Kỹ thuật thi công - Chương 3: Công tác thi công bê tông và bê tông cốt thép toàn khối

Bê tông là loại đá nhân tạo, đó là hỗn hợp của các cốt liệu đá, sỏi, cát xi măng, nước và một vài loại phụ gia theo tỷ lệ nhất định.

- ưu điểm:

 + Các thành phần cốt liệu phân bố trên toàn quốc

 + Có thể tạo được hình dáng theo ý muốn

 + Có khả năng cách âm, cách nhiệt, chịu lửa, chịu mài mòn, chống bức xạ.

 + Dễ thi công, dễ dàng nâng cao năng suất lao động

 + Giá thành công trình không quá cao

 + Sản xuất được nhiều loại khác nhau

- Nhược điểm:

 + Cấu kiện nặng

 + Đối với bê tông đổ tại chỗ, thời gian để bê tông đạt cường độ lâu

 + Không hợp với kết cấu nhịp lớn

 

ppt68 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Kỹ thuật thi công - Chương 3: Công tác thi công bê tông và bê tông cốt thép toàn khối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN HỌC: KỸ THUẬT THI CÔNGMÔN HỌC: KỸ THUẬT THI CÔNGMÔN HỌC: KỸ THUẬT THI CÔNGMÔN HỌC: KỸ THUẬT THI CÔNGCHƯƠNG 3: CÔNG TÁC THI CÔNG BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI3.1. KHÁI NIỆM VỀ VẬT LIỆU BÊ TÔNG ! Bê tông là loại đá nhân tạo, đó là hỗn hợp của các cốt liệu đá, sỏi, cát xi măng, nước và một vài loại phụ gia theo tỷ lệ nhất định. - ưu điểm: + Các thành phần cốt liệu phân bố trên toàn quốc + Có thể tạo được hình dáng theo ý muốn + Có khả năng cách âm, cách nhiệt, chịu lửa, chịu mài mòn, chống bức xạ. + Dễ thi công, dễ dàng nâng cao năng suất lao động + Giá thành công trình không quá cao + Sản xuất được nhiều loại khác nhau- Nhược điểm: + Cấu kiện nặng + Đối với bê tông đổ tại chỗ, thời gian để bê tông đạt cường độ lâu + Không hợp với kết cấu nhịp lớn 3.2. CÔNG TÁC CỐP PHA ĐÀ GIÁO 3.2.1. Những yêu cầu kỹ thuật đối với cốp pha - Chế tạo đúng hình dạng và kích thước của các bộ phận kết cấu công trình. - Phải đủ khả năng chịu lực yêu cầu. - Phải đảm bảo yêu cầu tháo, lắp dễ dàng. - Phải kín khít để không gây mất nước xi măng. - Phải phù hợp với khả năng vận chuyển, lắp đặt trên công trường. - Phải có khả năng sử dụng lại nhiều lầna. Phân loại theo vật liệu chế tạo* Cốp pha làm từ gỗ xẻ. - Vật liệu: Tấm ván gỗ dầy từ 2,5 đến 4cm. gỗ nhóm VII, VIII. - Sử dụng: Các tấm gỗ liên kết với nhau thành từng mảng theo kích thước yêu cầu, - Đặc điểm: + Dễ bị hư hỏng, luân chuyển ít 37 lần + Hiện nay dùng ở các công trình nhỏ, dần dần sử dụng ít đi 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHA* Cốp pha gỗ công nghiệp- Kích thước: 1,220 x 2,440m, dầy từ 1 đến 2,5cm, có thể đặt hàng.- Ưu điểm: + Giảm chi phí gia công, số lần luân chuyển nhiều, giá thành không cao, không bị cong vênh, bề mặt phẳng nhẵn  chất lượng bê tông tốt hơn - Sử dụng: kết hợp với sườn bằng thép, gỗ để tạo thành cốp pha vững chắc 1 - Gỗ dán (ván ép) 2 - Sườn dọc 3 - Sườn ngang 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHA* Cốp pha gỗ công nghiệp 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHA* Cốp pha kim loại.