Hướng dẫn sử dụng rơ le bảo vệ so lệch số 7UT513

Rơle bảo so lệch số 7UT51 là bảo vệ ngắn mạch tác động nhanh cho

tất cả các máy biến thế với tất cả các cấp điện áp, cho các máy điện quay

hoặc cho các điểm rẽ nhánh với tối đa là 3 nguồn cấp.

Có 2 kiểu:

Kiểu nhỏ 7UT512 phù hợp với các máy phát, động cơ, máy biến thế

2 cuộn dây và các điểm rẽ nhánh với 2 nguồn cấp. Rơle có 2 rơle cắt, 4 rơle

tín hiệu, 2 đầu vào nhị phân và 6 chỉ thị LED có thể lập trình đ−ợc.

Kiểu lớn 7UT513 đ−ợc sử dụng cho máy biến áp 3 cuộn dây và các

điểm rẽ nhánh có 3 nguồn cấp. Rơle có 5 rơle cắt, 10 rơle tín hiệu, 5 đầu

vào nhị phân và 14 chỉ thị LED có thể lập trình đ−ợc.

Cả hai kiểu đều có chức năng bảo vệ quá dòng có thời gian nó có thể

sử dụng nh− bảo vệ dự phòng và đ−ợc gán cho bất cứ cuộn dây nào hoặc

các đầu cực của đối t−ợng bảo vệ.

 

