Luận án Thiết kế cung cấp điện và chiếu sáng cho xí nghiệp cơ khí trung tâm vietsovpetro(vsp)

Năng lượng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra của cait vật chất, phụ vụ đời sống con người. Theo sự phát triển của xã hội, con người đã khai thác rất nhiều nguồn năng lượng như : Than đá, dầu mỏ, nguồn chảy của dòng sông và biển cả, mặt rời gió , v.v.nhưng ưu việt hơn hết là nguồn năng lượng điện.

 

Điện năng dễ dàng được biến đổi thành các nguồn năng lượng khác như : quang năng, nhiệt năng, cơ năng ngoài ra điện năng còn là nguồn năng lượng sạch và dể dàng truyền tải đi, Tuy nhiên điện năng là một nguồn năng lượng đặc biệt. Năng lượng không thể cất giữ khi dư thừa. Do đó yêu cầu được đặt ra là phải sử dụng điện sao cho có hiệu qủa.

 

Ngày nay,diện năng được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành như :điện tử ,giao thông vận tải, chiếu sáng cho đến nông nghiệp Chính vì vai trò quan trọng của năng lượng điện đối với đời sống xã hội, mà điện năng được coi là chỉ tiêu, là thước đo về trình độ văn minh và sự phồn vinh của một quốc gia.

 

Trong bối cảnh nước ta hiện nay, nền kinh tế đang phát triển ,điều này gắn liền với sự ra đời hàng loạt các khu công nghiệp ,khu chế xuất . Bên cạnh đó các nhà máy ,xí nghiệp, công ty chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng, thực phẩm cũng được ra đời .Điều này làm cho nhu cầu sử dụng điện ngày càng nhiều.

 

Nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển, biến nước ta từ một nước nghèo nàn lạc hậu thành nước phát triển giàu mạnh. Đảng và nhà nước ta đã ra sức chỉ đạo và thực hiện quá trình điện khí hoá toàn quốc. Với sự giúp đỡ của cáctổ chức tài chính quốc tế, với sự nổ lực của nhân dân ta. Chúng ta đã và đang xây dựng được nhiều nhà máy có công suất lớn nhằm đáp ứng nhu cầu về điện của nước ta. Bên cạnh đó, ta đã xây dựng được đội ngủ cán bộ – kỹ thụât đông đảo, trình độ cao về cung cấp điện. Vấn đề này rất quan trọngvì một công trình cấp điện dù nhỏ nhất cũng đòi hỏi người thiết kế phải có kiến thức tổng hợp từ hàng loạt chuyên ngành hẹp (cung cấp điện, khí cụ điện, kỹ thuật cao áp, an toàn điện, .v.v.).

 

 

 

Ngoài ra người thiết kế còn phải có sự hiểu biết nhất định về kinh tế xã hội, môi trường, về các đối tượng cấp điện. Một công trình thiết kế sai sẽ gây lãng phí nguyên vật liệu, nguy hiểm hơn còn gây ra những hậu quả khôn lường như : mất điện, cháy nổ làm đình trệ sản xuất, nguy hiểm tính mạng con người.

 

Tuy vậy, để hệ thống lại kiến thức và làm quen với công việc trong tương lai, với sự hướng dẫn tận tình của cô DƯƠNG LAN HƯƠNG em xin được làm luận văn với đề tài :

 

“Thiết kế hệ thống cung cấp điện và chiếu sáng Xí nghiệp cơ khí trung tâm VIETSOPETRO – VŨNG TÀU”

