Kế toán xây lắp

Kế toán CPSX và tính giá thành SP Xây Lắp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

-Vật liệu xây dựng (VLC):

-Vật liệu phụ và VL khác:

VL phụ:

Nhiên liệu: củi, xăng, dầu nấu nhựa đường

Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, khuôn, vĩ đúc sẵn.

Các thiết bị khác: thiết bị vệ sinh, thông hơi, thông gió,

chiếu sáng

KT sử dụng TK 621 để ghi nhận CPNVLTT

pdf9 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Kế toán xây lắp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kế Toán XÂY LẮP 2 KẾ TOÁN XÂY LẮP 1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 23 KẾ TOÁN XÂY LẮP Kế toán CPSX và tính giá thành SP Xây Lắp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: -Vật liệu xây dựng (VLC): -Vật liệu phụ và VL khác: VL phụ: Nhiên liệu: củi, xăng, dầu nấu nhựa đường Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, khuôn, vĩ đúc sẵn. Các thiết bị khác: thiết bị vệ sinh, thông hơi, thông gió, chiếu sáng KT sử dụng TK 621 để ghi nhận CPNVLTT 4 KẾ TOÁN XÂY LẮP Ví dụ: 1.Dn mua vật liệu xây dựng để thi công công trình A, giá chưa thuế 200tr, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. 2.Dn xuất kho một số vật liệu phụ để thi công công trình A, trị giá 15tr. 3.Cuối tháng còn thừa một số VLphụ nhập lại kho trị giá 5tr. 4.Cuối tháng còn thửa một số VLXD còn để lại công trường để kỳ sau tiếp tục thi công. 35 KẾ TOÁN XÂY LẮP Kế toán CPSX và tính giá thành SP Xây Lắp Chi phí nhân công trực tiếp: -Tiền lương của của CN tham gia trực tiếp công trình và lắp đặt thiết bị -Tiền công nhúng gạch, tưới nước, công tháo dỡ, lắp ghép khuôn, đà giáo, cạo rỉ, phụ vôi -Các khoản phụ cấp: làm thêm giờ, độc hại, tr1ch nhiệm KT sử dụng TK 622 để ghi nhận CPNCTT 6 KẾ TOÁN XÂY LẮP Kế toán CPSX và tính giá thành SP Xây Lắp Chi phí sử dụng máy thi công: -Máy thi công là một bộ phận của TSCĐ như: máy nghiền đá, máy trộn bê tông, máy san nền, máy xúc, cần cẩu -Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: + Chi phí nhân công: tiền lương trả cho người điểu khiển, phục vụ máy thi công. + Chi phí vật liệu phục vụ máy thi công: xăng, dầu. + Chi phí khấu hao máy thi công + Chi phí khác: dụng cụ, sửa chữa, KT sử dụng TK 623 để ghi nhận CPSDMTC 47 KẾ TOÁN XÂY LẮP Khi phát sinh chi phí sử dụng máy thi công: tự tổ chức đội máy thi công, hoặc thuê ngoài Nợ 623 chi phí phát sinh Nợ 133 thuế gtgt nếu có Có 111. 112, 152, 153, 334, 331 Nợ 154 XL Có 623 Cuối kỳ, phân bổ chi phí SDMTC cho các đối tượng XL 8 KẾ TOÁN XÂY LẮP Kế toán CPSX và tính giá thành SP Xây Lắp Chi phí sản xuất chung: -Chi phí nhân viên quản lý XL: lương và các khoản trích theo lương của tổ trưởng, đội công trình. Các khoản trích BHXH, YT, KPCĐ của CNTT xây lắp, máy thi công -Chi phí vật liệu sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ. -Chi phí KHTSCĐ của đội XD. -Chi phí khác: điện, nước, điện thoại dùng ở đội thi công, xây dựng. KT sử dụng TK 627 để ghi nhận CPSXC 59 KẾ TOÁN XÂY LẮP KT tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Khi có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao, doanh nghiệp tiến hành tính giá thành cho sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. Nợ 154 Chi tiết cho từng Công trình Có 621 CpNVLTT Có 622 CP NCTT Có 623 CPSDMTC Có 627 CPSXC 10 KẾ TOÁN XÂY LẮP Ví dụ: Tại một DN xây lắp thi công công trình A bao gồm ba hạng mục tuần tự A1, A2, A3 Số dư đk TK 154A1: 400.000.000 Tháng 06 có tình hình trong tháng như sau: I. Tình hình vật liệu 1. Dn xuất kho VLXD để thi công công trình A, trị giá 120tr. 2. Dn mua VLXD của Cty K chuyển thẳng đến ctrương để thi công ctrình A, giá chưa thuế 200tr, thuế GTGT 10%, chưa tttoán. II. Tình hình tiền lương và các