pdf46 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hướng dẫn sử dụng rơ le bảo vệ so lệch số 7UT513, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hãm với sóng hài khác; sóng hài bậc n này có thể là: Hài bậc 5 hoặc 1 6 1 3  n . h a r m o n 5 t h h a r m o n i c Thành phần hài bậc n trong dòng so lệch, nó chỉ khởi dộng khoá, % của dòng sóng cơ bản của dòng so lệch Giá trị đặt nhỏ nhất: 10 % Giá trị đặt lớn nhất: 80 % 1 6 1 4  n . h a r m o n 8 0 % Thời gian của chức năng khoá chéo với sóng hài bậc n: 0 có nghĩa là chức năng khoá chéo không có tác dụng, hãm hài làm việc độc lập cho từng pha riêng biệt. Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC Hoặc ∞ (khoá chéo luôn có tác dụng) 1 6 1 5  c r o s s b n h m 0 * 1 p Hãm với sóng hài bậc n có tác dụng đến giới hạn dòng so lệch này Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,5 . In mba Giá trị đặt lớn nhất: 20,0 . In mba Hoặc ∞ (khoá chéo luôn có tác dụng) 1 6 1 6  i d i f f m a x n 1 . 5 I / i n T r 7UT51 V3 mục lục 30 Trong các tr−ờng hợp đặc biệt có thể thuận lợi nếu làm trễ lệnh cắt của bảo vệ. Do vậy, có thể đặt thời gian trễ bổ xung. Bộ đếm thời gian đ−ợc khởi động khi có một sự cố nội bộ đ−ợc phát hiện. Mỗi cấp so lệch cung một một bộ đếm thời gian riêng: địa chỉ 1625 cho cấp Idiff> và địa chỉ 1626 cho cấp Idiff>>. Ngoài ra, thời gian trở về sau lệnh cắt có thể đặt trong địa chỉ 1627 T- RESET. Nó sẽ bảo đảm rằng lệnh cắt sẽ đ−ợc duy trì trong khoảng thời gian đủ dài ngay cả khi thời gian cắt của các cuộn dây máy ngắt khác nhau. Tất cả đều là thời gian trễ thuần tuý không chứa thời gian làm việc vốn có của thiết bị. Thời gian lớn nhất của hãm cộng thêm khi phát hiện biến dòng bão hoà. Giá trị đặt nhỏ nhất: 2 chu kỳ AC Giá trị đặt lớn nhất: 250 chu kỳ AC Hoặc ∞ (đến khi cấp Idiff> trở về) 1 6 1 7  t - s a t - b l o . 8 * 1 p Dòng hãm cho hãm cộng thêm, qui đổi theo dòng định mức của biến dòng Giá trị đặt nhỏ nhất: 5,00 . In mba Giá trị đặt lớn nhất: 15,00 . In mba 1 6 1 8  s a t - r e s t r . 7 . 0 0 i / i n T r Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff> Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,00 s Giá trị đặt lớn nhất: 60,00 s Và ∞ (không cắt với cấp Idiff>) 1 6 2 5  t - d e l a y > 0 . 0 0 s Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff>> Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,00 s Giá trị đặt lớn nhất: 60,00 s Và ∞ (không cắt với cấp Idiff>>) 1 6 2 6  t - d e l a y > > 0 . 0 0 s Trễ thời gian trở về sau khi tín hiệu cắt đã hết Giá trị đặt nhỏ nhất: 0,00 s Giá trị đặt lớn nhất: 60,00 s 1 6 2 7  t - r e s e t 0 . 1 0 s 7UT51 V3 mục lục 31 6.7 Các tín hiệu Sau một sự cố hệ thống, các tín hiệu và thông báo trợ giúp cho việc theo dõi các số liệu sự cố quan trọng và sự làm việc của rơle, chúng cũng phục vụ cho việc kiểm tra chuỗi các b−ớc chức năng làm việc trong khi thí nghiệm và đ−a thiết bị vào vận hành. Hơn nữa, chúng cung cấp các thông tin về điều kiện của các số liệu đo và bản thân rơle trong lúc làm việc bình th−ờng. Để đọc các tín hiệu đã đ−ợc ghi không cần đ−a vào từ khóa. Các tín hiệu phát ra trong rơle đ−ợc thể hiện bằng