Kế hoạch tăng cường năng lực quản lý đào tạo, chỉ đạo tuyến và xây dựng kế hoạch đào tạo, chuyển giao kỹ thuật năm 2016

Tổng quan;

Thực trạng quản lý ĐT, CĐT tại các BV

Kế hoạch tăng cường năng lực quản lý ĐT, CĐT

tại các BV năm 2016; Kinh nghiệm thực tế

Lưu ý khi xây dựng kế hoạch

ĐT - CGKT năm 2016

Kết luận và Khuyến nghị

pdf48 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kế hoạch tăng cường năng lực quản lý đào tạo, chỉ đạo tuyến và xây dựng kế hoạch đào tạo, chuyển giao kỹ thuật năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, CHỈ ĐẠO TUYẾN VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT NĂM 2016 BS. Vũ Trí Tiến - TDC Bạch Mai, CPMU NORRED - 20/10/2016 Tổng quan; Thực trạng quản lý ĐT, CĐT tại các BV Kế hoạch tăng cường năng lực quản lý ĐT, CĐT tại các BV năm 2016; Kinh nghiệm thực tế Lưu ý khi xây dựng kế hoạch ĐT - CGKT năm 2016 Kết luận và Khuyến nghị NỘI DUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO - CHỈ ĐẠO TUYẾN TẠI CÁC BV THUỘC DỰ ÁN:  Chưa có mô hình Quản lý ĐT-CĐT thống nhất, phân tán, chồng chéo.  Thiếu/ chưa có cán bộ chuyên trách về quản lý ĐT-CĐT, CB chưa được ĐT về quản lý ĐT, kỹ năng mềm cần thiết.  Quản lý chất lượng ĐT-CĐT hầu như chưa được đề cập.  Các BVĐK tuyến tỉnh đã được cấp mã ĐT liên tục nhưng gượng ép  Nhiều lãnh đạo SYT, BV chưa thực sự quan tâm tới quản lý/ quản lý chất lượng ĐT-CĐT.  Chưa có mô hình, trang thiết bị đào tạo tiền lâm sàng cơ bản, cần thiết  Hầu hết các BV chưa có hệ thống kết nối trực tuyến với các BV hạt nhân TƯ 4 TẠI CÁC BV HẠT NHÂN TƯ:  Chưa áp dụng mô hình thống nhất, phân tán, chồng chéo.  Thiếu cán bộ chuyên trách, cán bộ chưa được đào tạo về các kỹ năng nghiệp vụ liên quan,  Cơ sở vật chất quá chật chội,  Thiếu trang thiết bị, mô hình phục vụ đào tạo, CGKT  Hầu hết chưa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ĐT - CĐT theo tiêu chuẩn quốc tế  Trao đổi chuyên môn qua hệ thống kết nối trực tuyến được triển khai tại một số ít BV  Hầu hết chưa triển khai e-learning THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO - CHỈ ĐẠO TUYẾN QUY TRÌNH QUẢN LÝ 2. Lập kế hoạch 3. Tổ chức thực hiện và giám sát 4. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch 1. Nhận định, xác định vấn đề CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ “80 - 85% chất lượng sản phẩm/ dịch vụ có đạt hay không nằm ở vấn đề quản lý W.E. Deming, cha đẻ quản lý chất lượng QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Chất lượng Không thể có Trong Một hệ thống Quản lý tồi QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Muốn có dịch vụ tốt thì phải có hệ thống quản lý tốt  Quản lý: là huy động mọi nguồn lực, thông qua những người khác để đạt tới mục tiêu chung.  Người quản lý đào tạo phải làm gì?  Lập kế hoạch;  Lãnh đạo;  Tổ chức;  Theo dõi, đánh giá Mục tiêu của tổ chức TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO  Mô hình của Ashridge về tổ chức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:  Cấp độ 1: Tổ chức đào tạo manh mún, tự phát.  Cấp độ 2: Có tổ chức chính thức, nhưng nhu cầu của cá nhân vẫn đóng vai trò quan trọng.  Cấp độ 3: Tổ chức có trọng điểm, nơi nhu cầu của tổ chức có vai trò quyết định nhưng chưa đóng vai trò chiến lược.  Cấp độ 4: Tổ chức kết hợp đầy đủ, nơi công tác đào tạo và bồi dưỡng nhân viên đóng vai trò chiến lược. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Các BVDA NORRED? Đánh giá nhu cầu Lập kế hoạch Xây dựng chương trình Đánh giá kết quả Tổ chức Thực hiện Đánh giá Sau đào tạo Giám sát QUY TRÌNH ĐÀO TẠO  Tuân thủ Quy trình đào tạo  Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2008  5S  Hệ thống nhận diện thương hiệu  Tuân thủ các quy định, quy chế QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO, CHỈ ĐẠO TUYẾN KẾ HOẠCH KIỆN TOÀN, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO, CHỈ ĐẠO TUYẾN NĂM 2016 NORRED - 20/10/2015 MỤC TIÊU 1. Kiện toàn, nâng cao năng lực, chất lượng các Trung tâm/Phòng đào tạo và chỉ đạo tuyến tại tất cả các BV hạt nhân trung ương. 2. Thiết lập, nâng cao năng lực bộ phận chuyên trách (phòng/tổ) quản lý đào tạo và chỉ đạo tuyến tại tất cả các BV tuyến tỉnh thuộc Dự án. 3. 100% các BV thuộc Dự án và Ban QLDA tỉnh có cán bộ chuyên trách đào tạo, chỉ đạo tuyến và cán bộ được đào tạo chuyên sâu về quản lý đào tạo, kỹ năng mềm cần thiết. 4. 100% các BV tham gia đào tạo, chuyển giao kỹ thuật bắt buộc phải được cấp mã đào tạo liên tục theo đúng quy định của Bộ Y tế. 5. 100% các BV áp dụng tốt quy trình đào tạo trong đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và đủ khả năng chủ động triển khai hoạt động đào tạo, chỉ đạo tuyến theo nhiệm vụ được phân công. MỤC TIÊU 6. Áp dụng thành công quản lý chất lượng đào tạo, chỉ đạo tuyến theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015, 5S, HTNDTH tại 1 số BV hạt nhân trung ương và 1 số BV tuyến tỉnh thuộc Dự án. 7. Tăng cường các hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, chỉ đạo tuyến tại các BV hạt nhân trung ương và các BV thuộc Dự án một cách bền vững. 8. Tăng cường năng lực chuyên môn, quản lý về những lĩnh vực ưu tiên thuộc Dự án cho đội ngũ cán bộ y tế các BV thuộc Dự án. 9. Chuẩn hóa các chương trình, giáo trình đào tạo liên tục về những lĩnh vực ưu tiên thuộc Dự án, đảm bảo mỗi lĩnh vực chuyên môn thuộc Dự án sẽ có tối thiểu 5 chương trình, tài liệu được cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng rộng rãi trong và ngoài Dự án. MỤC TIÊU 10. Thiết lập và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt về quản lý, quản lý chất lượng đào tạo, chỉ đạo tuyến và kỹ năng mềm tại 1 số Trung tâm/ Phòng đào tạo - chỉ đạo tuyến thuộc BV hạt nhân trung ương và 1 số BV ưu tiên thuộc Dự án. 11. Hỗ trợ một số BV hạt nhân trung ương và BV ưu tiên thuộc dự án triển khai hiệu quả các thông tư về chỉ đạo tuyến đã ban hành  Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14/4/2014 của Bộ Y tế quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám chữa bệnh;  Thông tư số 18/2014/TT-BYT ngày 2/6/2014 về chế độ luân phiên có thời hạn với người hành nghề tại các cơ sở khám, chữa bệnh;  Thông tư 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 về phân tuyến kỹ thuật. 12. Xây dựng và hoàn thiện một số văn bản pháp quy về quản lý đào tạo, chỉ đạo tuyến và áp dụng thành công tại các BV ưu tiên thuộc Dự án. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Giải pháp về chính sách Tiếp tục xây dựng, kiện toàn hệ thống tổ chức, nhân lực, chức năng, nhiệm vụ, pháp quy hóa các quy định liên quan đến công tác ĐT-CĐT. Tăng cường sự lãnh đạo, quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền đối với công tác ĐT-CĐT. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 2. Giải pháp nâng cao năng lực về quản lý và tăng cường nguồn nhân lực, chất lượng các hoạt động ĐT-CĐT  Khẩn trương bổ sung cán bộ chuyên trách về quản lý ĐT- CĐT tại các BV.  Hoàn thiện cơ chế quản lý, điều hành các hoạt động ĐT- CĐT từ Ban QLDATW đến Ban QLDA tỉnh và từng BV.  Đẩy mạnh công tác đào tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và có chính sách đãi ngộ, khuyến khích hợp lý cán bộ tham gia ĐT-CĐT.  Chuẩn hoá các hoạt động chính về ĐT-CĐT  Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động ĐT-CĐT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 3. Giải pháp tăng cường CSVC, TTB, kinh phí triển khai ĐT-CĐT  Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc của Trung tâm/Phòng ĐT- CĐT, các phòng học, phòng đào tạo tiền lâm sàng tại các BV hạt nhân trung ương và các BV tuyến tỉnh thuộc Dự án.  Tăng cường kinh phí triển khai các hoạt động ĐT-CĐT và đầu tư trang thiết bị, mô hình đồng bộ phục vụ công tác ĐT-CĐT tại các BV hạt nhân trung ương, BV tuyến tỉnh thuộc Dự án, từng bước hiện đại hoá trang thiết bị giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng ĐT-CĐT.  Địa phương ưu tiên bố trí ngân sách cho hoạt động ĐT-CĐT, có đầu mục ngân sách thường quy hàng năm cho ĐT-CĐT.  Quản lý, sử dụng nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động ĐT- CĐT đúng mục đích, đạt hiệu quả cao. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 4. Giải pháp về tăng cường hợp tác trong ĐT-CĐT  Tăng cường hợp tác quốc tế trong ĐT-CĐT tại các BV thuộc Dự án.  Tăng cường giao lưu, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm hoạt động giữa các chương trình/đề án/dự án, giữa các BV trong và ngoài Dự án về ĐT-CĐT. I. Xây dựng, kiện toàn đơn vị quản lý ĐT-CĐT tại tất cả các BV II. Xây dựng, chuẩn hóa các chương trình, tài liệu đào tạo liên tục; quy trình chuyên môn, kỹ thuật, quản lý III. Tổ chức đào tạo chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật, chỉ đạo tuyến IV. Tổ chức đào tạo về quản lý, kỹ năng mềm V. Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo nhân lực, trao đổi chuyên môn, quản lý ĐT-CĐT CÁC NHÓM HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN TRIỂN KHAI NĂM 2016 CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN Stt Tên hoạt động I. Xây dựng, kiện toàn công tác quản lý ĐT-CĐT tại đơn vị 1 Chuẩn bị các điều kiện và đăng ký cấp mã đào tạo liên tục theo Thông tư 22/2013/TT-BYT ngày 9/8/2013 của Bộ Y tế với các BV chưa được cấp; Tiếp tục hoàn chỉnh với các BV đã được cấp mã đào tạo liên tục. 2 Xây dựng Dự án/ kế hoạch kiện toàn Trung tâm/ Phòng/ Tổ đào tạo - chỉ đạo tuyến trình cấp thẩm quyền phê duyệt. 3 Kiện toàn cơ cấu tổ chức và xây dựng bản mô tả công việc chi tiết cho từng bộ phận, vị trí; Xây dựng quy trình quản lý các hoạt động ĐT-CĐT 4 Tổ chức đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ chuyên trách về quản lý đào tạo và các kỹ năng mềm cần thiết. Stt Tên hoạt động 5 Xây dựng và áp dụng thí điểm quản lý chất lượng ĐT-CĐT theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2015, 5S, HTNDTH tại 1 số BV ưu tiên 6 Cung cấp các mô hình, thiết bị, phương tiện phục vụ đào tạo, chuyển giao kỹ thuật 7 Phát triển đào tạo tiền lâm sàng, mô phỏng y học tại BV hạt nhân và các BV tuyến tỉnh 8 Cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng phục vụ đào tạo 9 Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm tại một số