Luận án Thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm Luxicon

Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao. Nhu cầu về điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng lên không ngừng. Do đó, việc thiết kế cung cấp, thi công lắp đặt điện đóng vai trò rất quan trọng.

Cấp điện là một công trình điện, một công trình điện dù nhỏ cũng cần có kiến thức tổng quát từ hàng loạt chuyên ngành hẹp (cung cấp điện, thiết bị điện, kỹ thuật cao áp, an toàn điện ), cần có sự hiểu biết nhất định về xã hội, môi trường và đối tượng cấp điện. Để từ đó ta có thể tính toán, so sánh và lựa chọn một cách tối ưu nhất.

Thiết kế cung cấp điện là trình bày những bước cần thiết, dẫn ra những công thức, tính toán lựa chọn các phần tử hệ thống cấp điện thích hợp với từng đối tượng. Bao gồm: tính toán phụ tải, thiết kế chiếu sáng, tính toán dung lượng bù cần thiết để giảm bớt tổn thất điện áp, điện năng trên lưới trung, hạ áp, thiết kế đi dây để tiếp đến triển khai hoàn tất một bản thiết kế cung cấp điện. Bên cạnh đó, cần thiết phải lựa chọn nguồn dự phòng cho nhà máy để đảm bảo sự ổn định làm việc cho đối tượng.

Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, các đơn vị, xí nghiệp lớn nhỏ, các tổ hợp sản xuất đều phải tự hoạch toán kinh doanh trong cuộc cạnh tranh quyết liệt về chất lượng và giá cả sản phẩm. Công nghiệp, thương mại và dịch vụ chiếm một tỉ trọng ngày càng cao trong nền kinh tế quốc dân và đã thực sự trở thành khách hàng quan trọng của ngành điện lực. Sự mất điện, chất lượng điện xấu (chủ yếu do điện áp thấp) đều ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm, gây phế phẩm giảm hiệu suất lao động Đặc biệt gây ảnh hưởng lớn đến các ngành may, hoá chất, cơ khí và điện tử chính xác. Do đó, đảm bảo độ tin cậy về cung cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng là mối quan tâm hàng đầu.

Việc thiết kế cung cấp điện cho các đối tượng là rất đa dạng với những đặc thù khác nhau. Nhưng đề án thiết kế cung cấp điện dù cho bất kỳ đối tượng nào cũng cần thoả mãn những yêu cầu sau:

_ Độ tin cây cung cấp điện.

_ Chất lượng điện.

_ An toàn.

_ Kinh tế.