nhiều cách: - Các chỉ thị LED ở mặt tr−ớc của rơle - Các đầu ra nhị phân (các rơle đầu ra) qua các hàng kẹp của rơle, - Các chỉ thị trên màn hình ở phía tr−ớc hoặc trên màn hình của máy tính cá nhân, qua giao tiếp vận hành, - Truyền tin qua giao tiếp hệ thống tới các ph−ơng tiện điều khiển tại chỗ hoặc từ xa (nếu có). Phần lớn các tín hiệu này có thể đ−ợc cấp phát cho các LED và các đầu ra nhị phân (xem phần 5.5). Ngoài ra, trong các giới hạn đặc biệt, các chỉ thị nhóm và nhân có thể đ−ợc thành lập. Để gọi ra các tín hiệu trên bảng điều khiển, có các cách sau: - Chuyển qua các khối bằng các phím ⇑ hoặc ⇓ để tới địa chỉ 5000, - Chọn trực tiếp với mã địa chỉ, dùng phím DA, đ−a vào địa chỉ 5 0 0 0 khẳng định bằng phím E, Nhấn phím M/S (M thay cho "massages - các lời nhắc", S thay cho "signals - các tín hiệu"); khi đó địa chỉ 5000 sẽ tự động hiện ra với phần bắt đầu của các khối tín hiệu. Để cấu hình cho việc truyền các tín hiệu đến thiết bị sử lý trung tâm hoặc hệ thống trạm tự động địa ph−ơng, các dữ liệu cần thiết đ−ợc đ−a vào khối địa chỉ 72 . Các tín hiệu đ−ợc xắp xếp nh− sau: Khối 51 Các tín hiệu vận hành; chúng là các lời nhắc có thể xuất hiện trong khi rơle làm việc bình th−ờng: các thông tin về trạng thái các chức năng của rơle, các số liệu đo ... Khối 52 Các tín hiệu sự kiện cho sự cố cuối cùng; giá trị tác động, cắt, các thời gian trôi qua, hoặc t−ơng tự. Nh− đã đ−ợc định tr−ớc, sự cố hệ thống bắt đầu với bất cứ tác động nào của các bộ phận phát hiện sự cố và kết thúc sau khi bảo vệ cuối cùng trở về. Khối 53 Các tín hiệu sự kiện cho sự cố hệ thống tr−ớc đó, nh− khối 52. Khối 54 Các tín hiệu sự kiện cho hai sự cố cuối cùng, nh− khối 52. Khối 57 Chỉ thị của các giá trị đo vận hành. Khối 59 Chỉ thị các giá trị đo của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ. 7UT51 V3 mục lục 32 Một danh sách đầy đủ các tín hiệu và các chức năng đầu ra cùng với số chức năng liên quan FNo đ−ợc đ−a ra trong phụ lục C. Nó cũng đ−ợc đ−ợc chỉ tới thiết bị mà mỗi tín hiệu có thể đặt. 6.8 Các tín hiệu vận hành - khối địa chỉ 51 Các tín hiệu vận hành và trạng thái bao gồm các thông tin đ−ợc thiết bị cung cấp trong khi vận hành và về sự hoạt động. Chúng bắt đầu tại địa chỉ 5100. Các sự kiện quan trọng và các thay đổi trạng thái đ−ợc liệt ke theo trình tự thời gian, bắt đầu với lời nhắc gần nhất. Thông tin về thời gian đ−a ra giờ và phút. Có tới 50 tín hiệu vận hành có thể đ−ợc l−u. Nếu có nhiều hơn, các tín hiệu cũ nhất sẽ bị xóa lần l−ợt. Các sự cố trên hệ thống chỉ đ−ợc chỉ thị nh− “System Flt - Sự cố hệ thống” cùng với số thứ tự của sự cố. Thông tin chi tiết về quá trình sự cố trong khối “Fault annunciations - các tín hiệu sự cố”, Không đòi hỏi phải đ−a vào từ khóa. Sau khi chọn địa chỉ 5100 (nhấn DA 5 1 0 0 E hoặc lật trang bằng các phím ⇑ hoặc ⇓ và cuộn thêm bằng phím ↑ hoặc ↓), các tín hiệu vận hành xuất hiện. Các hộp minh họa d−ới đây đ−a ra tất cả các tín hiệu vận hành sẵn có. Tất nhiên, trong mỗi tr−ờng hợp đặc biệt, chỉ các tín hiệu liên quan xuất hiện trên màn hình. Bên cạnh các hộp, các từ viết tắt đ−ợc giải thích. Nó chỉ ra liệu một sự kiện đ−ợc thông báo