BV điển hình về quản lý chất lượng BV 10 Phối hợp với Bộ Y tế xây dựng, hoàn chỉnh 1 số văn bản pháp quy về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ đơn vị quản lý đào tạo-chỉ đạo tuyến tại các cơ sở y tế CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN Stt Tên hoạt động II. Xây dựng, chuẩn hóa các chương trình, tài liệu đào tạo liên tục; quy trình chuyên môn, kỹ thuật, quản lý để dùng chung cho các BV thuộc Dự án 11 Rà soát, lập danh mục các chương trình, tài liệu đào tạo liên tục ưu tiên cần biên soạn, chuẩn hóa 12 Triển khai biên soạn, chuẩn hóa và phê duyệt các chương trình đào tạo liên tục ưu tiên 13 Triển khai biên soạn, chuẩn hóa và phê duyệt các tài liệu đào tạo liên tục ưu tiên 14 Rà soát, lập danh mục các quy trình chuyên môn, kỹ thuật, quản lý ưu tiên cần biên soạn, chuẩn hóa 15 Triển khai biên soạn, chuẩn hóa và phê duyệt các quy trình chuyên môn, kỹ thuật, quản lý ưu tiên CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN Stt Tên hoạt động III. Tổ chức đào tạo chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật, chỉ đạo tuyến: 16 Đánh giá thực trạng, nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật về 5 lĩnh vực chuyên môn ưu tiên và các lĩnh vực phụ trợ 17 Đào tạo liên tục, cập nhập chuyên môn, chuyển giao các gói kỹ thuật cho cán bộ y tế của BVDA tại trung ương và địa phương về 5 lĩnh vực chuyên môn ưu tiên và các lĩnh vực phụ trợ 18 Đào tạo liên tục, cập nhập chuyên môn, chuyển giao các gói kỹ thuật cho cán bộ y tế của các BV tuyến dưới thuộc địa bàn chỉ đạo tuyến về 5 lĩnh vực chuyên môn ưu tiên và các lĩnh vực phụ trợ 19 Thực hiện đầy đủ, tốt các kỹ thuật theo phân tuyến 20 Thực hiện các kỹ thuật vượt tuyến theo nhu cầu và thực tế của BV CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN Stt Tên hoạt động III. Tổ chức đào tạo chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật, chỉ đạo tuyến 21 Tổ chức các hoạt động đi tuyến, 1816 tại các BV thuộc địa bàn 22 Tổ chức họp, giao ban chuyển tuyến giữa các BV thuộc Dự án 23 Phản hồi thông tin hai chiều về bệnh nhân chuyển tuyến 24 Tổ chức các hội thảo, hội nghị, sinh hoạt khoa học, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên môn, quản lý giữa các tỉnh thuộc Dự án 25 Tiến hành các đề tài nghiên cứu khoa học lồng ghép với đào tạo, chỉ đạo tuyến, quản lý khám chữa bệnh 26 Giám sát đào tạo, chuyển giao kỹ thuật CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN Stt Tên hoạt động IV. Tổ chức đào tạo về quản lý, kỹ năng mềm: 27 Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tổng thể về đào tạo Kỹ năng mềm thuộc Dự án tại từng BV, từng Ban QLDA 28 Đào tạo đội ngũ giảng viên nòng cốt tuyến tỉnh về sư phạm y học 29 Đào tạo về Quy trình quản lý đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 30 Đào tạo về quản lý BV cho đội ngũ cán bộ nòng cốt, cán bộ quản lý, lãnh đạo của các BV 31 Đào tạo về quản lý chất lượng BV cho đội ngũ cán bộ chuyên trách, nòng cốt, cán bộ quản lý, lãnh đạo của các BV 32 Đào tạo về kỹ năng mềm cần thiết khác cho đội ngũ cán bộ nòng cốt, cán bộ quản lý, lãnh đạo của các BV CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN Nội dung mong muốn đào tạo Tổng (%) Kỹ năng giao tiếp, văn hóa ứng xử bệnh viện 78,7 Tổ chức công việc khoa học và hiệu quả 74,9 Nghiên cứu khoa học y học 65,1 Xây dựng thương hiệu cá nhân, bệnh viện 63,4 Truyền thông