Kiến trúc xây dựng - Cung cấp vật tư t tư và tổ chức vận chuyển

1.Các vấn đ n đềchung

2.Các phương ph c phương pháp tổchức thi công

3.Các phương ph c phương pháp thiết kếtổchức thi công

pdf122 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kiến trúc xây dựng - Cung cấp vật tư t tư và tổ chức vận chuyển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an quản lý nhà nước có thẩm quyền về XD tổ chức thẩm định khi phê duyệt DA ĐT XDCT. - Các bước TK tiếp theo do CĐT tổ chức thẩm định, phê duyệt, nhưng không được trái với TKCS đã được phê duyệt. - Trường hợp CĐT không có đủ ĐK, năng lực thẩm định thì được phép thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ ĐK, năng lực thẩm tra TK, dự toán CT, làm cơ sở cho việc phê duyệt. Nội dung thẩm định thiết kế: - Đánh giá sự phù hợp với các bước TK trước đã được phê duyệt. - Kiểm tra sự tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn XD. - Đánh giá mức độ an toàn công trình. - Đánh giá sự hợp lý của các giải pháp TK. - Đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ. Nội dung thẩm định dự toán: - Sự phù hợp giữa khối lượng TK & khối lượng trong dự toán. - Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức KT-KT, định mức chi phí, đơn giá; việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định. - Xác định giá trị dự toán, tổng dự toán. 4.3. QLCL công tác thi công (QLCLTC): QLCLTC XDCT bao gồm các hoạt động QLCL của NT TCXD; giám sát TCXD CT và nghiệm thu CTXD của CĐT; giám sát tác giả của NT TK XDCT. 4.3.1. QLCLTC của nhà thầu: n Lập hệ thống QLCT phù hợp với TC, quy mô công trình (thường gọi là các Ban điều hành dự án); trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân. o Thực hiện kiểm tra chất lượng vật tư, VL, cấu kiện... theo các Tiêu chuẩn áp dụng. p Lập và kiểm tra các biện pháp thi công, tiến độ thi công. q Ghi chép nhật ký công trình theo quy định. r Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong & bên ngoài công trường. s Nghiệm thu nội bộ, lập hồ sơ hoàn công cho các bộ phận, hạng mục và toàn bộ CT. t Báo cáo thường xuyên cho CĐT các vấn đề có liên quan đến quá trình thực hiện DA. u Chuẩn bị các tài liệu, căn cứ nghiệm thu; lập phiếu yêu cầu CĐT tổ chức nghiệm thu. 4.3.2. QLCLTC của CĐT: n Kiểm tra các ĐK khởi công XDCT. o Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của NT so với hồ sơ dự thầu. p Kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư, vật liệu sử dụng trong CT thông qua các Giấy chứng nhận chất lượng của các PTN hợp chuẩn cung cấp. Tổ chức kiểm tra lại khi có các nghi ngờ về chất lượng và tính trung thực của các Giấy chứng nhận chất lượng. q Kiểm tra, giám sát thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình thi công, bao gồm: - Kiểm tra các biện pháp thi công. - Kiểm tra việc thực hiện các thao tác, trình tự công nghệ thi công. - Ghi nhật ký giám sát hoặc lập các biên bản kiểm tra hiện trường. - Phát hiện các sai sót, bất hợp lý để điều chỉnh hoặc yêu cầu NT TK điều chỉnh. - Xác nhận bản vẽ hoàn công. - Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ công tác nghiệm thu. - Tổ chức giải quyết các vướng mắc, tranh chấp, phát sinh trong quá trình thi công. - Tổ chức kiểm định lại chất lượng khi có các nghi nghờ về chất lượng. Khi CĐT không có đủ năng lực, có thể ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân thực hiện công tác giám sát quá trình thi công (TVGS). 