khi bắt đầu xảy ra (C = "Coming" - đến) hoặc một trạng thái đ−ợc thông báo "Coming - đến" và "Going - đi" (C/G). Ví dụ, lời nhắc đầu tiên bên d−ới đ−ợc gán với ngày và giờ ở dòng đầu tiên; dòng thứ hai chỉ ra phần bắt đầu của trạng thái với kí tự C để chỉ ra rằng trạng thái đã xảy ra tại thời điểm đ−ợc hiển thị. Cảnh báo đ−a ra đầu tiên đ−ợc gán với ngày và giờ trên dòng đầu tiên; dòng thứ 2 đ−a ra phần đầu của điều kiện với ký tự C để thể hiện rằng điều kiện này xảy ra tại thời điểm hiển thị. Bắt đầu "các khối tín hiệu" 5 0 0 0  a n n u n c i a t i o n s Bắt đầu của khối "các tín hiệu vận hành" 5 1 0 0  o p e r a t i o n a l a n n u n c i a t i o n s Dòng đầu: Ngày và giờ của sự kiện hoặc thay đổi trạng thái Dòng hai: Mô tả tín hiệu 0 2 . 0 2 . 9 5 1 2 : 1 8 b / f o f f : c 7UT51 V3 mục lục 33 Nếu không có sẵn đồng hồ thời gian thực, ngày đ−ợc thay thế bằng **.**.**, thời gian đ−a ra đ−ợc qui chiếu theo thời gian từ lần khởi động lại cuối cùng của hệ thống vi xử lý. Các tín hiệu vận hành chính của thiết bị bảo vệ: D e v . o p e r a t i v e Thiết bị làm việc (C) I n i t i a l s t a r t Bắt đầu khởi động hệ thống xử lý (C) L E D r e s e t Giải trừ các chỉ thị LED đ−ợc l−u (C) P a r a m . r u n n i n g Các thông số đang đ−ợc đặt (C/G) P a r a m . S e t A Hoạt động với bộ thông số A (C/G) P a r a m . S e t B Hoạt động với bộ thông số B (C/G) P a r a m . S e t C Hoạt động với bộ thông số C (C/G) P a r a m . S e t D Hoạt động với bộ thông số D (C/G) S y s t e m F l t Sự cố hệ thống cùng với số thứ tự (C/G), các thông tin chi tiết trong các tín hiệu sự cố M a n u a l C l o s e Đã đăng ký đóng bằng tay (xung) (C) F l t . R e c . v i a B I Ghi sự cố đ−ợc kích hoạt qua đầu vào nhị phân F l t . R e c . v i a K B Ghi sự cố đ−ợc kích hoạt qua bàn phím phía tr−ớc F l t . R e c . v i a P C Ghi sự cố đ−ợc kích hoạt qua giao tiếp vận hành (PC) (C) F l t . R e c D a t D e l Xóa các số liệu ghi sự cố 7UT51 V3 mục lục 34 u Các tín hiệu vận hành sau khi cấu hình hoặc đặt thông số sai E r r 2 C T s t a r Lỗi cấu hình: 2 biến dòng trung tính đ−ợc gán cho cùng một phía của bảo vệ so lệch (C) E r r n o C T s t a r Lỗi thông số: đặt sửa dòng thứ tự không (correction) nh−ng không có biến dòng trung tính nào đ−ợc cấu hình (C) R E F E r r S 3 Lỗi cấu hình: bảo vệ chạm đất giới hạn đ−ợc đặt cho phía không tồn tại 3 (C) R E F E r r 2 C T s t a Lỗi cấu hình: bảo vệ chạm đất giới hạn đ−ợc gán cho 2 biến dòng trung tính (C) R E F E r r 0 C T s t a Lỗi cấu hình: bảo vệ chạm đất giới hạn không đ−ợc gán cho biến dòng trung tính nào (C) R E F E r r V i r o b Lỗi cấu hình: bảo vệ chạm đất giới hạn đ−ợc gán cho đối t−ợng ảo dù cả 3 pha đã đ−ợc sử dụng (C) R E F n o e x i s t Bảo vệ chạm đất giới hạn đ−ợc cấu hình nh−ng không thể hoạt động (C) B a c k u p E r r S 3 Lỗi cấu hình: bảo vệ quá dòng dự phòng đ−ợc gán cho phía không tồn tại 3 (C) O / L 1 E r r S 3 Lỗi cấu hình: bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 1 đ−ợc gán cho phía không tồn tại 3 (C) O / L 2 E r r S 3 Lỗi cấu hình: bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 2 đ−ợc gán cho phía không tồn tại 3 (C) T a n k n