- Gồm các tấm mặt sản xuất từ thép đen dầy từ 1 đến 2mm được hàn với các thanh thép dẹt để làm sườn 1 - Lỗ để liên kết các tấm khuôn2 - Mặt tấm khuôn3 - Sườn tấm khuôn4 - Lỗ để xuyên thanh giằng 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHA* Cốp pha kim loại. 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHA*Cốp pha nhựa - ưu điểm:+ Kích thước đa dạng+ Lắp dựng tháo dỡ nhanh+ Tải trọng nhỏ+ Cho chất lượng khối bê tông tốt+ Sau khi tháo tạo nhám trên bề mặt 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHA Cốp pha nhựa Fuvi. 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHACốp pha nhựa Fuvi.                             b(mm)      a(mm)100250500100030N/AN/AN/AMPP001F0050N/AN/AN/AMPP002F00100N/AN/AMPP003F01MPP003F00150N/AN/AMPP005F01MPP005F00200MPP006F02MPP006F03MPP006F01MPP006F00250MPP007F02MPP007F03MPP007F01MPP007F00300MPP008F02MPP008F03MPP008F01MPP008F00500N/AN/AN/AMPP020F00 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHA* Cốp pha bê tông cốt thép. - áp dụng cho công trình bán lắp ghép, nó là một phần của kết cấu công trình.* Cốp pha cao su b. Phân loại cốp pha theo phương pháp sử dụng. * Cốp pha cố định. - Gia công cho từng bộ phận của một kết cấu công trình cụ thể. muốn dùng lại phải gia công lại  ít dùng. * Cốp pha định hình. -Từng tấm có kích thước định hình, sử dụng lại cho nhiều kết cấu khác nhau 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHA * Cốp pha di động. + Cốp pha di chuyển theo phương đứng. - Cốp pha trượt: Toàn bộ cốp pha di chuyển lên cao, liên tục, đồng đều trong quá trình đổ bê tông. - Cốp pha leo: Toàn bộ cốp pha, hay một đoạn, có thể nâng lên theo từng chu kỳ tuỳ thuộc vào thời gian kể từ khi đổ bê tông cho đến khi bê tông đông kết - Cốp pha treo: Toàn bộ cốp pha được treo trên tháp nâng đặt ở trung tâm và được nâng lên bằng thiết bị nâng, + Cốp pha di chuyển theo phương ngang. 3.2.2. PHÂN LOẠI CỐP PHAa. Dàn giáo, cây chống sản xuất từ gỗ, tre.- Cấu tạo: cột chống gỗ tròn, gỗ xẻ. Nhóm gỗ IV, V, VI, gỗ xẻ có kích thước 6x8cm; 5x10cm và 10x10cm, chiều dài từ 3 đến 4 m. - Ngày nay cột chống gỗ ngày càng hạn chế sử dụng. a. Đối với gỗ vuông c. Chi tiết khác nhau của đầu cột bằng gỗ tròn b. Đối với gỗ tròn d. Nêm chân, gỗ kê 3.2.3. DÀN GIÁOb. Cột chống công cụ.- Sản xuất từ thép ống, dạng cột chống đơn hay cột chống tổ hợp. - Ưu điểm: + Các bộ phận nhẹ, phù hợp với khả năng chuyên chở trên công trường.+ Lắp dựng và tháo dỡ nhanh, đơn giản.+ Chính xác, dễ dàng bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật.+ Có cấu tạo được nghiên cứu thích hợp với đặc điểm của thi công cốp pha. + Tiết kiệm vật liệu, khả năng chịu lực lớn,+ Cho phép luân chuyển, sử dụng nhiều lần. 3.2.3. DÀN GIÁO các bộ phận của giáo PAL cây chống đơn a. Kích chân, kích đầu, ống nối b. Khung tam giác c. Thanh giằng 3.2.3. DÀN GIÁO Hệ giáo chống VIET-FORM 3.2.3. DÀN GIÁOc. Đà đỡ- Đà đỡ là kết cấu trực tiếp đỡ cốp pha. Có thể bằng thép, gỗ.* Gỗ: có tiết diện 6 x 8cm, 5 x 10cm, 8 x 12cm, 10 x 10cm chiều dài từ 3 đến 5m.