thay đổi hành vi 62,6 Kỹ năng quản lý, lãnh đạo 61,3 Tuy duy logic và đơn giản hóa vấn đề 60,6 Nghệ thuật diễn thuyết trước công chúng 59,2 Quản lý chất lượng BV 59,0 Kỹ năng điều hành hội nghị, hội thảo 54,4 Sư phạm y học 53,0 Marketing bệnh viện 52,9 Nhu cầu cần đào tạo về quản lý, kỹ năng mềm ngoài chuyên môn của cán bộ y tế các BVDA (n = 3227) Nội dung mong muốn đào tạo Tổng (%) Chiến lược phát triển cá nhân và tổ chức 51,5 Quản lý chất lượng theo ISO, 5S 50,8 Kỹ năng tổ chức sự kiện 50,8 Hành trình cân bằng cuộc sống và bí quyết vượt trội 50,1 Quản lý kinh tế y tế 49,5 Quản lý đào tạo, chỉ đạo tuyến 49,0 Quản lý chất lượng đào tạo 44,9 Quản lý tài chính BV và thực hiện tự chủ 42,6 Quản lý chương trình, dự án 41,2 Kỹ năng chụp ảnh, quay phim, dựng phim 30,2 Kỹ năng phỏng vấn, viết tin bài, viết thông cáo báo chí 35,3 Nhu cầu cần đào tạo về quản lý, kỹ năng mngoài chuyên môn của cán bộ y tế (n = 3227) Stt Tên hoạt động V. Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo nhân lực, trao đổi chuyên môn, quản lý BV: 33 Đầu tư, kết nối mạng trực tuyến (Telemedicine) giữa BV hạt nhân với các BV thuộc Dự án 34 Phát triển đào tạo từ xa tại 1 số BV hạt nhân (thiết lập hệ thống, xây dựng bài giảng e-learning) 35 Triển khai đào tạo, tập huấn, trao đổi chuyên môn qua hệ thống trực tuyến. 36 Tổ chức hội chẩn trực tuyến thường quy, đột xuất những ca bệnh nặng/đặc biệt 37 Xây dựng phần mềm quản lý các hoạt động đào tạo, chỉ đạo tuyến. 38 Thiết lập và triển khai thí điểm hệ thống quản lý thông tin bệnh nhân chuyển tuyến thuộc 5 nhóm chuyên khoa ưu tiên CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN LƯU Ý XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT NĂM 2016 NORRED - 20/10/2015 TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI 2015 1. QĐ phê duyệt KH sớm (12/2014) 2. Tiến độ hoàn thành các thủ tục cần thiết để triển khai KH chậm (7/2015) 3. Triển khai các hoạt động mang tính thường quy.  Các hoạt động ĐT-CGKT đã được phê duyệt năm 2015 chưa kịp/ đang triển khai.  Dự thảo kế hoạch thực hiện Dự án năm 2016 của Ban QLDATW, Ban QLDA tỉnh.  Kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng, nhu cầu về ĐT, CGKT tại các BV thuộc DA và năng lực ĐT-CĐT tại các BV hạt nhân TƯ.  Nội dung Văn kiện Dự án được phê duyệt theo Quyết định số 2136/QĐ-BYT ngày 16/6/2014  Mục tiêu của Dự án  Khung kết quả và theo dõi Dự án (chỉ số đánh giá, chỉ tiêu thực hiện, kết quả triển khai)  Thông tư 43/TT-BYT ngày 11/12/2013 về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật với các cơ sở KCB.  Định hướng phát triển ưu tiên của chuyên ngành, BV. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 2016 KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA DỰ ÁN - HỢP PHẦN 1  Giảm tỉ lệ chuyển tuyến từ BV tuyến dưới lên BV tuyến trên đối với các chuyên khoa được DA hỗ trợ (từ năm thứ 3 mỗi năm 5%-10%, cuối kỳ đạt 20%-30%)  Giảm tỉ lệ vượt tuyến của bệnh nhân BHYT từ BV tỉnh lên BVTƯ (từ năm thứ 3 mỗi năm 4%, cuối kỳ đạt 9%)  Dịch vụ y tế mới được chuyển giao từ BV tuyến trên xuống BV tuyến dưới  Tăng số lượng các BV thực hiện chương trình Cải thiện chất lượng BV liên tục (CQI)  Tăng tỉ lệ bệnh nhân hài lòng với chất lượng dịch vụ y tế tại các BV LƯU Ý KHI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1. Xác định nội dung đào tạo, CGKT: • Dựa vào nhu cầu đề xuất của các BV • Phù hợp với