o e x i s t Bảo vệ dòng chạm vỏ đ−ợc cấu hình nh−ng không thể hoạt động (C) Các tín hiệu vận hành của bảo vệ so lệch D i f f o f f Bảo vệ so lệch bị tắt (C/G) D i f f b l o c k e d Bảo vệ so lệch bị khoá (C/G) 7UT51 V3 mục lục 35 D i f f a c t i v e Bảo vệ so lệch đang làm việc (C/G) D i f f I f l t . L 1 Bảo vệ so lệch bị khoá pha L1 do phát hiện đ−ợc h− hỏng biến dòng (chỉ với bảo vệ điểm rẽ nhánh) (C/G) D i f f I f l t . L 2 Bảo vệ so lệch bị khoá pha L2 do phát hiện đ−ợc h− hỏng biến dòng (chỉ với bảo vệ điểm rẽ nhánh) (C/G) D i f f I f l t . L 1 Bảo vệ so lệch bị khoá pha L3 do phát hiện đ−ợc h− hỏng biến dòng (chỉ với bảo vệ điểm rẽ nhánh) (C/G) k C T 1 = Hệ số điều chỉnh dòng phía 1 của đối t−ợng bảo vệ (giá trị) k C T 2 = Hệ số điều chỉnh dòng phía 2 của đối t−ợng bảo vệ (giá trị) k C T 3 = Hệ số điều chỉnh dòng phía 3 của đối t−ợng bảo vệ (chỉ với 7UT513) (giá trị) K s C T 1 = Hệ số điều chỉnh dòng của biến dòng trung tính phía 1 của đối t−ợng bảo vệ (chỉ với 7UT513) (giá trị) K s C T 1 = Hệ số điều chỉnh dòng của biến dòng trung tính phía 2 của đối t−ợng bảo vệ (chỉ với 7UT513) (giá trị) K s C T 3 = Hệ số điều chỉnh dòng của biến dòng trung tính phía 3 của đối t−ợng bảo vệ (chỉ với 7UT513) (giá trị) Các thông báo khác: T a b le o v e r f l o w Nếu thiết bị nhận đ−ợc nhiều lời nhắc, lời nhắc có hiệu lực cuối cùng sẽ bị tràn (khỏi bảng) E n d o f t a b l e Nếu không dùng hết chỗ trong bộ nhớ lời nhắc cuối cùng sẽ kết thúc bảng 7UT51 V3 mục lục 36 6.9 Các tín hiệu sự cố - các khối địa chỉ 52 đến 54 Các tín hiệu xuất hiện trong 3 sự cố l−ới cuối cùng có thể đọc trên mặt rơle hoặc qua giao tiếp vận hành. Các tín hiệu đ−ợc ghi theo thứ tự từ mới đến cũ trong các địa chỉ 5200, 5300 và 5400. Khi có thêm sự cố khác, các số liệu liên quan đế sự cố cũ nhất sẽ bị xóa. Mỗi bộ nhớ đêm của các số liệu sự cố có thể chứa tới 80 tín hiệu. Không cần đ−a vào từ khóa. Để gọi ra các số liệu sự cố cuối cùng, ta có thể tới trực tiếp địa chỉ 5 2 0 0 bằng phím DA hoặc dùng các phím ⇑ và ⇓ để lật trang. Bằng các phím ↑ hoặc ↓ ta có thể xem các từng tín hiệu riêng biệt. Mỗi tín hiệu đ−ợc gán với một số thứ tự. Trong các giải thích d−ới đây, tất cả các tín hiệu sự cố sẵn có sẽ đ−ợc đ−a ra. Tất nhiên, trong tr−ờng hợp sự cố cụ thể, chỉ có các tín hiệu liên quan xuất hiện trên màn chỉ thị. Ví dụ đầu tiên là cho một sự cố hệ thống và giải thích. Các mục sau chỉ ra tất cả các tín hiệu sự cố đã xảy ra từ khi phát hiện sự cố đến khi thiết bị cuối cùng trở về, theo thứ tự thời gian. Các tín hiệu này gắn với thời gian qui đổi tính bằng mili giây, khởi động cùng với việc phát hiện sự cố. 0 0 3  0 m s D i f f G e n . f l t : C Bắt đầu khối "các tín hiệu sự cố của sự cố hệ thống cuối cùng" 5 2 0 0  l a s t f a u l t Trong mục 1, chỉ ra ngày của sự cố hệ thống, trên dòng thứ 2 là số thứ tự của sự cố 0 0 1  0 2 . 0 2 . 9 5 S y s t e m F l t 5 Trong mục 2, chỉ ra thời điểm bắt đầu của sự cố, độ phân giải thời gian là 1 ms 0 0 2  1 2 : 4 5 : 4 3 . 