 

doc122 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận án Thiết kế cung cấp điện và chiếu sáng cho xí nghiệp cơ khí trung tâm vietsovpetro(vsp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆÂN TỬ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG CHO XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ TRUNG TÂM VIETSOVPETRO (VSP) GVHD : Ths .DƯƠNG LAN HƯƠNG SVTH : NGUYỄN VĂN NGUYÊN LỚP : 00ĐĐC01 MSSV : 00ĐĐC074 Tp. Hồ Chí Minh Năm 1/2005 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GVHD : Th.s DƯƠNG LAN HƯƠNG SVTH : Nguyễn Văn Nguyên Lớp : 00DDC01 MSSV : 00DDC074 Đề Tài: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG CHO XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ TRUNG TÂM VIETSOVPETRO(VSP) NHẬN XÉT ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TP.HCM 1-2005 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN GVHD : ………………………………………… SVTH : Nguyễn Văn Nguyên Lớp : 00DDC01 MSSV : 00DDC074 Đề Tài: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG CHO XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ TRUNG TÂM VIETSOVPETRO(VSP) NHẬN XÉT ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TP.HCM 1-2005 MỤC LỤC ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ TRUNG TÂM VIETSOVPETRO Lời Nói Đầu PHẦN I :TỔNG QUAN XÍ NGHIỆP I. Tổ Chức Hành Chính 3 II. Giới Thiệu Các Xưởng 5 III. Yêu Cầu Của Xí Nghiệp Khi Thiết Kế 6 PHẦN II: Chương I :Xác Định Tâm Phụ Tải 9 I. Xác định tâm phụ tải tủ động lực 9 II. Xác Định Tâm Phụ Tải Tủ Phân Phối 17 Chương II :Xác Định Phụ Tải Tính Toán Của Các Tủ Động Lực 19 I. mục đích xác định phụ tải tính toán 19 II. Các Phương Pháp Xác Định Phụ Tải Tính Toán 19 III.Phương Pháp Xác Định Phụ Tải Tính Toán 22 IV. Xác Định Phủ Tải Tính Toán 23 PHẦN III :THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO XÍ NGHIỆP SỬ DỤNG PHẦNMỀM LUXICON Chương I :Các Yêu Cầu Đối Với Hệ Thống Chiếu Sáng 38 Chương II :Giới Thiệu Phần Mềm Luxicon 38 Chương III :Tính Toán Cho Xí Nghiệp Cơ Khí Trung Tâm Vietsopetro 41 Chương IV :Chiếu Sáng Ngoài Trời 52 Chương V :Tính Toán Phụ Tải Chiếu Sáng 58 PHẦN IV :THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP Chương I: Chọn Máy Biến Aùp Và Máy Phát Điện Dự Phòng Cho Xí Nghiệp 64 Chương II :Thiết Kế Lắp Đặt Tụ Bù Nâng Cao Hệ Số Công Suất 66 Chương III :Lựa Chọn Dây Dẫn Và Thiết Bị Bảo Vệ 69 Chương IV :Tính Toán Ngắn Mạch Và Độ Sụt Aùp 80 Chương V :Tính Toán Sụt Aùp 85 PHẦN V :TÍNH TOÁN AN TOÀN ĐIỆN CHO XÍ NGHIỆP I. Mục Đích 94 II. Các Dạng Sơ Đồ Nối Đất Bảo Vệ 95 III. Phương Pháp Lựa Chọn Sơ Đồ 97 IV. Thiết Kế Hệ Thống Nối Đất 98 PHẦN CHUYÊN ĐỀ Tính Toán Kinh Tế Chiếu