Luận văn Đánh giá sự tương thích giữa phương pháp kiểm tra vi sinh vật truyền thống và phương pháp đo atp quang sinh học trong quá trình kiểm tra vệ sinh của dây chuyền sản xuất bia ở viện công nghiệp thực phẩm

Thực phẩm là nhu cầu thiết yếu hàng ngày của mỗi con ngƣời. An toàn

thực phẩm đã trở thành vấn đề toàn cầu; trƣớc những hiểm họa luôn rình rập,

đe dọa đời sống con ngƣời bởi các thực phẩm không an toàn, đòi hỏi mỗi

quốc gia phải có những quốc sách để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Trên thực tế, một thực trạng còn bức xúc trong ngành sản xuất chế biến

thực phẩm ở nƣớc ta là chất lƣợng vệ sinh còn rất kém ở nhiều cơ sở sản xuất.

Những yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất chƣa

đƣợc quan tâm và đầu tƣ thích đáng. Mặt khác do lợi nhuận mà một số ít nhà

cung cấp đã sử dụng các hóa chất độc hại để chế biến, nuôi trồng và sản xuất

các sản phẩm thực phẩm; gây ảnh hƣởng không tốt tới sức khỏe ngƣời tiêu

dùng. Việc sử dụng các thực phẩm không đảm bảo chất lƣợng vệ sinh có thể

gây ngộ độc và gây ra các bệnh tiêu hóa cấp tính cho ngƣời sử dụng, nghiêm

trọng hơn có thể dẫn tới tử vong. Về lâu dài, nếu các độc tố tích lũy dần dần

tới một ngƣỡng nhất định có thể sẽ phát sinh các bệnh nguy hiểm, làm biến

đổi cấu trúc gen gây dị tật, dị dạng cho các thế hệ tiếp theo.