khoản trìch theo lương + Lương phải trả: CNTT thi công công trình 60tr Công nhân phục vụ thi công 10tr Nhân viên quản lý ctrường 10tr CN điều khiển xe máy thi công 5tr + Trích các khoản BHXH, YT, KPCD theo qui định 611 KẾ TOÁN XÂY LẮP III. Tình hình KH TSCĐ + Khấu hao TSCĐ thuộc đội máy thi công 7tr + Khấu hao TSCĐ phục vụ công trường A 5tr IV. Tình hình khác: + Dịch vụ mua ngoài phục vụ ctrường 14tr, phục vụ máy thi công 5tr, thuế GTGT 10%, chi bằng TM. + Thuê 6 máy hoạt động thi công ctrình A, đơn giá thuê 1tr/ ca/tháng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. IV. Báo cáo tình hình công trường + Vật liệu thừa dùng không hết để lại công trường cuối tháng trước trị giá 20tr + Vật liệu thừa dùng ko hết để lại công trường cuối tháng này trị giá 50 tr. + Trong tháng DN đã hoàn thành bàn giao hạng mục A1. Giá trị dỡ dang của hạng mục A2 cuối tháng được xác định là 60tr. Yêu cầu: tính giá thành của sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ. 12 KẾ TOÁN XÂY LẮP 2. Kế toán bàn giao công trình - tiêu thụ trong DN xây lắp 713 KẾ TOÁN XÂY LẮP a. Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD. - Căn cứ vào Hđ được lập theo tiến độ kế hoạch: Nợ 131 tổng số thu theo hđ Có 337giá chưa thuế Có 3331 thuế gtgt - Vào cuối kỳ, KT ước tính DT và GV tương ứng với phần CV đã hoàn thành. Doanh thu: Nợ 337 DT tự xác định Có 511 Giá vốn: Nợ 632 GV tự xác định Có 154 14 KẾ TOÁN XÂY LẮP a. Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD. - Khi hạng mục công trình, công trình hoàn thành, KT tính giá thành thực tế HM, CT hoàn thành, KT điều chỉnh DT và GV + Điều chỉnh DT: Nếu số ước tính > thực tế: Nợ 511/Có 337 số CL giữa UTvà TT. Nếu số ước tính < thực tế: Nợ 337/Có 511 số CL giữa UTvà TT. + Điều chỉnh GV: Nếu số ước tính > thực tế: Nợ 154/Có 632 số CL giữa UTvà TT. Nếu số ước tính < thực tế: Nợ 632/Có 154 số CL giữa UTvà TT. 815 KẾ TOÁN XÂY LẮP Ví dụ: Hạng mục công trình A1 có hợp đồng như sau: Trí giá chưa thuế KH là 1tỷ, thuế gtgt 5%. Dn được khách hàng thanh toán theo tiến độ kế hoạch theo trình tự sau: 1. Ngày 03/05 Kh ứng trước cho Dn bằng chuyển khoản là 200tr. 2. Ngày 20/05 Dn ra hóa đơn theo tiến độ kế hoạch với giá chưa thuế 500tr, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. 3. Ngày 25/05 KH chuyển khoản trả cho Dn sau khi trừ số ứng trước. 4. Ngày 31/05 Dn ước tính phần KL xây lắp HT: Đối với DT là 600tr, GV là 450tr. 5. Ngày 20/06 Dn ra hóa đơn theo tiến độ kế hoạch với giá chưa thuế 500tr, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. 6. Ngày 30/06 Dn hoàn thành và bàn giao công trình A1. Do giá cả NVL tăng nên. Hai bên đã thông nhất lại giá trị toàn bộ hạng mục A1: giá chưa thuế 1.100tr, thuế GTGT 10%. Dn đã ra hđ cho phần phát sinh này. KH đã tt hết tiền hạng mục A1 16 KẾ TOÁN XÂY LẮP b. Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện. - Căn cứ vào Khối lượng thực tế thực hiện và được khách hàng xác nhận, KT lập hđ cho phần CV đã hoàn thành: Nợ 131 tổng số thu theo hđ Có 511 giá chưa thuế Có 3331 thuế gtgt - KT ghi nhận GV tương ứng với phần CV đã hoàn thành. Giá vốn: Nợ 632 GV tự xác định Có 154 917 KẾ TOÁN XÂY LẮP Ví dụ: Hạng mục công trình A1 có hợp đồng như sau: Trị giá chưa thuế KH là 1tỷ, thuế gtgt 5%. Dn được khách hàng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện hoàn thành bàn giao. 1. Ngày 03/05 Kh ứng trước cho Dn bằng chuyển khoản là 400tr. 2. Ngày 30/06 Dn hoàn thành và bàn giao công trình A1. Do giá cả NVL tăng nên. Hai bên đã thông nhất lại giá trị toàn bộ hạng mục A1: giá chưa thuế 1.100tr, thuế GTGT 10%. Dn đã ra hđ cho KL thực hiện còn lại. KH đã tt hết tiền hạng mục A1.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxaylapsv_4046.pdf