Sáng 102 LỜI NÓI ĐẦU –¡— Năng lượng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra của cait vật chất, phụ vụ đời sống con người. Theo sự phát triển của xã hội, con người đã khai thác rất nhiều nguồn năng lượng như : Than đá, dầu mỏ, nguồn chảy của dòng sông và biển cả, mặt rời gió ,…v.v.nhưng ưu việt hơn hết là nguồn năng lượng điện. Điện năng dễ dàng được biến đổi thành các nguồn năng lượng khác như : quang năng, nhiệt năng, cơ năng… ngoài ra điện năng còn là nguồn năng lượng sạch và dể dàng truyền tải đi,… Tuy nhiên điện năng là một nguồn năng lượng đặc biệt. Năng lượng không thể cất giữ khi dư thừa. Do đó yêu cầu được đặt ra là phải sử dụng điện sao cho có hiệu qủa. Ngày nay,diện năng được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành như :điện tử ,giao thông vận tải, chiếu sáng cho đến nông nghiệp… Chính vì vai trò quan trọng của năng lượng điện đối với đời sống xã hội, mà điện năng được coi là chỉ tiêu, là thước đo về trình độ văn minh và sự phồn vinh của một quốc gia. Trong bối cảnh nước ta hiện nay, nền kinh tế đang phát triển ,điều này gắn liền với sự ra đời hàng loạt các khu công nghiệp ,khu chế xuất . Bên cạnh đó các nhà máy ,xí nghiệp, công ty chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng, thực phẩm …cũng được ra đời .Điều này làm cho nhu cầu sử dụng điện ngày càng nhiều. Nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển, biến nước ta từ một nước nghèo nàn lạc hậu thành nước phát triển giàu mạnh. Đảng và nhà nước ta đã ra sức chỉ đạo và thực hiện quá trình điện khí hoá toàn quốc. Với sự giúp đỡ của cáctổ chức tài chính quốc tế, với sự nổ lực của nhân dân ta. Chúng ta đã và đang xây dựng được nhiều nhà máy có công suất lớn nhằm đáp ứng nhu cầu về điện của nước ta. Bên cạnh đó, ta đã xây dựng được đội ngủ cán bộ – kỹ thụât đông đảo, trình độ cao về cung cấp điện. Vấn đề này rất quan trọngvì một công trình cấp điện dù nhỏ nhất cũng đòi hỏi người thiết kế phải có kiến thức tổng hợp từ hàng loạt chuyên ngành hẹp (cung cấp điện, khí cụ điện, kỹ thuật cao áp, an toàn điện, .v.v.). Ngoài ra người thiết kế còn phải có sự hiểu biết nhất định về kinh tế xã hội, môi trường, về các đối tượng cấp điện. Một công trình thiết kế sai sẽ gây lãng phí nguyên vật liệu, nguy hiểm hơn còn gây ra những hậu quả khôn lường như : mất điện, cháy nổ làm đình trệ sản xuất, nguy hiểm tính mạng con người. Tuy vậy, để hệ thống lại kiến thức và làm quen với công việc trong tương lai, với sự hướng dẫn tận tình của cô DƯƠNG LAN HƯƠNG em xin được làm luận văn với đề tài : “Thiết kế hệ thống cung cấp điện và chiếu sáng Xí nghiệp cơ khí trung tâm VIETSOPETRO – VŨNG TÀU” TỔNG