pdf53 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Đánh giá sự tương thích giữa phương pháp kiểm tra vi sinh vật truyền thống và phương pháp đo atp quang sinh học trong quá trình kiểm tra vệ sinh của dây chuyền sản xuất bia ở viện công nghiệp thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đo quang UV-VIS U-1900 Đặc tính kỹ thuật Hệ quang: Ratio beam Bƣơc sóng: 190-1100nm Độ rộng dải quang phổ: 4 nm Stray light: trong 0.5 % (220 nm NaI; 340 nm NaNO2) Độ chính xác bƣớc sóng: ± 0.5 nm 31 Độ tái lặp bƣớc sóng: ± 0.3 nm Dạng đo: Photometry, Wavelength scan, Time scan, Multiple, Wavelength measurement Photometric range: Abs (-3.000 tới 3.000) % T (0 tới 300%T) Nồng độ (0.000 tới 9999) Photometric Accuracy : ± 0.002 Abs ( 0 tới 0.5 Abs) ± 0.004 Abs (0.5 tơi 1.0 Abs) % 0.3 T Photometric repeatability : ± 0.001 Abs ( 0 tới 0.5 Abs) ± 0.002 Abs (0.5 tơi 1.0 Abs) % 0.15 T Tốc độ scan bƣớc sóng: 10, 100, 200, 400, 800, 1200, 2400, 3600 nm/phút Baseline stability (độ trôi ): 0.0004 Abs/h (500nm, 2 tiếng sau khi bật máy) Baseline flatness: ± 0.002 Abs (200 tới 950 nm) Baseline level: ± 0.00015 Abs (500nm) Nguồn sáng: WI và đèn D2 Detector: Silicon photodiode Tiến hành: Các mẫu môi trƣờng phát quang đƣợc chuẩn bị. Sử dụng cuvet 20 mm cho phép đo. Chọn dải quét bƣớc sóng tà 190 nm - 1100 nm. 32 Chƣơng III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Chúng tôi thực hiện kiểm tra vệ sinh ở một số điểm trọng yếu trong dây chuyền sản xuất bia nhƣ: + Các tec lên men + Máy lọc sản phẩm + Các tec sản phẩm 3.1. Phƣơng pháp phân tích truyền thống 3.1.1. Kiểm tra ở các tec lên men  Tec lên men 1 Bảng 2: Kết quả kiểm tra vệ sinh ở tec lên men 1 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 5.4 x106 5.8 x106 5.2 x104 1.5 x103 Tổng nấm men, nấm mốc 4.2 x 10 3 3.7 x10 3 3.2 x10 3 1.0 x 10 2 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 4 2,0 2,0 <2,0  Tec lên men 2 Bảng 3: Kết quả kiểm tra vệ sinh ở tec lên men 2 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 4.2 x106 3.7 x106 2.1 x104 1.0 x103 Tổng nấm men, nấm mốc 3.6 x10 3 3.7x10 3 1.9 x10 3 1.0 x10 2 33 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 2,0 4,0 2,0 2,0  Tec lên men 3 Bảng 4: Kết quả kiểm tra vệ sinh ở tec lên men 3 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 5.7 x10 6 5.5 x10 6 4.7 x10 4 1.8 x10 3 Tổng nấm men, nấm mốc 3.4 x10 3 3.3x10 3 2.6 x10 3 0.5 x 10 2 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 4,0 2,0 <2,0 2,0 3.1.2. Kiểm tra ở máy lọc sản phẩm  Máy lọc sản phẩm đợt 1 Bảng 5: Kết quả kiểm tra vệ sinh ở máy lọc sản phẩm đợt 1 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 6.2 x103 5.9 x103 3.0 x102 0.5 x102 Tổng nấm men, nấm mốc 5.6 x10 2 5.7x10 2 2.0 x10 2 1.3 x 10 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 2,0 2,0 4,0 <2,0 34  Máy lọc sản phẩm đợt 2 Bảng 6: Kết quả kiểm tra vệ sinh ở máy lọc sản phẩm đợt 2 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 6.1 x10 3 6.0 x10 3 2.0 x10 