4.3.3. Giám sát tác giả (GSTG): n NT TK cử người có đủ năng lực để thực hiện quyền giám sát tác giả. o Nếu phát hiện TC có sai khác so với TK, GSTG phải ghi vào nhật ký GS của CĐT yêu cầu thực hiện đúng TK, trường hợp cần thiết phải lập văn bản gửi cho CĐT. p NT TK là thành viên trong hội đồng nghiệm thu. Trong trường hợp phát hiện thấy có các sai khác so với ĐA TK, không đủ điều kiện để nghiệm thu thì NT TK có thể phát văn bản cho CĐT để từ chối nghiệm thu và nêu rõ lý do từ chối. Đồ án TK đã được duyệt chỉ được phép thay đổi trong các trường hợp sau: - Khi DA ĐT XDCT được điều chỉnh có yêu cầu phải thay đổi TK. - Trong quá trình TC XDCT phát hiện thấy những yếu tố bất hợp lý nếu không thay đổi TK sẽ ảnh hưởng đến chất lượng CT, tiến độ TC XD, biện pháp thi công và hiệu quả đầu tư của dự án. - Trường hợp thay đổi TK BVTC mà không làm thay đổi TKKT hoặc TKCS được duyệt thì CĐT hoặc NT TVGS được thay đổi TK. Dự án tuyến tránh Đà Nẵng cần có thêm giải pháp thiết kế để KCAĐ bền vững khi chịu tác động của nước ngầm ...và nghiên cứu giải pháp gia cố mái taluy đào bị phong hóa. 4.4. QLCL công tác bảo hành: - Công trình hoàn thành, đưa vào sử dụng phải được bảo hành theo quy định (thông thường là 12 tháng) để kịp thời phát hiện, sửa chữa các hư hỏng trong thời gian đầu khai thác. - CĐT có trách nhiệm phải kiểm tra phát hiện các hư hỏng để yêu cầu các NT sửa chữa kịp thời; GS & nghiệm thu công tác sửa chữa của NT. - Trường hợp NT XD không tiến hành sửa chữa, CĐT có quyền lấy chi phí bảo hành CT (3 ÷ 5% giá trị CT) để thuê các NT khác sửa chữa. Nhà thầu kết hợp với CĐT & TVGS bảo hành trên Dự án cải tạo QL1 đoạn Quảng Ngãi - Nha Trang (ADB3) - NT XD có trách nhiệm tổ chức khắc phục ngay các hư hỏng khi có yêu cầu của CĐT. Được phép từ chối bảo hành trong trường hợp: - Sử dụng vận hành CT sai quy trình. - CT bị tháo dỡ do CĐT vi phạm pháp luật. - CT hư hỏng không do lỗi của NT. Các nhà thầu: KS, TK, TC, GS CT phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra hư hỏng CTXD, sự cố CTXD kể cả sau thời gian bảo hành, tùy theo mức độ vi phạm còn bị xử lý theo quy định của pháp luật. Phải bảo hành ngay đường & mặt cầu Bồng Sơn trên QL1 !!! 4.5. QLCL công tác bảo trì: Các công trình XD muốn khai thác lâu dài phải thực hiện đúng công tác bảo trì trong suốt quá trình sử dụng. Các cấp bảo trì bao gồm: - Duy tu, bảo dưỡng. - Sửa chữa nhỏ. - Sửa chữa vừa. - Sửa chữa lớn. Các nội dung cụ thể sẽ được đề cập trong Giáo trình Khai thác đường ô tô. Dự án tuyến tránh Vĩnh Điện cần sớm được bảo trì do lún - nứt nền mặt đường... ...và mất ổn định tường cánh cống chui dân sinh Khe nứt tường cánh Dự án hầm Hải Vân cần bảo trì mặt đường bêtông nhựa... Mặt đường nứt thành lưới ...và gia cố lại mái taluy đào bị xói lở Đối với các công trình mới XD: Nhà thầu TK phải lập quy trình bảo trì công trình phù hợp với quy mô & cấp CT. Đối với các CT đang khai thác chưa có quy trình: Chủ sở hữu, chủ quản lý CT thuê các đơn vị Tư vấn kiểm định chất lượng và xây dựng quy trình bảo trì công trình; có trách nhiệm tổ chức bảo trì đúng quy trình, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chất lượng công trình bị giảm sút do bảo trì không đúng quy trình. 1. Các giai đoạn nghiệm thu: Các hạng mục công trình XD hoàn thành và CTXD hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được CĐT nghiệm thu. Các giai đoạn nghiệm thu gồm: - Nghiệm thu từng công việc XD trong quá trình TCXD. - Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn TCXD - Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CT, hoàn thành CTXD và đưa vào sử dụng. Tiết 6.2. Công tác nghiệm thu 2. Trình tự tổ chức nghiệm thu: n NT XD tập hợp các tài liệu có liên quan, tổ chức tự nghiệm thu trước khi lập phiếu yêu cầu CĐT nghiệm thu các công việc, bộ phận CT bị che khuất, các bộ phận CT, hạng mục hoặc toàn bộ CT. o NT XD lập phiếu yêu cầu CĐT nghiệm thu. p CĐT tập hợp, kiểm tra các căn cứ để tiến hành nghiệm thu; tổ chức công