cao chất lượng và sự thoả mãn của khách hàng cũng như cách thức phải thực hiện - Huy động mọi người thực hiện 4. Tính hiệu quả kinh tế 4.1. Nhận dạng chi phí và doanh thu 4.1.1. Nhận dạng chi phí Để có thể tiến hành sản xuất các sản phẩm rau phục vụ cho thị trường yếu tố trước tiên mà người dân trồng rau cần phải có đó là các khoản chi phí cho các yếu tố đầu vào phục vụ sản xuất. Có thể chia chi phí thành các dạng như sau: - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí bị thay đổi trực tiếp theo quy mô sản xuất rau như các chi phí về: + Vật liệu : giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật + Công lao động + Tài sản 49 Lưu ý: Chi phí trực tiếp thay đổi theo sản lượng các loại rau được sản xuất ra. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí không thay đổi theo chi phí sản xuất hay doanh thu như các: + Chi phí quảng lý, + Chi phí thuê mặt bằng, thuê đất, khấu hao máy móc, nhà lưới, nhà che phủ.... - Tổng chi phí : Là tổng các chi phí biến đổi và chi phí cố định ở một mức sản xuất rau công nghệ caocụ thể. Tổng chi phí được tính theo công thức: Tổng chi phí = Tổng chi phí trực tiếp + Tổng chi phí gián tiếp 4.1.2. Nhận dạng về doanh thu Trong trường hợp vườn sản xuất rau công nghệ caođa dạng các mặt hàng rau để phục vụ nhu cầu thị trường thì tổng doanh thu sẽ là tổng doanh thu của tất cả các loại rau. Doanh thu dự kiến = Sản lượng dự kiến x giá bán dự kiến Việc ước đoán sản lượng và giá cả của các loại rau phải căn cứ vào rất nhiều thông tin từ: + Thời tiết, sâu bệnh hại, giá cả thị trường, + Nhu cầu của người tiêu dùng.... + Bên cạnh đó chúng ta có thể dự đoán năng suất và sản lượng của các loại rau cho năm tới dựa trên số liệu thống kê giá cả và sản lượng trong quá khứ nếu như các điều kiện cơ bản không thay đổi đáng kể. - Đó là các cơ sở để ước đoán sản lượng rau của mùa vụ tới sẽ hợp lý hơn. - Còn đối với giá cả thì chúng ta không thể căn cứ hoàn toàn vào yếu tố bên ngoài được, nếu làm như vậy chúng ta rất bị động trong sản xuất kinh doanh. Do vậy, khi xác định giá cả cho các loại rau chúng ta nên căn cứ vào: + Các loại chi phí đầu vào + Và một số mục tiêu kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp để xác định cho phù hợp. 4.2. Lợi nhuận - Lợi nhuận chính là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh rau công nghệ caomang lại. Là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. - Nếu kết quả này âm (-), nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh bị thua lỗ, - Ngược lại nếu kết quả này dương (+) nghĩa là hoạt động sản xuất có hiệu quả và đã bắt đầu có lời. 50 Lợi nhuận được tính theo công thức Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí + Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cao nhất, là điêu kiện tồn tại và phát triển của hầu hết các doanh nghiệp. + Để cung ứng các loại sản phẩm rau cho thị trường, các nhà sản xuất kinh doanh rau phải đầu tư vốn và một số yếu tố đầu vào khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. + Họ luôn cố gắng sao cho các chi phí cho các yếu tố đầu vào là thấp nhất và bán được sản phẩm với giá cao nhất có thể. + Khi đó, sau khi lấy thu bù chi sẽ dư ra một khoản tiền nhất định (lợi nhuận), khoản tiền này không chỉ phục vụ cho sản xuất giản đơn mà còn tái đầu tư mở rộng sản xuất, nhằm củng cố và tăng cường vị thế trên thị trường. + Như vậy việc tối thiểu hóa chi phí cũng đồng nghĩa với tối đa hóa lợi nhuận. Nhưng tối đa hóa doanh thu thì chưa chắc đã tối đa hóa lợi nhuận. 