* Thép hộp: Tiết diện chữ nhật, vuông, bằng hợp kim nhôm có tiết diện chữ I* Dầm rút: ưu điểm cơ bản là có khả năng vượt được những khẩu độ lớn, 3.2.3. DÀN GIÁOd. Giáo thao tác.- loại đơn giản thường dùng là giáo tre, luồng, gỗ.- Ngày nay trong thi công người ta thường dùng giáo thao tác định hình bằng sắt Khung giáo và chân kích a. Khung đứng giáo thép b. Kích chân điều chỉnh chiều cao 1 - Thanh đứng, 2 - Tai liên kết thanh giằng, 3 - Thanh ngang 3.2.3. DÀN GIÁO 3.2.3. DÀN GIÁOA. COPPHA MÓNG 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢNa. Coppha móng 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢNB. COPPHA CỘTLẮP DỰNG COPPHA GỖ:+ XÁC ĐỊNH TIM CỘT THEO 2 PHƯƠNG+ ĐỔ BÙ CHÂN CỘT+ GHÉP VK THÀNH HỘP 3 MẶT LỒNG VÀO CỐT THÉP ->GHÉP TIẾP MẶT CÒN LẠI.+ LẮP HỆ THỐNG CHỐNG XIÊN+ CT CAO TẦNG: DÙNG MÁY KINH VĨ ĐIỀU CHỈNH+ KHI H CỘT LỚN: DÙNG 2, NHIỀU LỚP CÂY CHỐNG XIÊN, HỆ THÉP NEO BÊN TRONG.+ CHÂN CỘT BỐ TRÍ CỬA VỆ SINH.+ H CỘT > 2.5M: CỬA ĐỔ BÊ TÔNG1.Tấm khuôn, 2.gông, 3.nẹp ván4.cây chống xiên, 5.dây thép neo, 6.cửa đổ bê tông, 7. chi tiết liên kết chống xiên, 8.cửa vệ sinh, 9.thanh chống ngang 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢN+ Lắp dựng coppha thép: + Kiểm tra tim cột theo 2 phương ở trên sàn + Cột nhỏ  lắp 3 mặt rồi dựng lên  ghép mặt còn lại + Chỉnh và lắp các gông + Cột lớn  lắp từng mặt, ghép lại tại vị trí cột, có thể dùng cần trục cẩu lắp + Cốp pha chỉ được lắp dựng sau khi đã nghiệm thu cốt thép.Mặt cắt cốp pha thép Mặt cắt cốp pha gỗ dán1 - Tấm khuôn 1 - Tấm khuôn 2 - Thép góc đều cạn 2 - Sườn gỗ, thép 3 - Khoá kẹp 3 - Đinh liên kết 4 - Thép góc 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢN+ Chống đỡ VK cộtCột độc lậpCác cột gần nhau 1. giằng chân + đỉnh cột 2. cây chống cột Cột nhỏ Cột lớnChống đỡ cốp pha cột1 - Cây chống xiên, 2 - Chống chân, 3 - Xà gồ, 4 - Thép chôn sẵn, 5. Nẹp liên kết, 6 - Gông cột 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢNCốp pha cột: 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢNCốp pha cột: 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢNC. COPPHA DẦM, SÀNLẮP DỰNG CỐP PHA DẦM+ KHI DÙNG CHỐNG ĐƠNXÁC ĐỊNH TIM VÀ COS CỦA DẦMDỰNG 2 CÂY CHỐNG ĐẦU TIÊN SÁT CỘT VÀ CỐ ĐỊNH TẠM CHÚNG VỚI CỘTLẮP VÁN ĐÁY DẦM KẾT HỢP VỚI LẮP CÁC CÂY CHỐNG CÒN LẠILẮP HỆ GIẰNG CHÉO, GIẰNG DỌC1 - Ván thành 2 - Ván đáy 3 - Ván sàn 4 - Cây chống dầm, sàn5 - Thanh hãm chân 6 - Sườn đứng7 - Đà đỡ cốp pha sàn 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢN+ Khi dùng giáo PALDựng hệ khung giáoLắp đặt hệ đà dướiLắp đặt đà ngangLắp ván đáy dầmLắp ván thành dầm xen kẽ lắp cốt thép 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢN+ Lắp dựng cốp pha sànXác định tim cos của sàn, dầmDựng hệ chống đỡ dầmDựng hệ chống đỡ sànLắp các tấm cốp pha sànLắp hệ giằng cho cây chống sànGiáo tổ hợp thường không phải bổ sung giằngĐối với cây chông đơn bằng thép, gỗ  giằngHệ giằng bố trí xung quanh CT còn ở bên trong cứ cách 12 hàng cây chống thì bố trí 1 hệ giằngKhi sử dụng hệ giằng chéo  chừa lối để đi lại 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢNCoppha dầm, sàn 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢNb. Coppha dầm, sàn 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢNb. Coppha dầm, sàn 3.2.4. CẤU TẠO COPPHA MỘT SỐ KC CƠ BẢN D. COPPHA TƯỜNG- YÊU CẦU KỸ THUẬT:+ DẦY 0,8 m3: 600 daN/m23.