QUAN š¶› Xí nghiệp (XN) liên doanh dầu khí VIETSOPETRO (VSP) được thành lập vào năm 1981 trên cơ sở hợp tác giữa hai chính phủ VIỆT NAM – LIÊN XÔ (nay là NGA) với mục đích nhằm khơi dậy tiềm năng dầu khí nước ta. Hàng loạt các xí nghiệp được xây nhanh chóng, đóng vai trò như một căn cứ hậu cần để kịp thời phụ vục cho các công trình xây dựng dấu khí thường rất phức tạp do phải khai thác trên biển, xa bờ. Xí nghiệp cơ khí trung tâm VIETSOPETRO trực thuộc xí nghiệp liên doanh dầu khí VIETSOPETRO ra đời trong hoàn cảnh đó. Với diện tích khoảng 6500m2 thuộc cụm cảng dầu khí, cạnh quốc lộ 51A, XN đóng vai trò như một XN chủ chốt trong liên doanh. XN có nhiệm vụ đảm bảo toàn bộ các thiết bị cơ điện ở các công trình trên biển, trên bờ hoạt động tốt. Ngoài ra, XN còn tiến hành gia công các phụ tùng thiết bị, các chi tiết máy phục vụ xây lắp, khoan, khai thác và vận chuyển tại các mỏ I – TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH : Đứng đầu lãnh đạo xí nghịêp là giám đốc, phó giám đốc sau đó tới các phòng ban với các chức năng chuyên môn khác nhau như : kỹ thuật, kế toán, lao động – tiền lương .v.v. nhằm trợ giúp giám đốc quản lý xí nghiệp. Mỗi xưởng trong xí nghiệp đều được quản lý trực tiếp bởi một xưởng trưởng. Ngoài ra, xí nghiệp còn có tổ chức công đoàn đại diện cho các anh em công nhân theo luật quy định. BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ MÁYĐƯỢC TỔ CHỨC THEO SƠ ĐỒ: GIÁM ĐỐC P GIÁM ĐỐC Kỹ thuật P GIÁM ĐỐC Hành chính CHỦ TỊCH Công đoàn TP. Tổ chức TP. Kế toán TP. Kỹ thuật TP .Vật tư TP . LĐTL TP. Kế hoạch Quản đốc các xưởng II – GIỚI THIỆU CÁC XƯỞNG : Để hoàn thành tốt nhiệm vụ đã được giao, trong suất quá trình thực hiện của mình, xí nghiệp đã nhiều lần được cải tạo, trang bị lại các máy công cụ hiện đại, công nghệ tiên tiến. Hiện nay, xí nghiệp có khoảng hơn 100 thiết bị chính, chủ yếu là máy của LIÊN XÔ (ngày nay là NGA), và được phân bố như sau: 1)Xưởng sửa chữa thiết bị cơ khí: Có 22 thiết bị, công suất nhỏ, chủ yếu phục vụ cho việc sửa chữa gia công các thiết bị cơ khí trong xí nghiệp và trên bờ. Ngoài ra, xưởng còn nhận gia công các thiết bị cơ khí phục vụ cho công tác sửa chữa, bảo trì giàn khoan. 2)Xưởng sửa chữa thiết bị nặng: Đây là xưởng có diện tích lớn nhất trong toàn xí nghiệp. Các thiết bị ở đây đều là những máy có công suất lớn nhằm phục vụ chủ yếu cho các việc lắp ráp, sửa chữa các thiết bị có khối lượng lớn trên tàu, trên dàn khoan. 