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2221 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Luận án Thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm Luxicon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IX: Thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm Luxicon. 9.1.Giới thiệu phần mềm Luxicon Luxicon là phần mềm tính toán chiếu sáng của hãng Cooper Lighting (Mỹ), cho phép tính toán thiết kế chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng ngoài trời. Một trong những ưu điểm của phần mềm là đưa ra nhiều phương pháp lựa chọn bộ đèn, không chỉ các bộ đèn của hãng Cooper mà có thể nhập các bộ đèn của các hãng khác. Luxicon còn đưa ra các thông số kỹ thuật ánh sáng, giúp ta thực hiện nhanh chóng các quá trình tính toán hoặc cho phép ta sửa đổi các thông số đó. Tính toán chiếu sáng trong những không gian đặc biệt ( trần nghiêng, tường nghiêng, có đồ vật, vật dụng trong phòng) trong điều kiện có và không có ánh sáng tự nhiên. Nói tóm lại, đây là một chương trình tính toán chiếu sáng tương đối hiện đại, nó giúp ta thiết kế chiếu sáng một cách nhanh chóng và đưa ra một hệ thống chiếu sáng đạt yêu cầu về số lượng cũng như chất lượng chiếu sáng. 9.2.Ứng dụng phần mềm Luxicon thiết kế chiếu sáng Do các phòng có trình tự thiết kế như nhau nên chỉ trình bày tiêu biểu 2 loạïi là: xưởng lớn và phòng hành chánh. 9.2.1.Thiết kế chiếu sáng cho xưởng lớn a/ Xác định kích thước phòng: Chọn Add Room và nhập các thông số của xưởng: _ Tên: xuong lon. _ Kích thước: X= 114 (m); Y= 18 (m); Z= 6 (m). _ Hệ số phản xạ: Trần= 0.7; tường= 0.5; sàn= 0.4. _ Chiều cao bề mặt làm việc: 0.5 (m). _ Độ rọi trung bình: 150 (lux). b/ Lựa chọn bộ đèn: Chọn Add/ Luminaire. _ Chọn đèn: Metalux. _ Tại Luminaire Type: chọn Interior ( chiếu sáng trong nhà). Chọn . _ Tại Project Type: chọn Industrial, Manufacturing. _ Chọn: Flourescent. Nhập số bóng trong một bộ= 2. Công suất bóng đèn: 40W. Sau đó nhấn Search và sẽ hiển thị lên 36 bộ đèn được tìm. Với kết quả là 36 bộ đèn được chọn thì ta chọn ra bộ đèn có mã hiệu là DIM-240 như hình sau: Với bộ đèn đã chọn ta sẽ có bảng CU Table sau: Tại màn hình Luminaire Editor, chọn thanh Lamp và điền các thông tin về đèn: chỉ số màu CRI=85, nhiệt độ màu=4000, hệ số suy giảm quang thông=0.8. Sau đó vào thanh Ballast để nhập các chỉ số cần thiết về ballast. Để có thể xem các chi tiết về bộ đèn đã chọn chúng ta vào thanh Lamp. Và bây giờ sẽ nhập hệ số suy giảm do bụi bám=0.8; chọn hệ số suy giảm thực tế (Actual Luminaire LLF: 0.76). Sau đó sẽ được hệ số suy giảm tổng cộng LLF=0.61. Tại bảng tính toán bộ đèn sẽ nhập khỏng cách từ đèn đến trần là 0.8 (m). Luxicon sẽ đưa ra kết quả số bộ đèn cần thiết là 88 bộ đèn. c/ Phân bố các bộ đèn đèn: Để dễ dàng cho việc phân bố sẽ chọn 90 bộ đèn. Trên màn hình Array Definition: _ Nhập số hàng: 5. _ Khoảng cách giữa hai hàng: 3.6 (m). _ Nhập số cột: 18. _ Khoảng cách giữa hai cột: 6.2 (m). _ Bấm Center Array để phân bố cân xứng. d/ Tạo lưới tính toán: Chọn Add Calc Grid. _ Chọn loại lưới: Whole Room. _ Khoảng cách các mắc lưới: chọn theo mặc định. Sau khi đã chọn xong Luxicon sẽ cho ra hình phân bố đèn có các mắc lưới tính toán. e/ Xuất các kết quả: Sau khi tính toán xong chúng ta sẽ vào Output để xem kết quả. Trong trường hợp này chỉ xét đến trường hợp không có ánh sáng tự nhiên. _ Độ rọi trung bình trên các mắc lưới: 157.9 (lux). _ Độ rọi lớn nhất: EMax= 179.8 (lux). _ Độ rọi nhỏ nhất: EMin= 99.2 (lux). _ Tỉ số EAve/ EMin= 1.6 ; tỉ số EMax/EMin= 1.8 Sau đó để có thể coi đường đẳng rọi chọn Counters/Value: Chọn Share Plot để có thể xem dưới dạng sáng tối: Chúng ta cũng có thể xem hình căn phòng khi chọn Output/ Rendering. 