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU B. TÍNH TOÁN * TÍNH TOÁN CỐP PHA THẲNG ĐỨNG: CỘT, THÀNH DẦM, TƯỜNG1. TẢI TRỌNG - TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN: QTC = .H + QĐ - TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN: QTT = N..H + NĐ.QĐ- TẢI TRỌNG PHÂN BỐ ĐỀU TRÊN MÉT DÀI: QTT = (N..H + NĐ.QĐ).B B: CHIỀU RỘNG 1 DẢI TÍNH TOÁN- NẾU CỐP PHA ĐỨNG Ở ĐỘ CAO  10M THÌ PHẢI TÍNH VỚI TẢI TRỌNG GIÓ.+ .H: áp lực ngang của bê tông mới đổ+ qđ = qđ1 + qđ2 - qđ1: tải trọng do đổ bê tông gây nên - qđ2: tải trọng do đầm rung Thường khi đổ thì không đầm và ngược lại nên khi TT lấy giá trị qđ MAX.+ n, nđ: các hệ số vượt tải:+ Bản thân bê tông: n=1,2+ áp lực đầm bê tông: n=1,3+ áp lực đổ bê tông: n=1,33.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU ví dụ: 3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU2. Sơ đồ tính toán Coi gông (chống đứng) là các gối tựa. Cốp pha làm việc như dầm liên tục. Coi lực tác dụng lên cốp pha là phân bố đều+ Mô men tính toán: 3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU 3. Kiểm tra võng Độ võng của cốp pha: - độ võng cho phép của cốp pha:- Cốp pha của bề mặt lộ ra ngoài của kết cấu: - Cốp pha của bề mặt bị che khuất của kết cấu: l: nhịp của bộ phận cốp pha 3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU* Tính toán cốp pha nằm ngang1. Tải trọng - Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = qbt + qđ - Tải trọng tính toán: qtt = n.qbt + nđ.qđ (Kg/m2) - Tải trọng phân bố đều trên mặt cốp pha: qtt = (n.qbt + nđ.qđ).b (Kg/m) b: chiều rộng một dải tính toánqbt: Trọng lượng bản thân cốp pha và BT cốt thépqđ : Tải trọng do đổ bê tông, đầm bê tông, do người và dụng cụ thi côngn, nđ: các hệ số vượt tải + Bản thân coppha : n=1,1 + Bản thân bê tông: n=1,2 + áp lực đầm bê tông: n=1,3 + áp lực đổ bê tông: n=1,3 + Tải trọng do người và dụng cụ thi công: n=1,3 3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU ví dụ3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU 2. Sơ đồ tính toán Coi gông (chống đứng) là các gối tựa. Cốp pha làm việc như dầm liên tục. Coi lực tác dụng lên cốp pha là phân bố đều+ Mô men tính toán: 3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU * Tính toán đà đỡ- Đà đỡ lớp trên: tính như một dầm liên tục chịu tải trọng phân bố đều, và tải trọng bản thân gối tựa là các đà đỡ lớp dưới.