Chiến lược phát triển BV: Các kỹ thuật cần phát triển, nâng hạng BV,.... • Phù hợp với nội dung đầu tư trang thiết bị • Phù hợp với thực trạng năng lực, sự sẵn có cán bộ. 2. Xác định đối tượng đào tạo: • Dựa vào đề xuất của bệnh viện. • Phù hợp với nội dung đào tạo, CGKT • Phù hợp với yêu cầu của khóa học • Ưu tiên cán bộ trẻ, những người sẽ tiếp tục làm việc tại bệnh viện sau khi được đào tạo (có cam kết, ràng buộc - KT cao). LƯU Ý KHI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 3. Lựa chọn cơ sở đào tạo, CGKT: • Dựa vào đề xuất của bệnh viện. • Quy định của Bộ Y tế, Ban QLDATW. • Cơ sở đầu ngành về chuyên ngành đào tạo: tại trung ương, tại tỉnh. • Thuận tiện cho học viên tham gia khóa học • Cơ sở đào tạo đủ điều kiện theo TT 22 và có khả năng triển khai đào tạo • Cơ sở đào tạo đồng ý thực hiện đào tạo • Những nội dung, kỹ thuật cơ bản có nhiều BV đề xuất, Ban QLDATW sẽ cân nhắc lựa chọn cơ sở ĐT tập trung tại TƯ hoặc BV khu vực để tiết kiệm và đảm bảo chất lượng. LƯU Ý KHI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH • Các tỉnh nên tập trung vào các khóa ĐT-CGKT cơ bản, có BN đông, số BN chuyển tuyến cao và các KT do BV tỉnh có thế mạnh và nhiều kinh nghiệm. • Các khóa ĐT-CGKT có số lượng học viên đăng ký từ 1-2 học viên và trùng với các khóa ĐT- CGKT của các BV hạt nhân TW nên tổ chức ĐT- CGKT theo cụm hoặc chuyển lên TW ĐT-CGKT. LƯU Ý KHI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 4. Xác định thời gian đào tạo: • Dựa vào đề xuất của bệnh viện. • Dựa vào nội dung đào tạo và chương trình đào tạo • Dựa vào tư vấn, thống nhất với cơ sở đào tạo • Phù hợp với khả năng sắp xếp thời gian tổ chức lớp học của bệnh viện LƯU Ý KHI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 5. Xác định phương thức đào tạo: • Đào tạo tại cơ sở đào tạo • Đào tạo tại bệnh viện dự án • Đào tạo tại cụm khu vực • Tăng cường đào tạo thực hành (khoảng 70%) thời gian đào tạo LƯU Ý KHI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1. Từng BV, từng Ban QLDA tỉnh rà soát kỹ nhu cầu đào tạo, CGKT:  Theo dự thảo Kế hoạch 2016 của Ban QLDATW  Theo kết quả khảo sát tổng thể của Ban QLDATW  Theo danh mục ĐT-CGKT dự kiến 2016 của các BV hạt nhân TƯ 2. Từng Ban QLDA tỉnh tập hợp nhu cầu ĐT-CGKT phát sinh của từng BV và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch ĐT-CGKT cùng kế hoạch kiện toàn, tăng cường năng lực quản lý ĐT, CĐT của tỉnh gửi Ban QLDATW. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI 3. Ban QLDATW và các BV hạt nhân TƯ thảo luận, thống nhất kế hoạch tổng thể liên quan đến ĐT, CGKT, CĐT và thông báo tới các Ban QLDA tỉnh. 4. Ban QLDA tỉnh hoàn chỉnh kế hoạch của tỉnh và gửi Ban QLDATW xem xét, phê duyệt. 5. Ban QLDATW trình Wold Bank xem xét và hoàn chỉnh, Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch hoạt động và ngân sách 2016 theo quy định. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI DỰ THẢO KẾ HOẠCH TỔNG THỂ VỀ ĐT-CGKT 2016 CỦA CÁC BV HẠT NHÂN TƯ 1. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve KH DT CGKT cua BVTW- 20.10.2015\BVBM-KHDT CGKT 2016.xls 2. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve KH DT CGKT cua BVTW- 20.10.2015\BVVD-KHDT CGKT 2016.xlsx 3. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve KH DT CGKT cua BVTW-20.10.2015\BV K-KHDT CGKT 2016.xlsx 4. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve KH DT CGKT cua BVTW-20.10.2015\BV Nhi TW-KHDT CGKT 2016.xls 5. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve KH DT CGKT cua BVTW- 20.10.2015\BVPSTW-KHDT CGKT 2016.xls 6. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve KH DT CGKT cua BVTW-20.10.2015\BV Tim HN-KHDT CGKT 2016.xlsx DỰ THẢO KẾ HOẠCH TỔNG THỂ VỀ ĐT-CGKT 2016 TẠI CÁC TỈNH 1. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh- 20.10.2015\BVDKTƯ Thai Nguyên.xlsx 2. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh- 20.10.2015\Thai Nguyen.xlsx 3. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh-20.10.2015\Bac Giang.xls 4. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh-20.10.2015\Ha Nam.xlsx 5. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh-20.10.2015\Hai Duong.xlsx 6. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh- 20.10.2015\Hung Yen.xls 7. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh-20.10.2015\Hoa Binh.xlsx DỰ THẢO KẾ HOẠCH TỔNG THỂ VỀ ĐT-CGKT 2016 TẠI CÁC TỈNH 8. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh- 20.10.2015\Lang Son.xls 9. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh- 20.10.2015\Nam Dinh.xls 10. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh- 20.10.2015\Ninh Bình.xlsx 11. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh-20.10.2015\Phu Tho.xls 12. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh- 20.10.2015\Thai Binh.xlsx 13. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh- 20.10.2015\Tuyen Quang.xlsx 14. Tai lieu in HT lap KH 2016 ve DT CGKT 2016 cac tinh-20.10.2015\Yen Bai.xls TT Nội dung ( Tên hoạt động, tên lớp đào tạo/ CGKT) Số kỹ thuật Loại hình Đối tượng tiếp nhận Đơn vị tiếp nhận Địa điểm tổ chức Thời lượng Thời gian Kinh phí Pha Số GV Ghi chú Đ à o tạ o C G K T BS ĐD, KTV Tổng số Q2 Q3 Q4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 A. Mở lớp đào tạo B Chuyển giao KT Tổng MẪU KẾ HOẠCH TỔNG THỂ VỀ ĐT-CGKT 6. Thương thảo, ký hợp đồng đào tạo, CGKT với các cơ sở đào tạo (HĐKT): CPMU-BV hạt nhân TƯ; PPMU-BV tỉnh. 7. Ký hợp đồng trách nhiệm CGKT giữa BV chuyển giao và BV nhận chuyển giao KT. 8. Tổ chức hoạt động đào tạo, CGKT. Từng BV/tỉnh xây dựng chiến lược/ kế hoạch triển khai, phát triển đối với các kỹ thuật cao, các hoạt động mới lần đầu triển khai trình cấp thẩm quyền phê duyệt. 9. Giám sát và đánh giá, tổng kết đào tạo, CGKT 10.Quyết toán đào tạo, CGKT và thanh lý hợp đồng kinh tế, hợp đồng trách nhiệm. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI  Cách tiếp cận của DA khá toàn diện nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, quản lý chất lượng BV và cải thiện chất lượng dịch vụ KCB.  Xây dựng chiến lược tổng thể phát triển chuyên môn, kỹ thuật, quản lý của BV.  Xây dựng mô hình điểm về quản trị BV/chuyên khoa tại một số BV ưu tiên thuộc Dự án.  Thành lập, kiện toàn đơn vị quản lý ĐT, CĐT để triển khai hiệu quả và duy trì tính bền vững các hoạt động thuộc Dự án.  Lựa chọn và áp dụng hiệu quả tối thiểu 01 mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế tại BV. KẾT LUẬN - KHUYẾN NGHỊ DA là CÚ HUÝCH quan trọng để nâng cao chất lượng ĐT-CĐT, phát triển nguồn nhân lực bền vững tại các BV. Trân trọng cảm ơn! Kính chúc sức khỏe các quý vị!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdr_tien_ke_hoach_tang_cuong_qldt_cdt_va_xd_ke_hoach_dt_2016_norred_20_10_2015_ban_in_1708.pdf