2 5 x10 Tổng nấm men, nấm mốc 4.7 x10 2 4.8 x10 2 3.0 x10 2 12 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 4,0 <2,0 2,0 <2,0  Máy lọc sản phẩm đợt 3 Bảng 7: Kết quả kiểm tra vệ sinh ở máy lọc sản phẩm đợt 3 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 5.9 x10 3 5.7 x10 3 1.0 x10 2 20 Tổng nấm men, nấm mốc 5.0 x10 2 4.7 x10 2 5.0 x10 12 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 2,0 2,0 2,0 <2,0 3.1.3. Kiểm tra ở các tec sản phẩm  Tec sản phẩm 1 Bảng 8: Kết quả kiểm tra vệ sinh của tec sản phẩm 1 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 6.3 x10 3 6.2 x10 3 10 x10 2 20 35 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng nấm men, nấm mốc 4.8 x10 2 4.2 x10 2 3.0 x10 17 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 2,0 <2,0 2,0 <2,0  Tec sản phẩm 2 Bảng 9: Kết quả kiểm tra vệ sinh của tec sản phẩm 2 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 6.0 x10 3 6.1 x10 3 8.0 x10 2 12 Tổng nấm men, nấm mốc 5.7 x10 2 5.4 x10 2 6.2 x10 14 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 2,0 <2,0 2,0 <2,0  Tec sản phẩm 3 Bảng 10: Kết quả kiểm tra vệ sinh của tec sản phẩm 3 Chỉ tiêu phân tích Rửa lần 1 Rửa lần 2 Rửa lần 3 Rửa lần 4 Tổng vi sinh vật hiếu khí 5.4 x10 3 4.8 x10 3 9 x10 2 17 Tổng nấm men, nấm mốc 4.8 x10 2 4.5 x10 2 3.0 x10 11 Tổng E.coli (MPN) 0 0 0 0 Tổng Coliform (MPN) 2,0 2,0 2,0 <2,0 36 3.2. Phƣơng pháp ATP quang sinh học 3.2.1. Kiểm tra ở các tec lên men Bảng 11: Kết quả kiểm tra bằng phƣơng pháp ATP quang sinh ở các tec lên men Số thứ tự Tên mẫu Tec 1 (RLU) Tec 2 (RLU) Tec 3 (RLU) 1 Vệ sinh lần 1 6608 5500 6740 2 Vệ sinh lần 2 5460 4673 6580 3 Vệ sinh lần 3 520 510 495 4 Vệ sinh lần 4 295 297 285 Khi vệ sinh các tec lên men ở lần rửa thứ 1 và thứ 2 nƣớc còn bẩn, ở các tec đo đƣợc đều ở khoảng 6000 RLU. Từ lần 3 trở đi mức độ vệ sinh đã khá hơn, ở các tec đo đƣợc khoảng 500 RLU. Kết thúc quá trình kiểm tra (lần 4) mẫu đo đƣợc đạt ở mức dƣới 300 RLU ở cả 3 tec 3.2.2. Kiểm tra ở máy lọc sản phẩm Mẫu lấy ở máy lọc sản phẩm đƣợc tiến hành sau khi xả tháo vải lọc, xả bỏ cặn lần đầu tiên trên các bản lọc. Bảng 12: Kết quả kiểm tra bằng phƣơng pháp ATP quang sinh ở máy lọc sản phẩm Số thứ tự Tên mẫu Đợt 1 (RLU) Đợt 2 (RLU) Đợt 3 (RLU) 1 Vệ sinh lần 1 790 795 787 2 Vệ sinh lần 2 792 620 690 3 Vệ sinh lần 3 254 265 235 4 Vệ sinh lần 4 150 120 137 37 Ở hai lần vệ sinh đầu, máy lọc sản phẩm vẫn chƣa đƣợc sạch, sau lần thứ 3 vệ sinh kết quả RLU ở cả ba đợt đều nhỏ hơn 300 RLU. Ở máy lọc sản phẩm chỉ sau 3 lần đã có thể đạt yêu cầu vệ sinh. 3.2.3. Kiểm tra ở các tec sản phẩm Bảng 13: Kết quả kiểm tra bằng phƣơng pháp ATP quang sinh ở các tec sản phẩm Số thứ tự Tên mẫu Tec 1 (RLU) Tec 2 (RLU) Tec 3 (RLU) 1 Vệ sinh lần 1 870 734 674 2 Vệ sinh lần 2 723 627 580 3 Vệ sinh lần 3 225 243 235 4 Vệ sinh lần 4 131 127 130 Sau lần 1 và lần 2, quá trình vệ sinh vẫn không thay đổi đáng kế. Đến lần 3, ở tất cả các tec đều đạt kết quả dƣới 300 RLU. Cũng nhƣ ở máy lọc sản