- Đà lớp dưới: tính như dầm liên tục chịu tải trọng bản thân và tải trọng tập trung tại các vị trí đà lớp trên, gối tựa tại các vị trí đỉnh giáo.3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU3.2.5. TÍNH TOÁN CỐP PHA KẾT CẤU 3.2.6. YÊU CẦU KHI LẮP DỰNG COPPHA1. Cốp pha, đà giáo phải đủ KN chịu lực, đảm bảo độ bền, ổn định cục bộ và tổng thể.2. Trước khi lắp  kiểm tra tất cả các bộ phận như: chốt, mối nối, ren, mối hàn.v.v3. Cột chống, chân giáo phải được đặt trên nền vững chắc và phải có tấm kê đủ rộng4. Khi dùng cây chống gỗ phải hết sức hạn chế nối, chỉ nối ở vị trí có nội lực nhỏ.5. Cốp pha dầm, vòm phải có độ vồng cần thiết (độ vồng bằng độ lún cho phép).6. Lưu ý để các lỗ chờ, các chi tiết thép chôn sẵn theo thiết kế.7. Khi dùng cốp pha tầng dưới làm chỗ tựa cho cốp pha tầng trên thì phải có biện pháp tính toán, thi công chi tiết.8. Trong khi đổ bê tông, bố trí người thường xuyên theo dõi cốp pha cây chống,9. Cốp pha và dàn giáo khi lắp dựng xong phải được nghiệm thu theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4453 - 95) trước khi cho tiến hành các công tác tiếp theo. 3.2.7. THÁO DỠ COPPHAa. Các yêu cầu khi tháo dỡ cốp pha- Cấu kiện lắp trước thì tháo sau - Tháo các cấu kiện ít chịu lực trước- Tháo theo trình tự sao cho phần còn lại vẫn ổn định- Chú ý tới việc sử dụng lại cốp phab. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian tháo dỡ cốp pha* Nhiệt độ: Nhiệt độ cao  phát triển cường độ nhanh hơn và ngược lại* Mác xi măng và lượng nước dùng trong vữa bê tông:Xi măng mác cao, lượng nước ít -> tháo dỡ cốp pha sớm hơn.* Tình hình chịu tải trọng của kết cấu:Thời gian tháo từng loại cốp pha là khác nhau.* Thể tích và chiều dài nhịp: Kết cấu bê tông có thể tích nhỏ, chiều dài nhịp nhỏ có thể được tháo sớm hơn.* Phụ gia 3.2.8. CHỐNG DÍNH CHO COPPHA- Làm giảm lực dính giữa bê tông và côppha -> dễ dàng tháo dỡ cốppha.- Tăng tuổi thọ của cốp pha, chất lượng bề mặt kết cấu bê tông và năng suất tháo dỡ. - Chất chống dính thường dùng: dầu thải- Trình tự thi công: Vệ sinh coppha sạch sẽ. Với cốp pha kín như cột, tường, dầm.v.v... phủ chất chống dính trước khi lắp.Với cốp pha sàn, phủ lớp chống dính trước khi lắp dựng cốt thép. 3.3. CÔNG TÁC CỐT THÉP3.3.1. PHÂN LOẠI CỐT THÉP3.3.2. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA CỐT THÉP3.3.3. GIA CÔNG CỐT THÉP3.3.4. LẮP ĐẶT CỐT THÉP3.3.5. NGHIỆM THU CỐT THÉP 3.3.1. PHÂN LOẠI CỐT THÉPa. Theo hình dạng: Thép trơn, thép có gờ, thép hình, thép cây và thép cuộn.b. Theo cường độ: - Nhóm AI có cường độ tính toán Ra =2100kg/cm2 - Nhóm AII có Ra =2700kg/cm2 - Nhóm AIII có Ra= 3600kg/cm2 - Nhóm thép cường độ cao. c.Theo pp chế tạo: Thép cán nóng, thép kéo nguộid. Theo chức năng làm việc: Các loại thép chịu lực, thép cấu tạo, thép phân bố.+ Đảm bảo yêu cầu của thiết kế, với TCVN 5574: 1991 và TCVN 1651: 1985.+ Thép nhập khẩu: chứng chỉ kỹ thuật, thí nghiệm kiểm tra theo TCVN.+ Gia công tại hiện trường hoặc nhà máy nhưng nên đảm bảo mức độ cơ giới phù hợp.+ Trước khi sử dụng cốt thép phải thí nghiệm kéo, uốn. + Bề mặt sạch, không dính bùn, dầu mỡ, vẩy sắt, các lớp gỉ.+ Các thanh thép bị bẹp không được vượt quá 2% đường kính. + Xếp vào kho và đặt cách mặt nền 30cm. Nếu ngoài trời thì nền phải được rải đá dăm, có độ dốc để thoát nước tốt và che đậy. 3.3.2. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA CỐT THÉP 3.3.3. CÁC QUÁ TRÌNH GIA CÔNG CỐT THÉPGia cườngGia côngHàn nốiBảo quản.1. Gia cường cốt thép:Gia cường cốt thép làlàm tăng cường độ cốtthép. 3.3.3. CÁC QUÁ TRÌNH GIA CÔNG CỐT THÉP2. Gia công cốt thép:A.Làm thẳng cốt thép.- Để việc đo, cắt, uốn được chính xác, lắp dựng được dễ dàng và làm việc hiệu quả.- Đường kính nhỏ có thể dùng búa đập thẳng hoặc vam- Đường kính >10mm  dùng máy uốn. - Dạng cuộn  dùng tời. 3.3.3. CÁC QUÁ TRÌNH GIA CÔNG CỐT THÉPB.Cạo gỉ cốt thép. - Mục đích: tăng độ dính kết giữa bê tông với cốt thép. - Phương pháp: dùng bàn chải sắt, dùng máy, hóa chất C.Cắt cốt thép. - Nghiên cứu bản vẽ thiết kế, tính toán chiều dài phải trừ độ giãn dài khi uốn. - Góc uốn 450: cốt thép giãn dài một đoạn 0.5d;- Góc uốn 900: cốt thép giãn dài một đoạn 1d;- Góc uốn 1350 hay 1800: cốt thép giãn dài một đoạn 1.5d; - Dùng xấn: d ≤ 12mm, dùng đục, dao, cưa máy: d ≤ 20mm - Cắt bằng máy hàn, cưa, máy cắt: d ≥ 20 mm 3.3.3. CÁC QUÁ TRÌNH GIA CÔNG CỐT THÉPD.Uốn cốt thép: - Uốn để tạo ra hình dạng và kích thước theo thiết kế. * Góc uốn: * Uốn thủ công: ít, d  12mm * Uốn bằng máy: nhiều, d lớn 3.3.3. CÁC QUÁ TRÌNH GIA CÔNG CỐT THÉP3. Nối cốt thép:Nối buộc: d 15mm. 3.3.4. LẮP ĐẶT CỐT THÉP* Lắp dựng cốt thép cột+ Gia công xong dùng cần trục đưa lên tầng+ Kiểm tra tim, trục, vận chuyển thép đến từng cột, lắp dựng dàn giáo, sàn công tác.+ Đếm đủ số lượng cốt đai lồng trước vào thép chờ cột.+ Nối cốt thép dọc với thép chờ. Nối buộc cốt đai theo đúng khoảng cách thiết kế,- Cần buộc sẵn các viên kê BT có râu thép vào các cốt đai, khoảng cách 60cm- Chỉnh tim cốt thép đạt yêu cầu để chuẩn bị lắp ván khuôn. 3.3.4. LẮP ĐẶT CỐT THÉP* Lắp dựng cốt thép dầm sàn- Cốt thép dầm được đặt trước, sàn sau.- Đặt dọc hai bên dầm hệ thống ghế ngựa mang các thanh đà ngang -> Đặt các thanh cấu tạo lên các đà ngang -> Luồn cốt đai -> luồn cốt dọc chịu lực -> buộc cốt đai -> rút đà ngang, hạ cốt thép xuống ván khuôn dầm. - Chú ý đặt các con kê bảo vệ- Thép sàn: lắp trực tiếp trên mặt VK. Rải mô men dương trước, dùng thép 1-2mm buộc thành lưới -> mô men âm. Cần có sàn công tác và hạn chế đi lại trên sàn - Sau khi lắp dựng cột thép cần nghiệm thu cẩn thận trước khi quyết định đổ bê tông dầm sàn.- Chú ý đặt các con kê bảo vệ, râu thép * Lắp dựng cốt cứng 3.3.4. LẮP ĐẶT CỐT THÉP 3.3.4. LẮP ĐẶT CỐT THÉPa. Tại xưởng- Nghiệm thu loại thép, hình dạng, kích thước- Kiểm tra và nghiệm thu mối nối- Kiểm tra chất lượng thépb. Tại công trường- Căn cứ nghiệm thu: TCVN 4453-95- Kiểm tra số lượng, khoảng cách, vị trí, chủng loại thép- Kiểm tra chiều dầy lớp bảo vệ thép- Kiểm tra thép chờ, lỗ chờ, các chi tiết đặt sẵn- Kiểm tra độ ổn định của khung thép, kích thước các kết cấu, kiểm tra tim cột, cos dầm sàn- Nghiệm thu cốt thép cùng lúc nghiệm thu cốp pha, cây chống 3.3.5. NGHIỆM THU CỐT THÉP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_3_be_tong_toan_khoi_1_van_khuon_cot_thep_8831.ppt