4.3. Nhận dạng doạn thu và chi phí cho 1 chu kỳ sản xuất 4.3.1. Tính chi phí cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh 4.3.1.1. Tính chi phí cho 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh a. Chi phí về tài sản khấu hao tài sản cố định: + Khấu hao là một chi phí kinh doanh được xem xét từ hai quan điểm khác nhau nhưng liên quan đến nhau - Thứ nhất: Nó biểu thị sự mất giá do sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra thu nhập cho người trồng rau - Thứ hai: Nó là quá trình kế toán để bổ chi phí ban đầu cho suất thời gian sử dụng của tài sản. Ta không thể khấu trừ toàn bộ chi phí mua tài sản trong năm mua sắm. Vì tài sản sẽ được dùng để tạo ra thu nhập trong nhiều năm mà phải lấy giá mua trừ đi giá trị thu hồi, rồi phân bổ trong suất thời gian sử dụng đó gọi là khấu hao * Áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng: Tính theo công thức: Khấu hao hàng năm = Chi phí - Giá trị thu hồi Thời gian sử dụng Ví dụ: Giá trị của một máy cày là 10.000 000 đ, giá trị thu hồi ấn định là 2.000000 đồng, thời gian sử dụng là 10 năm. Tính khấu hao hàng năm? Khấu hao hàng năm = ( 10000000 – 2000000)/10 = 800.000 đồng 51 Bảng 5.3.1: Chi phí tính khấu hao tài sản cố định TT Tên Tài sản Số lượng Đơn giá Thành tiền Thời gian sử dụng Khấu hao /năm 1 Máy bơm 2 Máy cày 3 Máy phay 4 b. Chí phí cho nguyên vật liệu: Đó là các vật tư giống, phân bón, phân chuồng để sử dụng trồng cây rau Bảng 5.3.2: Chi phí cho nguyên vật liệu TT Tên vật tư Số lượng (kg) Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Giống 2 Phân chuồng 3 4 5 6 7 8 Khác c, Chi phí nhân công Chi phí công lao động cho 1 diện tích trồng rau nhất định Bảng 3.3. Yêu cầu về nhân công và chi phí về nhân công cho 1 chu kỳ Công việc Số công cần Giá tiền công Thành tiền Làm đất Nhổ cỏ . 52 d. Chi phí tiêu thụ bán sản phẩm Bảng: 5.3.4: Chi phí cho tiêu thụ bán hàng 1 chu kỳ kinh doanh Các công việc phục vụ tiêu thụ sản phẩm Số tiền cần chi Tăng chi phí Chi chung - Vận chuyển - Bốc xếp Quảng bán sản phẩm . e. Chi phí tiền vay Chi phí tiền vay phụ thuộc vào từng hộ trồng rau Bảng 5.3.5. Thanh toán tiền vay/1chu kỳ kinh doanh Ngày/tháng/năm Tổng tiền vay Tiền lãi phải trả Tiền gốc phải trả Tổng số tiền phải trả - Vay ngắn hạn - Vay trung hạn - Vay dài han .. Bảng 5.3.6: Tổng chi phí cho 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh TT Các khoản mục Số tiền Ghi chú 1 Chi phí cho nguyên vật liệu 2 Chi phí về nhân công 3 Chi phí về tiêu thụ bán hàng 4 Thanh toán tiền vay 5 Khấu hao tài sản Tổng 53 4.3.2. Tính doanh thu cho một chu kỳ kinh doanh Khi doanh thu được nhận dạng tiền mặt cho một loại rau được trồng và bán trong cùng một thời điểm thì việc xác định sẽ dễ dàng và chính xác * Công thức tính doanh thu cho một loại rau được tính theo công thức: Doanh thu = Sản lượng x Đơn giá Việc ước đoán sản lượng và giá cả của một loại rau phải căn cứ vào rất nhiều thông tin + Thời tiết + Dịch bệnh + Giá cả thị trường + Nhu cầu người tiêu dùng + Thời điểm tiêu thụ. Bên cạnh đó chúng ta có thể dự đoán sản lượng của các loại rau cho năm tới dựa trên các số liệu thống kê giá cả và sản lượng trong quá khứ nếu như các điều kiện cơ bản không thay đổi đáng kể Ví dụ: Tính doanh thu của rau cà chua vụ thu đông/sào: Cà chua năng suất dự kiến 1800 kg/sào. Với giá bán 10.000 đồng/kg Doanh thu = 1.800 x 10.000 = 18.000.000 đồng * Công thức tính doanh thu cho nhiều loại rau được tính theo công thức: Tổng doanh thu = Doanh thu rau cải + Doanh thu cà chu + Doanh thu dưa chuột B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi: 1.1. Các bước để chuẩn bị một địa điểm bán hàng sản phẩm rau công nghệ cao? 1.2. Quy trình thực hiện bán sản phẩm rau công nghệ cao? 1.3. Giới thiệu các sản phẩm rau cho các nhà bán buôn, bán lẻ ? 1.4. Xúc tiến bán hàng là gì ? 1.5. Kỹ năng bán hàng là gì ? 1.6. Nhận dạng các doanh thu và chi phí ? 1.7. Tính doanh thu và chi phí cho 1 chu kỳ sản xuất rau công nghệ cao? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 5.3.1: Trưng bày sản phẩm rau 2.2. Bài thực hành số 5.3.2: Đóng kịch bán sản phẩm rau công nghệ cao 2.3. Bài thực hành số 5.3.3: Lập bảng lợi nhuận của một vườn sản xuất 54 C. Ghi nhớ - Các bước chuẩn bị địa điểm bán hàng - Thực hiện bán sản phẩm rau công nghệ cao - Xúc tiến bán hàng - Hạch toán hiệu quả kinh tế HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: -Vị trí: Mô đun thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề trồng rau công nghệ cao; được giảng dạy cuối chương trình. -Tính chất: Đây là một trong những mô đun chuyên môn nghề trồng rau công nghệ cao được thực hiện ở nhà có mái che. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN: - Trình bày được các bước trong quy trình thu hoạch, sơ chế, phân loại, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm rau; - Thực hiện được công việc thu hái, loại bỏ sản phẩm hỏng, đóng gói và bán sản phẩm rau; - Tính toán được hiệu quả kinh tế trong sản xuất rau; - Rèn luyện được tính cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong việc thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm rau cà chua, ớt ngọt, dưa chuột, rau diếp, rau muống; III. NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN : 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian (giờ) Tổn g số Lý thuy ết Thực hành Kiể m tra* MĐ01 Thu hoạch, phân loại sản phẩm rau Tích hợp Phòng học 22 2 18 2 MĐ02 Sơ chế, bảo quản sản phẩm rau Tích hợp Phòng học 16 3 12 1 MĐ03 Tiêu thụ sản phẩm rau Tích hợp Cơ sở sản xuất 18 3 14 1 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 2 Cộng 96 16 70 10 Ghi chú: * Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành nên thời gian kiểm tra được tính trong tổng số giờ thực hành 55 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành 4.1. Bài 1 4.1.1: Bài thực hành số 4.1.1. Thu hái sản phẩm cà chua, ớt ngọt, dưa chuột các loại rau ăn lá - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên thu hái sản phẩm cà chua, ớt ngọt, dưa chuột các loại rau ăn lá diện tích 500 m2 - Nguồn lực cần thiết: Dao, kéo, rổ .. - Địa điểm: Vườn trồng rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 14 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng thu hái sản phẩm rau - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Thu hái sản phẩm đạt tiêu chuẩn 4.1.2: Bài thực hành số 4.1.2 Phân loại sản phẩm cà chua, ớt ngọt, dưa chuột không đạt tiêu chuẩn - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên loại bỏ sản phẩm không đủ tiêu chuẩn 50 m2. - Nguồn lực cần thiết: cân, thước....... - Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Các quả bị loại bỏ đúng yêu cầu 4.2. Bài 2: 4.2.2: Bài thực hành số 4.1.2: Làm sạch sản phẩm - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên loại bỏ sản phẩm không đủ tiêu chuẩn 50 kg sản phẩm - Nguồn lực cần thiết: 50 kg cà chua, dưa chuột, - Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ 56 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng làm sạch sản phẩm - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Sản phẩm được làm sạch đúng yêu cầu 4.2.3: Bài thực hành số 4.1.3 Phân loại sản phẩm - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên phân loại sản phẩm 50 kg sản phẩm - Nguồn lực cần thiết: 50 kg cà chua, dưa chuột - Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng phân loại sản phẩm - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Sản phẩm được phân loại đúng yêu cầu 4.2.4: Bài thực hành số 4.1.4 Đóng gói sản phẩm - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên đóng gói 50 kg sản phẩm - Nguồn lực cần thiết: 50 kg cà chua, dưa chuột - Địa điểm: Khu đất tạo trồng rau ở vườn sản xuất rau - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng phân loại sản phẩm - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Sản phẩm được đóng gói đúng yêu cầu 4.2.5: Bài thực hành số 4.1.6. Bảo quản cà chua bằng phương pháp bảo quản thoáng - Công việc của nhóm: mỗi nhóm học viên bảo quản 50 kg sản phẩm - Nguồn lực cần thiết: 50 kg cà chua - Địa điểm: Nhà bảo quản - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng phân bảo quản sản phẩm - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: 57 + Sản phẩm được bảo quản đúng yêu cầu 4.2. Bài 3: 4. 