tác nghiệm thu. Lập biên bản chấp thuận hoặc tự chối nghiệm thu. 3. Nghiệm thu công việc xây dựng: 3.1. Các căn cứ: n Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT. o BVTC và các thay đổi đã được phê duyệt. p Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn XD áp dụng. q Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật & Hợp đồng XD. r Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm VL, vật tư, cấu kiện XD. s Nhật ký thi công của NT, nhật ký TVGS & các văn bản khác. t Biên bản nghiệm thu nội bộ của NT. 3.2. Trình tự nghiệm thu: n Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường. o Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà NT phải thực hiện. p Đánh giá sự phù hợp của công việc XD với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn XD áp dụng, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật của công trình & Hợp đồng XD. q Lập biên bản nghiệm thu. 3.3. Thành phần nghiệm thu: n Người phụ trách giám sát TC của CĐT hoặc TVGS được CĐT ủy quyền. o Người phụ trách kỹ thuật trực tiếp của NT. 4. Nghiệm thu bộ phận CT hoặc giai đoạn xây dựng: 4.1. Các căn cứ: n o p q r như ở mục 3.1. s Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận CT hoặc GĐ XD. t BVHC bộ phận CT hoặc GĐXD. u Biên bản nghiệm thu nội bộ của NT. v Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai các GĐ tiếp theo. 4.2. Trình tự nghiệm thu: n Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường. o Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà NT phải thực hiện. p Kiểm tra các BVHC. q Đánh giá sự phù hợp của công việc XD với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn XD áp dụng, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật của công trình & Hợp đồng XD. r Lập biên bản nghiệm thu. Kiểm tra chất lượng nền đường trước khi nghiệm thu chuyển giai đoạn Kiểm tra chất lượng móng đường trước khi nghiệm thu chuyển giai đoạn 4.3. Thành phần nghiệm thu: n Người phụ trách giám sát TC của CĐT hoặc TVGS được CĐT ủy quyền. o Người phụ trách kỹ thuật trực tiếp của NT. 5. Nghiệm thu hạng mục CT, nghiệm thu CT đưa vào sử dụng: 5.1. Các căn cứ: n o p q r như ở mục 3.1. s Các biên bản nghiệm thu các bộ phận CT hoặc GĐ XD. t Các kết quả thí nghiệm, kiểm định. u BVHC hạng mục CT hoặc CT. v Biên bản nghiệm thu nội bộ của NT. w Văn bản chấp thuận của CQ quan lý nhà nước về an toàn, môi trường, vận hành. 5.2. Trình tự nghiệm thu: n Kiểm tra hiện trường. o Kiểm tra các BVHC. p Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, vận hành. q Kiểm tra văn bản chấp thuận của CQ quan lý nhà nước về an toàn, môi trường, vận hành. r Kiểm tra quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình. s Lập biên bản nghiệm thu. 5.3. Thành phần nghiệm thu: n Phía CĐT: - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận GSTC của CĐT. - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận GSTC của NT TVGS. o Phía nhà thầu XD: - Người đại diện theo pháp luật. - Người phụ trách thi công trực tiếp. p Phía nhà thầu TK: - Người đại diện theo pháp luật. - Chủ nhiệm đồ án thiết kế. Lưu ý: Các công trình phục vụ công cộng, khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa, trước khi nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng phải được kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng, nhằm đảm bảo an toàn trước khi đưa công trình vào khai thác. Ví dụ: - Nhà chung cư, làm việc, khách sạn nhiều tầng. - Công trình đê, đập, cầu, hầm lớn. - Công trình hóa chất, hóa dầu; kho dầu, khí. - Các công trình quan trọng theo ý kiến của Thủ tướng phải kiểm tra.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfto_chuc_tc_chuong5_6_4523.pdf
Tài liệu liên quan