Hệ thống ôn thi kinh tế phát triển

3 nội dung nghiên cứu trong chương trình:

Lý thuyết về phát triển kinh tế

Các yếu tố nguồn lực trong tăng trưởng kinh tế

Ngoại thương với phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển

 

ppt13 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Hệ thống ôn thi kinh tế phát triển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* HỆ THỐNG ÔN THI KINH TẾ PHÁT TRIỂNDÀNH CHO LỚP CAO HỌC KINH TẾ 21 Giảng viên: GS.TS Ngô Thắng Lợi *Hệ thống ôn tập và thi3 nội dung nghiên cứu trong chương trình:Lý thuyết về phát triển kinh tếCác yếu tố nguồn lực trong tăng trưởng kinh tếNgoại thương với phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển*Kết cấu đề thiBao gồm 3 phần:Các câu hỏi đúng sai và giải thích ngắn: 8 câu, mối câu 0,5 điểm (4 điểm)Xử lý bài tập tình huống:Vận dụng các mô hình tăng trưởng để xử lý tác động của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng: mô hình Harrod – Domar và xử lý tác động của yếu tố có liên quan đến mô hình này đến tăng trưởng kinh tế và cơ chế tác động theo mô hình AD – AS (3 điểm)Câu hỏi bình luận ngắn: bình luận quan điểm, một hiện tượng kinh tế hoặc hướng lựa chọn phát triển ở các nước đang phát triển (3 điểm) *Tài liệu sử dụng ôn tập và thiBài giảng môn KTPTSách chuyên khảo Các tài liệu có liên quan đến môn học*Kỹ năng giải các câu hỏi trong đề thiLọai câu hỏi đúng/sai và giải thích cách thức: đưa ra một nhận định, sau khi đọc kỹ, sẽ:Cho biết đúng hay sai.Giải thích ngắn: + Đối với các câu đúng: tại sao đúng?+ Đối với các câu sai: tại sao sai? và đúng là như thế nào?*Lọai câu hỏi đúng/sai và giải thích Các công cụ sử dụng khi trả lời:- Lập luận bằng lời văn:Ví dụ:Tăng trưởng kinh tế là sự thay đổi về lượng còn phát triển kinh tế là sự thay đổi về chất?Ricardo đã dựa trên quy luật lợi tức giảm dần để lý giải: số và chất lượng ruộng đất là giới hạn của tăng trưởng kinh tế.Mô hình tăng trưởng nội sinh đã cho rằng đầu tư dẫn đến tăng trưởng vĩnh viễn do quy luật lợi tức biên giảm dần không chi phối mọi bộ phận vốn Xuất khẩu sản phẩm thô tạo điều kiện cho nền kinh tế phát riển theo chiều sâu.*Lọai câu hỏi đúng/sai và giải thích Sử dụng các công thức để trả lờiVí dụ:Các nước xuất khẩu sản phẩm thô luôn gặp bất lợi trong thương mại quốc tếBảo hộ thực tế càng có hiệu quả nếu chính phủ thực hiện ở các mặt hàng có tỷ trọng giá trị gia tăng thấpTheo solow, dưới tác động của công nghệ, khi nền kinh tế đạt tới điểm dừng vẫn có tốc độ tăng trưởng lớn hơn không.HPI dùng để đánh giá tình trạng nghèo khổ đa chiều. *Lọai câu hỏi đúng/sai và giải thíchsử dụng các đồ thị để giải thích:Ví dụ:Chính phủ các nước đang phát triển có thể thực hiện mục tiêu tăng kim ngạch xuất khẩu bằng chính sách tăng cung sản phẩm thô.Khi nền kinh tế đang có nguy cơ lạm phát cao, không nên thực hiện tăng trưởng kinh tế băng cách tăng đầu tư *Lọai câu hỏi đúng/sai và giải thíchSử dụng các số liệu và tình hình thực tếVí dụ:Việt Nam trong quá trình đổi mới kinh tế đã lựa chọn mô hình phat triển toàn diệnHàn quốc đã thành công trong chiến lược hướng ngoại do ngay từ đầu đã biết hướng về xuất khẩu hàng hoá có nhiều vốnCác nước Nam Mỹ đã thành công trong mô hình phát triển kinh tế hướng theo tăng trưởng nhanhMô hình tăng trưởng của Việt Nam hiện nay là mô hình tăng trưởng dựa vào đầu tư *Câu hỏi bài tập tình huống (3 điểm)Cho số liệu về GDP và tiết kiệm của năm gốc1. Tính toán khả năng tăng trưởng hoặc bình luận mục tiêu tăng trưởng định trước.2. Để thực hiện một mục tăng trưởng muốn đạt tới, nhu cầu bổ sung vốn như thế nào? Hiệu ứng của chính sách tăng vốn đầu tư3. Nếu không được chấp nhận giải pháp tăng vốn, đề xuất một giải pháp khác hợp lý hơn. *Câu hỏi bài tập tình huống (3 điểm) - Xác định khả năng tăng trưởng từ khả năng đầu tư: Từ S0(s0) tính I (i0) qua μs: I (i0) = S0(s0)x μs Từ I(i0) tính I/ (i/) qua μi: I/ (i/)= I(i0)x (1-μi) - Nếu có mục tiêu tăng trưởng trước, tính nhu cầu đầu tư hay nhu cầu tích lũy (phải làm ngược lại (lưu ý câu hỏi: hỏi đầu tư hay tích lũy)*Câu hỏi bình luận (3 điểm)Bình luận mô hình Hàn Quốc và Đài Loan đã lựa chọn khi giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng và công bằng xã hội trong quá trình phát triển.Bình luận mô hình Việt nam đã lựa chọn khi giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội trong thời kỳ cải tổ kinh tế.Bình luận mô hình các nước Nam Mỹ đã lựa chọn khi giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội trong quá trình phát triển4. Bình luận về “nghịch lý” trong xuất khẩu sản phẩm thô*Cám ơn sự chú ý lắng nghe và chúc tất cả thi tốt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppthe_thong_on_tap_cao_hoc_8045.ppt