3) Xưởng sửa chữa thiết bị công nghệ: Có khoảng hơn 20 thiết bị với đủ loại công suất nhằm phục vụ sửa chữa các thiết bị công nghệ như khoan, bơm, vá ép, .v.v. 4) Xưởng sửa chữa thiết bị điện – phòng thí nghiệm khí cụ điện: Có khoảng 10 thiết bị công suất nhỏ nhằm phục vụ sửa chữa các khí cụ điện trong xí nghiệp trên dàn khoan. Ngoài ra, với phòng thí nghiệm điện khá hiện đại, xưởng đảm bảo các khí cụ điện sau khi được sửa chữa, mua mới có chất lượng tốt, ổn định trước khi sử dụng. 5) Xưởng nhịệt luyện: Xưởng có khoảng 10 thiết bị, công suất lớn, chủ yếu là các chi tiết bị nhiệt làm nhiệm vụ gia tăng thêm độ bền cứng của các chi tiết sau gia công. 6) Xưởng sửa chữa thiết bị điện - mộc: Đây là xưởng có ít thiết bị nhất trong xí nghiệp, chủ yếu làm nhiệm vụ gia công các chi tiết bằng gỗ. 7) Nhà nghỉ công nhân và trạm y tế: Đây là một trong những điểm mạnh của xí nghiệp. Để phục vụ tôst cho anh em công nhân, xí nghiệp có trang bị các thiết bị máy nước nóng – lạnh, náy giặt công nghiệp .v.v. 8) Toà nhà văn phòng: Toàn bộ chiếm diện tích khoảng 300m2 ,được xây dựng một cách khá hiện đại. Toà nhà dùng làm hội trường, phòng làm việc của các cán bộ lãnh đạo xí nghiệp. Toà nhà gồm 4 tầng đều có kiến trúc như sau : Tầng 1 :gồm một hội trường diện tích 240m2 và hai phòng khoảng 55m2. Tầng 2,3,4 :giống nhau : bốn phòng lớn 50m2 và bốn phòng nhỏ 25m2 bố trí xen kẻ nhau. Ngoài ra còn có 2phòng WC và cầu thang ở hai đầu nhà. (Xem sơ đồ chi tiết Xí nghiệp và các xưởng ở trang bên) III – YÊU CẦU CỦA XÍ NGHIỆP KHI THIẾT KẾ : -Thiết kế đường dây và trạm biến áp đảm bảo cho việc mở rộng xưởng đến năm 2005. -Việc cấp điện cho phụ tải động lực ở các xưởng phải tách riêng khỏi mạng điện chiếu sáng để tránh cho việc đóng mở động cơ làm gây ra dao động điện áp cao trên cực đèn. -Đường dây cấp điện đi cáp ngầm để đảm bảo mỹ quan và an toàn. -Phương án thiết kế phải đảm bảo các điều kiện sau : Dễ thao tác lúc vận hành. Dể thay thế, sửa chữa khi có sự cố. Đảm bảo sự làm việc liện tục của hệ thống. BẢNG THIÉT BỊ TRONG XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ TRUNG TÂM VIETSOPETRO STT TÊN THIẾT BỊ Mà SỐ KÍ HIỆU SỐ LƯỢNG P đặt (kW) COSj Ksđ 1 MÁY TIỆN Tổng hợp 16K20 1 4 3 0,6 0,4 Trung bình 1H983 2 1 5 0,6 0,4 Lớn 3 1 10 0,6 0,4 Đứng 4 2 10 0,6 0,4 2 MÁY KHOAN Nhỏ 5 2 1 0,6 0,4 Tay 6 1 1 0,6 0,4 Trung bình 7 1 5 0,6 0,4 Lớn 8 1 8 0,6 0,4 3 MÁY BÀO Giường 9 1 50 0,6 0,4 Trung bình 10 4 15 0,6 0,4 4 MÁY PHAY Chính xác 11 3 3 0,6 0,4 6720 12 4 5 0,6 0,4 6731 13 1 5 0,6 0,4 6P81 14 3 5 0,6 0,4 6P13 15 2 5 0,6 0,4 FA4 16 4 5 0,6 0,4 5 MÁY XỌC RĂNG 3K 17 1 3 0,6 0,4 5K328 18 1 5 0,6 0,4 5P120 19 1 5 0,6 0,4 MÁY DOA D=3M 20 20 5 0,6 0,4 D=4M 21 2 10 0,6 0,4 Tinh (2431) 22 1 5 0,6 0,4 6 MÁY MÀI Trục khuỷu 3P423 23 3 3 0,6 0,4 Tròn 3U143 24 3 5 0,6 0,4 Đá 3P633 25 4 10 0,6 0,4 7 MÁY CƯA 8725 26 1 10 0,6 0,4 HMS450 