8 6 7 F a u l t : C 0 0 4  0 m s D i f f > T r i p : C 0 0 5  1 8 5 m s D e v . D r o p - o f f : C 7UT51 V3 mục lục 37 Các tín hiệu sự cố chính của thiết bị: F l t . B u f f . O v e r Tràn bộ nhớ đệm cho các tín hiệu sự cố S y s t e m F l t Sự cố hệ thống với số thứ tự F a u l t Bắt đầu sự cố D e v . D r o p - o f f Thiết bị trở về, chính Các tín hiệu sự cố của bảo vệ so lệch: D i f f G e n . F l t Phát hiện sự cố chính của bảo vệ so lệch D i f f > T s t a r t Thời gian trễ cấp Idiff> bảo vệ so lệch khởi động (khi đặt thời gian trễ) D i f f > > T s t a r t Thời gian trễ cấp Idiff>> bảo vệ so lệch khởi động (khi đặt thời gian trễ) B l o c k H a r m L 1 Bảo vệ so lệch L1 bị khoá do thành phần sóng hài v−ợt quá B l o c k H a r m L 2 Bảo vệ so lệch L2 bị khoá do thành phần sóng hài v−ợt quá B l o c k H a r m L 3 Bảo vệ so lệch L3 bị khoá do thành phần sóng hài v−ợt quá B l o c k S a t L 1 Bảo vệ so lệch L1 bị khoá do chỉ số bão hoà biến dòng B l o c k S a t L 2 Bảo vệ so lệch L2 bị khoá do chỉ số bão hoà biến dòng B l o c k S a t L 3 Bảo vệ so lệch L3 bị khoá do chỉ số bão hoà biến dòng D i f f > L 1 Cấp Idiff> bảo vệ so lệch tác động pha L1 D i f f > L 2 Cấp Idiff> bảo vệ so lệch tác động pha L2 7UT51 V3 mục lục 38 D i f f > L 3 Cấp Idiff> bảo vệ so lệch tác động pha L3 D i f f > > L 1 Cấp Idiff>> bảo vệ so lệch tác động pha L1 D i f f > > L 2 Cấp Idiff>> bảo vệ so lệch tác động pha L2 D i f f > > L 3 Cấp Idiff>> bảo vệ so lệch tác động pha L3 D i f f > T r i p Cắt bằng cấp Idiff> bảo vệ so lệch D i f f > > T r i p Cắt bằng cấp Idiff>> bảo vệ so lệch D i f L 1 = Dòng so lệch pha L1 tại thời điểm cắt (giá trị) D i f L 2 = Dòng so lệch pha L2 tại thời điểm cắt (giá trị) D i f L 3 = Dòng so lệch pha L3 tại thời điểm cắt (giá trị) R e s L 1 = Dòng hãm pha L1 tại thời điểm cắt (giá trị) R e s L 2 = Dòng hãm pha L2 tại thời điểm cắt (giá trị) R e s L 3 = Dòng hãm pha L3 tại thời điểm cắt (giá trị) Các thông báo khác: T a b l e e m p t y Nghĩa là không có sự cố nào đ−ợc ghi T a b le o v e r f l o w Nghĩa là có thêm các tín hiệu khác xuất hiện nh−ng bộ nhớ đầy T a b le s u p e r c e d e d Xảy ra 1 sự kiện mới trong khi đọc; lật trang bằng ↑ hoặc ↓; màn hình chỉ ra tín hiệu đầu tiên theo thứ tự thực tế E n d o f t a b l e Nếu không dùng hết chỗ trong bộ nhớ lời nhắc cuối cùng sẽ kết thúc bảng 7UT51 V3 mục lục 39 Các dữ liệu sự cố hệ thống thứ 2 đến cuối cùng có thể tìm thấy trong địa chỉ 5300. Các tín hiệu giống nh− sự cố cuối cùng Các dữ liệu sự cố hệ thống thứ 3 đến cuối cùng có thể tìm thấy trong địa chỉ 5400. Các tín hiệu giống nh− sự cố cuối cùng 6.10 Đọc các giá trị vận hành - các khối địa chỉ 57 và 59 Các giá trị vận hành hiệu dụng có thể đ−ợc đọc bất cứ lúc nào trong địa chỉ 5700. Địa chỉ có thể gọi ra trực tiếp sử dụng DA 5 7 0 0 E hoặc lật trang bằng các phím ⇑ hoặc ⇓. Có thể tìm thấy từng giá trị đo riêng biệt bằng các phím ↑ hoặc ↓. Không cần đ−a vào từ khóa. Các giá trị sẽ đ−ợc cập nhật sau mỗi 5 giây. Các số liệu đ−ợc hiển thị bằng các giá trị nhất thứ và bằng giá trị phần trăm của các giá trị định mức của thiết bị. Để bảo đảm các giá trị nhất thứ hiển thị đúng các số liệu định mức đã phải đ−ợc đ−a vào thiết bị trong khối địa chỉ 11 đến 14 Sự dụng phím↑ để chuyển tới địa chỉ tiếp theo với giá trị đo