2.1. Bài thực hành số 5.3.1: Trưng bày sản phẩm rau - Công việc của nhóm: Lựa chọn các loại rau và trưng bày thành gian hàng - Nguồn lực cần thiết: Các loại rau công nghệ cao, bàn, ghế, .. - Địa điểm: Hội trường - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 7 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên giám sát, tổ chức cho các nhóm lên trình bày ý tưởng trưng bày sản phẩm - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Sản phẩm rau được trình bày trông đẹp mắt 4.2.2. Bài thực hành số 5.3.2: Đóng kịch bán sản phẩm rau công nghệ cao - Công việc của nhóm: Các nhóm phân công các thành viên nhận vai - Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút, máy tính, bàn ghế - Địa điểm: Lớp học - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 7 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, tổ chức các nhóm lên diễn kịch bản 4.2.3. Bài thực hành số 5.3.3: Lập bảng lợi nhuận của một vườn sản xuất rau công nghệ cao trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh ( vườn sản xuất rau có 3 loại cây) - Công việc của nhóm: Tính tổng chi phí, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận - Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút, máy tính - Địa điểm: Lớp học - Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm) - Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 7 giờ - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa theo kết quả của mỗi nhóm lên trình bày báo cáo - Kết quả và sản phẩm phải đạt được: + Lập dự toán tổng chi phí + Tổng doanh thu 58 + Tổng lợi nhuận C. Ghi nhớ - Các bước chuẩn bị địa điểm bán hàng - Thực hiện bán sản phẩm rau công nghệ cao - Xúc tiến bán hàng - Hạch toán hiệu quả kinh tế 2. Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo: [1]. Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Giáo trình Bảo quản nông sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp, năm 2006 [2]. Trần Minh Tâm, Bảo quản chế biến nông sản sau thu hoạch, Nhà xuất bản Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh năm 1997 [3]. Tổng Cục dạy nghề, 2008. Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm hoa. Nhà xuất bàn Lao động xã hội. [4]. Tổng Cục dạy nghề, 2008. Giáo trình Nghiên cứu chiều hướng thị trường. Nhà xuất bàn Lao động xã hội. [5]. Dịch giả Lâm Đặng Cam Thảo “ Giải pháp bán hàng – Bí quyết tạo khách hàng cho những thị trường khó tiêu thụ sản phẩm. NXB. Tổng hợp TP HCM 2010 [6]. Lê Minh Cẩn . Huấn luyện kỹ năng bán hàng . NXB Thanh niên 59 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 726 /BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 1. Ông: Phạm Thanh Hải 2. Bà: Trần Thị Anh Thư 3. Ông: Phùng Trung Hiếu 4. Bà: Kiều Thị Thuyên 5. Bà: Nguyễn Thị Thao 6. Bà: Lê Phương Hà Chủ tịch Phó chủ tịch Thư ký Ủy viên Ủy viên Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 1347 /BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 1. Ông: Đỗ Văn Chung 2. Bà: Đào Thị Hương Lan 3. Ông: Nguyễn Bình Nhự 4. Ông: Hồ Tấn Mỹ 5. Bà: Trịnh Thị Nga Chủ tịch Thư ký Ủy viên Ủy viên Ủy viên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thu_hoach_bao_quan_va_tieu_thu_san_pham_rau.pdf