27 2 8 0,6 0,4 8 MÁY UỐN TÔN IP2000 28 1 10 0,5 0,4 9 MÁY HÀN PDU120 29 1 10 0,4 0,4 PDU506 30 1 10 0,4 0,4 PDU504 31 5 10 0,4 0,4 10 MÁY ÉP 500 tấn 32 1 50 0,6 0,4 160 tấn 33 1 15 0,6 0,4 300 tấn 34 1 30 0,6 0,4 11 MÁY CẨU Nhỏ 35 3 10 0,5 0,3 Trung bình 36 3 30 0,5 0,3 Lớn 37 2 50 0,5 0,3 12 LÒ Ram 38 1 50 0,7 0,7 thấm 39 1 50 0,7 0,7 Điện 40 2 30 0,9 0,7 Cao tần 41 1 50 0,7 0,6 Tôi 42 1 50 0,7 0,7 13 MÁY BÚA 500 tấn 43 1 50 0,5 0,4 300 tấn 44 1 30 0,5 0,4 100 tấn 45 1 10 0,5 0,4 Bể ngâm dd kềm 46 1 3 0,9 0,7 Bểngâm nước nóng 47 1 4 0,9 0,7 Máy cuốn dây nhỏ 48 1 1 0,6 0,4 Máy cuốn dây lớn 49 1 1,2 0,6 0,4 Bể ngâm có tăng nhiệt 50 1 4 0,9 0,8 Tủ sấy 51 1 3 0,9 0,8 Bàn thử nghiệm thiét bị điện 52 1 7 0,7 0,4 PHẦN II š¶› CHƯƠNG I : XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI I.XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI TỦ ĐỘNG LỰC: Xác định tâm phụ tải điện là công việc xác định vị trí của tủ phân phối và các tủ động lực của xí nghiệp cho phù hợp với nhu cầu cấp và bố trí sao cho hợp lý. X = ; Y = Trong đó : Xi , Yi : toạ độ của máy thứ i. Pi : công suất định mức của máy thứ i. Dựa vào số thiết bị, các thông số đã cho và sự bố trí thiết bị tên sơ đồ mặt bằng của xí nghiệp và để thuận tiện hơn cho việc hoạt động của xí nghiệp ta chia mỗi phân xưởng của xí nghiệp thành hai nhóm. Mỗi nhóm tương ứng với một tủ động lực. Riêng xưởng sửa chữa thiết bị điện mộc ta chia thành một nhóm do các thiết bị trong xí nghiệp là ít và có công suất nhỏ. 1>Xác định tâm phụ tải T1 của xưởng sửa chữa thiết bị điện – mộc : Nhóm 1 (TĐL 1) : Theo sơ đồ và các thông số của thiết bị ta có bảng số liệu sau: Stt Tên thiết bị Kí hiệu Công suất P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Máy cưa 26 10 12 5 2 Máy cưa 27 8 12 1 3 Máy Bào trung bình 10 15 9 4.5 4 Cẩu nhỏ 35 10 12 3 5 Bể ngâm dd kềm 41 3 4,5 1 6 Bểngâm nước nóng 47 4 6,5 1 7 Máy cuốn dây nhỏ 48 1 4 5.5 8 Máy cuốn dây lớn 49 1,2 7 3 9 Bể ngâm có tăng nhiệt 50 4 0.5 1 10 Tủ sấy 51 3 2.5 1 11 Bàn thử nghiệm thiét bị điện 52 7 2 5.5 12 Máy cưa 27 8 8 3 TỔNG (S) 74,2 Ta có : = 616.5 ; = 243.5 Từ công thức : X1 = = ; Y1 = = Vậy : toạ độ của tủ động lực của xưởng sửa chữa thiết bị điện mộc là I1 (8.3 ; 3.28) cm. Nhưng trên thực tế để thuận tiện hơn cho việc hoạt động và bề mặt thẫm mỹ của phân xưởng ta dịch chuyển TĐL T1 về vị trí mới là : (9.2 ; 1) cm 2>Xác định tâm phụ tải của xưởng gia nhiệt: Theo sơ đồ và số lượng của các thiết bị trong xưởng. Ta chia xưởng ra làm 2 nhóm : nên tủ có 2 TĐL T2 và T3. Nhóm 2: (TĐL 2) Stt Tên thiết bị Kí hiệu Công suất P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Máy khoan tay 6 1 0.5 