tiếp theo. Bắt đầu khối "các tín hiệu sự cố của sự cố hệ thống thứ hai đến cuối cùng" 5 3 0 0  2 n d t o l a s t f a u l t Bắt đầu khối "các tín hiệu sự cố của sự cố hệ thống thứ ba đến cuối cùng" 5 3 0 0  3 r d t o l a s t f a u l t Bắt đầu khối "các giá trị đo vận hành" 5 7 0 0  0 p e r a t i o n a l m e a s u r e d v a l u e s 7UT51 V3 mục lục 40 Lật trang bằng phím ↑ để đọc địa chỉ tiếp theo với giá trị đo tiếp theo, hoặc tr−ớc đó với ↓ Một địa chỉ sẵn có cho mỗi giá trị đo. Cũng có thể tới trực tiếp các địa chỉ bằng phím DA sau đó đ−a vào địa chỉ vào thi hành bằng phím E Giá trị phần trăm đ−ợc qui chiếu theo dòng điện định mức của rơle Chỉ số đầu tiên (sau chữ I) chỉ thị phía (nguồn cấp, phía, cuộn dây) của đối t−ợng bảo vệ; sau IL tiếp theo hệ thống đo l−ờng 5 7 0 1  m e a s . v a l u e i 1 l 1 [ % ] = 7 6 . 6 % 5 7 0 2  m e a s . v a l u e i 1 l 2 [ % ] = 8 0 . 8 % 5 7 0 3  m e a s . v a l u e i 1 l 3 [ % ] = 7 8 . 8 % 5 7 0 4  m e a s . v a l u e i 2 l 1 [ % ] = 7 7 . 6 % 5 7 0 2  m e a s . v a l u e i 2 l 2 [ % ] = 8 0 . 8 % 5 7 0 6  m e a s . v a l u e i 2 l 3 [ % ] = 7 8 . 8 % 5 7 0 7  m e a s . v a l u e i 3 l 1 [ % ] = 0 % 5 7 0 8  m e a s . v a l u e i 3 l 2 [ % ] = 0 % 5 7 0 9  m e a s . v a l u e i 3 l 3 [ % ] = 0 % Địa chỉ 5707 đến 5709 chỉ cho 7UT513 trên các đối t−ợng bảo vệ có 3 phía (cuộn dây, phía, nguồn cấp) hoặc đối t−ợng ảo 7UT51 V3 mục lục 41 5 7 1 1  m e a s . v a l u e i b [ % ] = 0 % Các địa chỉ 5710 và 5711 chỉ với 7UT513, nếu các đầu vào dòng điện đ−ợc sử dụng và đ−ợc gán 5 7 1 0  m e a s . v a l u e i a [ % ] = 0 % Các giá trị nhất thứ (địa chỉ 5721 đến 5731) đ−ợc qui đổi theo dòng định mức nhất thứ của biến dòng nh− đ−ợc đặt cho đối t−ơng bảo vệ 5 7 2 1  m e a s . v a l u e i 1 l 1 = 3 2 0 a 5 7 2 2  m e a s . v a l u e i 1 l 2 = 3 2 3 A 5 7 2 3  m e a s . v a l u e i 1 l 3 = 3 1 5 A 5 7 2 4  m e a s . v a l u e i 2 l 1 = 1 6 4 0 A 5 7 2 5  m e a s . v a l u e i 2 l 2 = 1 6 4 0 A 5 7 2 6  m e a s . v a l u e i 2 l 3 = 1 6 4 0 A Địa chỉ 5727 đến 5729 chỉ với 7UT513 trên đối t−ợng bảo vệ có 3 phía (cuộn dây, phía, nguồn cấp) hoặc đối t−ợng ảo 5 7 2 7  m e a s . v a l u e i 3 l 1 = 0 a 5 7 2 8  m e a s . v a l u e i 3 l 2 = 0 a 5 7 2 9  m e a s . v a l u e i 3 l 3 = 0 a 7UT51 V3 mục lục 42 Phụ lục A Các sơ đồ tổng quát B Các sơ đồ đấu nối Địa chỉ 5730 và 5731 chỉ với 7UT513, nếu các đầu vào dòng điện đ−ợc sử dụng và đ−ợc gán 5 7 3 0  m e a s . v a l u e i a = 0 a Nếu Ib là một đầu vào đo dòng thông th−ờng, dòng đo đ−ợc qui đổi theo giá trị nhất thứ bằng Ampe 5 7 3 1  m e a s . v a l u e i b = 0 a Nếu Ib là một đầu vào độ nhậy cao, dòng đ−ợc nối đ−ợc chỉ thị bằng mili-Ampe 5 7 3 1  m e a s . v a l u e i b = 0 a 7UT51 V3 mục lục 43 A Các sơ đồ tổng quát 7UT51 V3 mục lục 44 B Sơ đồ đấu nối Hình B.1 Ví dụ đấu nối 7UT512 cho máy biến áp 2 cuộn dây 7UT51 V3 mục lục 45 Ví dụ đấu nối 7UT513 cho máy biến áp 2 hoặc 3 cuộn dây 7UT51 V3 mục lục 46 Ví dụ đấu nối 7UT513 cho máy biến áp 3 cuộn dây với các biến dòng trung tính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhuong_dan_su_dung_ro_le_bao_ve_so_lech_so_7ut513.pdf
Tài liệu liên quan