9.2.2.Thiết kế chiếu sáng cho phòng hành chánh a/ Xác định kích thước phòng: Chọn Add Room và nhập các thông số của xưởng: _ Tên: Van phong. _ Kích thước: X= 6 (m); Y= 5 (m); Z= 4 (m). _ Hệ số phản xạ: Trần= 0.7; tường= 0.5; sàn= 0.2. _ Chiều cao bề mặt làm việc: 0.8 (m). _ Độ rọi trung bình: 300 (lux). b/ Lựa chọn bộ đèn: Chọn Add/ Luminaire. _ Chọn đèn: Metalux. _ Tại Luminaire Type: chọn Interior ( chiếu sáng trong nhà). Chọn . _ Tại Project Type: chọn Commercial, Open Office. _ Chọn: Flourescent. Nhập số bóng trong một bộ= 2. Công suất bóng đèn: 40W. Sau đó nhấn Search và sẽ hiển thị lên 7 bộ đèn được tìm. Với kết quả là 7 bộ đèn được chọn thì ta chọn ra bộ đèn có mã hiệu là MC-240A như hình sau: Với bộ đèn đã chọn ta sẽ có bảng CU Table sau: Tại màn hình Luminaire Editor điền các đèn: chỉ số màu CRI=85, nhiệt độ màu=4000, hệ số suy giảm quang thông=0.8. Chọn 2 ballast, đánh dấu chọn nguồn dự phòng, điện áp 220(V). Để xem các thông số bộ đèn chúng ta vào thanh Luminaire. Và bây giờ sẽ nhập hệ số suy giảm do bụi bám=0.9; chọn hệ số suy giảm thực tế (Actual Luminaire LLF: 0.85). Sau đó sẽ được hệ số suy giảm tổng cộng LLF=0.68. Tại bảng tính toán bộ đèn sẽ nhập khỏng cách từ đèn đến trần là 0 (m). Luxicon sẽ đưa ra kết quả số bộ đèn cần thiết là 6 bộ đèn. c/ Phân bố các bộ đèn đèn: Trên màn hình Array Definition: _ Nhập số hàng: 3. _ Khoảng cách giữa hai hàng: 1.5 (m). _ Nhập số cột: 2. _ Khoảng cách giữa hai cột: 2.5 (m). _ Bấm Center Array để phân bố cân xứng. d/ Tạo lưới tính toán: Chọn Add Calc Grid. _ Chọn loại lưới: Whole Room. _ Khoảng cách các mắc lưới: chọn theo mặc định. Sau khi đã chọn xong Luxicon sẽ cho ra hình phân bố đèn có các mắc lưới tính toán. e/ Xuất các kết quả: Sau khi tính toán xong chúng ta sẽ vào Output để xem kết quả. Trong trường hợp này chỉ xét đến trường hợp không có ánh sáng tự nhiên. _ Độ rọi trung bình trên các mắc lưới: 352.4 (lux). _ Độ rọi lớn nhất: EMax= 465 (lux). _ Độ rọi nhỏ nhất: EMin= 212.8 (lux). _ Tỉ số EAve/ EMin= 1.7 ; tỉ số EMax/EMin= 2.2 Sau đó để có thể coi đường đẳng rọi chọn Counters/Value: Chọn Share Plot để có thể xem dưới dạng sáng tối: Chúng ta cũng có thể xem hình căn phòng khi chọn Output/ Rendering.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuong IX.doc
  • rarBan so lieu.rar
  • docChuong I.doc
  • docChuong II.doc
  • docChuong III.doc
  • docChuong IV.doc
  • docChuong V.doc
  • docChuong VI.doc
  • docChuong VII.doc
  • docChuong VIII.doc
  • bakCsang.bak
  • dwgCsang.dwg
  • dwfCsang-Model.dwf
  • docLoicamon.doc
  • docMuc luc.doc
  • docNhanxetgiaovien.doc
  • dwgNL1.dwg
  • bakNL2.bak
  • dwgNL2.dwg
  • dwgSodochieusang3.dwg
  • dwgSodochieusangkho.dwg
  • dwgSodochieusangphanxuong.dwg
  • dwgSodochongsetcongty.dwg
  • dwgSododidaycty.dwg
  • dwgSododidayphanxuong.dwg
  • dwgSodomatbang phanxuong.dwg
  • dwgSodomatbangcongty.dwg
  • dwgSodonguyenly1.dwg
  • dwgSodonguyenly2.dwg
  • dwgSodonguyenly3.dwg
  • docTai lieu tham khao.doc