4 2 Máy phay chính xác 11 3 9.5 3.5 3 Máy phay 6P13 15 5 13 2.5 4 Máy phay 6P13 15 5 13 4 5 Máy xọc 18 5 7.5 3.5 6 Máy mài trục khuỷu 23 3 0.5 3 7 Cẩu trung bình 36 30 3.5 5.5 8 Cẩu trung bình 36 30 11 5.5 9 Lò thấm 39 50 7 5 10 Lò cao tần 41 50 3.5 5.5 TỔNG (S) 182 Nhóm 3: (TĐL3) Stt Tên thiết bị Kí hiệu Công suất P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Lò ram 38 50 1 1 2 Lò điện 40 30 5 1 3 Lò điện 40 30 8 1 4 Lò tôi 42 50 11 1 TỔNG (S) 160 Ta có : Công suất của nhóm 2 là P2 = 182(KW) PiXi = 1219.75 PiYi = 828.5 Suy ra : X2 = = 9.35 (cm) ; Y2 = = 4.55 (cm) Vậy toạ độ TĐL – T2 của nhóm 2 là (9.35 ; 4.55) cm. Công suất của nhóm 3 là P3 = 162(KW) PiXi = 990 PiYi = 160 Suy ra : X3 = = 6.18 (cm) ; Y3 = = 1 (cm) Vậy toạ độ TĐL – T3 của nhóm 3 là (6.18 ; 1) cm Nhưng trên thực tế để thuận tiện hơn cho việc hoạt động và bề mặt thẩm mỹ và mỹ quan của phân xưởng ta dịch chuyển TĐL – T2 và T3 về nơi phù hợp nhất. Vậy : vị trí mới của T2 (7.5 ; 7.2)cm. vị trí mới của T3 (7 ; 1)cm. 3>Xác định tâm phụ tải của Xưởng sửa chữa thiết bị cơ khí: Theo sơ đồ và số lượng của các thiết bị trong xưởng. Ta chia xưởng ra làm 2 nhóm : nên tủ có 2 TĐL T4 và T5. Nhóm 4: (TĐL 4) Stt Tên thiết bị Kí hiệu P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Máy tiện tổng hợp 1 3 4.5 4 2 Máy tiện lớn 4 10 1 0.5 3 Máy tiện lớn 4 10 3 0.5 4 Máy khoan 5 1 4.5 2.5 5 Máy phay 14 5 0.5 5 6 Máy phay 14 5 1.5 5 7 Máy phay 14 5 2.5 5 8 Máy tiện trung bình 2 5 6.5 4 9 Máy hàn 29 10 6.5 2.5 10 Máy mài 3P423 23 3 0.5 2 11 Máy mài 3P423 23 3 0.5 3.5 TỔNG (S) 60 Nhóm 5: (TĐL 5) Stt Tên thiết bị Kí hiệu P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Máy bào 10 10 6 0.5 2 Máy khoan 5 10 8 0.5 3 Máy xọc 19 5 9.5 5 4 Máy doa 20 10 10.5 5 5 Máy doa 20 10 12 5 6 Máy phay chính xác 11 3 9 2.5 7 Máy phay chính xác 11 3 11 2.5 8 Máy mài tròn 24 5 10 0.5 9 Máy mài tròn 24 5 12 0.5 TỔNG (S) 61 Ta có : Công suất của nhóm 4 là P4 = 60(KW) PiXi = 181 PiYi = 161 Suy ra : X4 = = 3.01 (cm) ; Y4 = = 2.7(cm) Vậy toạ độ TĐL – T4 của nhóm 4 là (3.01 ; 2.7)cm. Công suất của nhóm 5 là P5 = 61(KW) PiXi = 582.5 PiYi = 155 Suy ra : X5 = = 9.55 (cm) ; Y5 = = 2.5 (cm) Vậy toạ độ TĐL – T5 của nhóm 5 là (9.55 ; 2.5)cm Nhưng trên thực tế để thuận tiện hơn cho việc hoạt động và bề mặt thẫm mỹ và mỹ quan của phân xưởng ta dịch chuyển TĐL – T4 và T5 về nơi phù hợp nhất. Vậy : vị trí mới của T4 (4.01 ; 6.5)cm. vị trí mới của T5 (9.2 ; 1)cm. 4>Xác định tâm phụ tải của Xưởng sửa chữa thiết bị năng: Theo sơ đồ và số lượng của các thiết bị trong xưởng. Ta chia xưởng ra làm 2 nhóm : nên có 2 TĐL T6 và T7. Nhóm 6: (TĐL 6) Stt Tên thiết bị Kí hiệu Công suất P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Máy doa D = 4m 21 10 0.5 7.5 2 Cẩu lớn 27 50 2 7.5 3 Máy hàn 31 10 0.5 6 4 Máy bào giướng 9 30 2 6 5 Máy phay 16 5 0.5 3.5 6 Máy phay 16 5 0.5 4.5 7 Búa máy trung bình 44 30 2.5 3.5 8 Máy mài đá 25 10 4.5 4.5 9 Máy mài đá 25 10 4.5 6 TỔNG (S) 160 Nhóm 7:(TĐL 7) Stt Tên thiết bị Kí hiệu Công suất P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Máy hàn PDU504 31 10 0.5 0.5 2 Máy hàn PDU504 31 10 2.5 0.5 3 Máy hàn PDU504 31 10 4.5 0.5 4 Máy hàn PDU504 31 10 8.5 0.5 5 Máy ép trung bình 300 tấn 34 30 6 7.5 6 Máy búa lớn 500 tấn 43 50 6 5.5 7 Cẩu nhỏ 35 10 9 6.5 8 Cẩu lớn 37 50 7 2 9 Máy mài đá 25 10 8.5 3.5 TỔNG (S) 190 Ta có : Công suất của nhóm 6 là P6 = 160(KW) PiXi = 340 PiYi = 940 Suy ra :X6 = = 2.12 (cm) ; Y6 = = 5.87(cm) Vậy toạ độ TĐL – T6 của nhóm 6 là (2.12 ; 5.87)cm. Công suất của nhóm 7 là P7 = 190(KW) PiXi = 1165 PiYi = 720 Suy ra : X7 = = 6.13 (cm) ; Y7 = = 3.7 (cm) Vậy toạ độ TĐL – T7 của nhóm II là (6.13 ; 3.7)cm Nhưng trên thực tế để thuận tiện hơn cho việc hoạt động và bề mặt thẫm mỹ và mỹ quan của phân xưởng ta dịch chuyển TĐL – T6 và T7 về nơi phù hợp nhất. Vậy : vị trí mới của T6 (1 ; 4.2)cm. Vị trí mới của T7 (8.5 ; 3.7)cm. 5>Xác định tâm phụ tải của Xưởng sửa chữa thiết bị công nghệ: Theo sơ đồ và số lượng của các thiết bị trong xưởng. Ta chia xưởng ra làm 2 nhóm : nên có 2 TĐL T8 và T9. Nhóm 8: (TĐL8) Stt Tên thiết bị Kí hiệu Công suất P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Máy tiện tổng hợp 1 5 8 12.5 2 Máy tiện tổng hợp 1 5 8 11 3 Máy phay (FA4) 16 5 10 11 4 Máy phay (FA4) 16 5 10 12.5 5 Máy doa (D = 4m) 21 10 12.5 12.5 6 Máy hàn PDU504 21 10 12.5 11 7 Cẩu nhỏ 35 10 10 9 8 Máy tiện lớn 3 10 8.5 7 9 Máy khoan trung bình 7 5 10 7 10 Máy doa (D = 4m) 21 10 8.5 5 11 Máy mài đấ (3P663) 25 10 8.5 3.5 12 Máy ép nhỏ (160 tấn) 33 10 12.5 5 13 Máy hàn PDU504 31 10 12.5 3.5 14 Cẩu trung bình 36 30 10.5 0.5 TỔNG (S) 135 Nhóm 9: (TĐL9) Stt Tên thiết bị Kí hiệu Công suất P đm (kW) Toạ độ X(cm) Toạ độ Y(cm) 1 Máy ép 500 tấn 32 50 3.5 4 2 Máy phay 6720 12 5 0.5 2.5 3 Máy phay 6720 12 5 0.5 4 4 Máy phay 6720 12 5 2 2.5 5 Máy phay 6720 12 5 2 4 6 Máy tiện trung bình 2 5 6 5.5 7 Máy mài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTONG QUAN.doc
  • docB 1.doc
  • docB 2.doc
  • docB 3.doc
  • docB 4.doc
  • docB 5.doc
  • docB 6.doc
  • docB7.doc
  • docBANG CHIEU SANG DOI COT.doc
  • docbia.doc
  • dwgCHIEU SANG CONG TY.dwg
  • docCopy of BAO CAO.doc
  • dwgMAT BANG.dwg
  • dwgSO DO DI DAY.dwg
  • docSO DO TINH TOAN CHIEU SANG.doc
  • dwgSO DONGUYENLY1.dwg
  • dwgSODONLT.dwg
Tài liệu liên quan