phẩm, tec sản phẩm cũng đạt yêu cầu sau 3 lần vệ sinh. 3.3. Đánh giá sự tƣơng thích giữa kiểm tra vi sinh vật bằng phƣơng pháp truyền thống và đo ATP quang sinh 3.3.1. Mẫu đã biết trước nồng độ Để so sánh sự tƣơng thích, chúng tôi chuẩn bị các mẫu thử đã biết trƣớc nồng độ. Mẫu đƣợc chuẩn bị từ nấm men Saccharomyces carlbergensis dùng trong sản xuất bia, với nồng độ ban đầu là 3.5 x 106 tế bào/mL Các mẫu đƣợc chuẩn bị với nhiều mức nồng độ khác nhau với hệ số pha loãng là 10-1, 10-2, 10 -3 , 10 -4 kết quả đƣợc trình bày ở bảng dƣới đây. 38 Bảng 14: Kết quả phân tích mẫu đã biết trƣớc nồng độ bằng cả phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh. Tên mẫu Tổng vi sinh vật (CFU) Đo ATP (RLU) Mẫu ban đầu 3.5 x 10 6 2302 Mẫu 10-1 3.5 x 10 5 747 Mẫu 10 -2 3.5 x 10 4 243 Mẫu 10-3 3.5 x 10 3 158 Mẫu 10-4 3.5 x 10 2 132 Qua bảng kết quả ta thấy kết quả đo đƣợc từ phƣơng pháp ATP quang sinh và tổng số tế bào nấm men đếm đƣợc có sự tƣơng thích, số đơn vị RLU tăng dần khi số lƣợng tế bào tăng dần. Ở giai đoạn pha loãng giữa nồng độ mẫu 10-4 và mẫu 10-3, kết quả thay đổi không nhiều, nhƣng có sự nhảy vọt giữa mẫu 10-1 và 10-2 và đặc biệt là từ mẫu ban đầu so với mẫu đã pha loãng 10 lần ( Mẫu 10-1). 3.3.2. Mẫu trên dây truyền sản xuất bia a. Kiểm tra ở tec lên men  Tec 1 Bảng 15: Kết quả phân tích ở tec lên men 1 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 5.8 x 10 6 6608 Rửa lần 2 5.4 x10 6 5460 Rửa lần 3 5.2 x 10 4 520 Rửa lần 4 1.5 x 10 3 295 39  Tec 2 Bảng 16: Kết quả phân tích ở tec lên men 2 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 4.2 x 10 6 5500 Rửa lần 2 3.7 x10 6 4673 Rửa lần 3 2.1 x 10 4 510 Rửa lần 4 1.0 x 10 3 297  Tec 3 Bảng 17: Kết quả phân tích ở tec lên men 3 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 5.7 x 10 6 6740 Rửa lần 2 5.5 x10 6 6580 Rửa lần 3 4.7 x 10 4 495 Rửa lần 4 1.8 x 10 3 285 Nhận xét: Quá trình vệ sinh, rửa lần 1 và lần 2 chƣa có sự thay đổi nhiều thể hiện ở cả phƣơng pháp xác định truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh. Từ lần rửa thứ 3, ở các tec lên men mới thấy biểu hiện rõ rệt sự thay đổi vệ sinh, và đến lần rửa cuối (lần 4) cùng thì sự đảm bảo vệ sinh mới đƣợc hoàn tất. Nếu dùng phƣơng phƣơng kiểm tra nhanh bằng ATP quang sinh thì tec lên men hoàn thành quá trình vệ sinh khi chỉ số RLU nhỏ hơn 300. 40 b. Kiểm tra ở máy lọc sản phẩm  Đợt 1 Bảng 18: Kết quả phân tích ở máy lọc sản phẩm đợt 1 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 6.2 x 10 3 790 Rửa lần 2 5.9 x10 3 792 Rửa lần 3 3.0 x 10 2 254 Rửa lần 4 0.5 x 10 2 150  Đợt 2 Bảng 19: Kết quả phân tích ở máy lọc sản phẩm đợt 2 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 6.1 x 10 3 795 Rửa lần 2 6.0 x10 3 620 Rửa lần 3 2.0 x 10 2 265 Rửa lần 4 0.4 x 10 2 120 41  Đợt 3 Bảng 20: Kết quả phân tích ở máy lọc sản phẩm đợt 3 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 5.9 x 10 3 787 Rửa lần 2 5.7 x10 3 690 Rửa lần 3 1.0 x 10 2 235 Rửa lần 4 2.0 x 10 117 Nhận xét: Ở máy lọc sản phẩm từ sau lần rửa thứ ba sự đảm bảo vệ sinh đã đƣợc hoàn tất, ở cả ba đợt chỉ số RLU đo đƣợc đều nhỏ hơn 300. c. Kiểm tra ở các tec sản phẩm  Tec 1 Bảng 21: Kết quả phân tích ở tec sản phẩm 1 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 6.3 x 10 3 870 Rửa lần 2 6.2 x10 3 723 Rửa lần 3 10 x 10 2 225 Rửa lần 4 2.0 x 10 131 42  Tec 2 Bảng 22: Kết quả phân tích ở tec sản phẩm 2 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 6.0 x 10 3 734 Rửa lần 2 6.1 x10 3 627 Rửa lần 3 8.0 x 10 2 243 Rửa lần 4 1.2 x 10 127  Tec 3 Bảng 23: Kết quả phân tích ở tec sản phẩm 3 bằng phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ATP quang sinh Tên mẫu Tổng vi sinh vật hiếu khí (CFU) Đo ATP (RLU) Rửa lần 1 5.4 x 10 3 674 Rửa lần 2 4.8 x10 3 580 Rửa lần 3 9.0 x 10 2 235 Rửa lần 4 1.7 x 10 130 Nhận xét: Ở các tec lên men sau lần rửa vệ sinh thứ 3, các tec đã đạt yêu cầu về vệ sinh, các chỉ số RLU đo đƣợc ở cả 3 tec sau lần rửa thứ 3 đều nhỏ hơn 300. 43 3.4. Khảo sát ứng dụng phƣơng pháp tạo màu xác định tổng số Coliform trên máy quang phổ U-1900 ( UV-VIS spectrophotometre) Sử dụng nƣớc thải sau vệ sinh của xƣởng sản xuất để kiểm tra Coliforms. Từ nguồn nƣớc thải đã xác định đƣợc Coliforms tổng số (ký hiệu M) đem pha loãng ra các nồng độ khác nhau M x 5 -1; M x 10 -1; M x 10 -2 đƣợc các mẫu có chứa Coliforms khác nhau để nuôi cấy, sau đó đem đo trên quang phổ UV-VIS. Chúng tôi tiến hành scan bƣớc sóng ở ba mức độ nồng độ ( M x 5 -1; M x 10 -1 ; M x 10 -2 ). từ bƣớc sóng 190nm -1100nm, tốc độ 100nm/phút. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:  Nồng độ M x 10-2mL Bảng 24: Kết quả scan mẫu có nồng độ pha loãng 10-2 ở bƣớc sóng 190 – 1100nm Peak Valley Thứ tự WL Abs WL Abs 1 967 0.467 1078 0.265 2 655 0.930 908 0.322 3 614 0.957 644 0.897 4 284 3.587 559 0.830 5 243 3.776 277 3.551 44  Nồng độ M x 10-1 Bảng 25: Kết quả scan mẫu có nồng độ pha loãng 10-1 ở bƣớc sóng 190 – 1100nm Peak Valley Thứ tự WL Abs WL Abs 1 972 0.409 1074 0.220 2 292 3.646 907 0.258 3 242 3.753 273 3.591  Nồng độ M x 5-1 Bảng 26: Kết quả scan mẫu có nồng độ pha loãng 5-1 ở bƣớc sóng 190 – 1100nm Peak Valley Thứ tự WL Abs WL Abs 1 970 0.447 910 0.306 2 655 0.951 644 0.914 3 614 0.979 558 0.840 4 292 3.637 276 3.587 5 241 3.793 45 Hình 1: Hình ảnh phổ scan ở bƣớc sóng 190 – 1100 nm Hình 2: Hình ảnh phổ scan ở bƣớc sóng 200 – 800 nm Ở cả 3 mức nồng độ, độ hấp thụ đạt cao nhất ở bƣớc sóng 241nm – 243nm. Tuy nhiên dung dịch tạo màu có màu xanh lục, là vùng nhìn thấy nằm 46 trong dải phổ từ 400 nm- 800nm. Do vậy chúng tôi tiến hành khảo ở vùng bƣớc sóng từ 400 nm – 800 nm. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:  Nồng độ ban đầu M Bảng 27: Kết quả scan mẫu M ở bƣớc sóng 400 – 800nm Peak Valley Thứ tự WL Abs WL Abs 1 613.5 0.928 569.0 0.825  Nồng độ M x 5 -1 Bảng 28: Kết quả scan mẫu M x 5-1 ở bƣớc sóng 400 – 800nm Peak Valley Thứ tự WL Abs WL Abs 1 615 0.992 568 0.886  Nồng độ M x 10 -1 Bảng 29: Kết quả scan mẫu M x 10-1 ở bƣớc sóng 400 – 800nm Peak Valley Thứ tự WL Abs WL Abs 1 615 0.909 588.5 0.775  Nồng độ M x 10 -2 47 Bảng 30: Kết quả scan mẫu M x 10-2ở bƣớc sóng 400 – 800nm Peak Valley Thứ tự WL Abs WL Abs 1 656 1.301 640.5 1.272 2 617 1.301 565.5 1.089  Nồng độ M x 10 -3 Bảng 31: Kết quả scan mẫu M x 10-3ở bƣớc sóng 400 – 800nm Peak Valley Thứ tự WL Abs WL Abs 1 657 0.972 636.5 0.960 2 617.5 0.985 561 0.823 Hình 3: Hình ảnh phổ scan ở bƣớc sóng 400 – 800 nm 48 Ở cả 5 mức nồng độ, scan từ bƣớc sóng 400nm – 800nm, chúng tôi thu đƣợc độ hấp thụ cao nhất ở bƣớc sóng 617 nm. Chúng tôi tiến hành đo mẫu nƣớc thải lấy ở bể chứa nƣớc thải sau khi vệ sinh ở bƣớc sóng 617 nm, thu đƣợc kết quả nhƣ sau: Bảng 32: Kết quả phân tích mẫu lấy ở bể chứa nƣớc thải sau khi vệ sinh bằng phƣơng pháp truyền thống và đo bằng máy UV-VIS 1900 của Hitachi. Tên mẫu ABS MPN (coliforms) M 1.634 13 x 10 5 M x 10 -1 1.442 80 x 10 4 M x 10 -2 1.266 50 x 10 3 M x 10 -3 1.223 40 x 10 2 M x 10 -4 0.852 23 x 10 M x 10 -5 0.074 40 Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả trên chúng ta thấy có sự tƣơng thích giữa độ hấp thu đo đƣợc trên máy quang phổ UV-VIS 1900 và phƣơng pháp xác định coliform truyền thống (Phƣơng pháp nhiều ống xác định coliform: ISO 9308- 2). Sự khác nhau về độ hấp thụ ABS giữa các mức nồng độ khác nhau rất rõ. Qua đó, cho thấy ban đầu có thể dùng thiết bị UV – VIS 1900 của Hitachi vào xác định sự có mặt của coliform. 49 Chƣơng IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Từ kết quả nghiên cứu cử đề tài cho chúng ta một số kết luận sau: 1. Phƣơng pháp nuôi cấy vi sinh vật truyền thống và phƣơng pháp đo ATP quang sinh học có sự tƣơng thích nhất định. 2. Phƣơng pháp ATP quang sinh có nhiều ƣu điểm, dễ thực hiện và cho kết quả nhanh, tƣơng đối chính xác để cho các phép thử nhanh về vệ sinh an toàn thực phẩm. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, khi đo bằng phƣơng pháp ATP quang sinh có kết quả nhỏ hơn 300 RLU, thì một số khu vực vệ sinh trong dây truyền sản xuất bia đã đạt yêu cầu về vệ sinh. Phƣơng pháp ATP quang sinh có những ƣu điểm nhƣ sau: + Là phƣơng pháp đo nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, dễ mang đi hiện trƣờng. + Từ kết quả đo đƣợc bằng ATP quang sinh không chỉ phát hiện đƣợc số lƣợng vi sinh vật sống mà còn kiểm tra đƣợc hàm lƣợng tồn dƣ các chất dinh dƣỡng làm môi trƣờng cho vi sinh vật phát triển. + Nhờ vậy giúp các nhà máy, cơ sở sản xuất và chế biến thực phẩm khắc phục đƣợc các sự cố vệ sinh tức thời. Tuy nhiên phƣơng pháp này cũng có một số hạn chế: + Phƣơng pháp chỉ kiểm tra đƣợc tổng số vi sinh vật mà chƣa có phân loại đƣợc từng loại vi sinh vật. + Giá thành của mỗi que thử lấy mẫu cũng tƣơng đối đắt và mỗi que lấy mẫu chỉ dùng đƣợc một lần duy nhất, nếu thao tác lấy mẫu không đúng sẽ khá tốn kém khi lấy đi, lấy lại nhiều lần. 3. Ở trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành thử ứng dụng của máy quang phổ UV-VIS 1900 Hitachi và thấy có sự tƣơng thích khá chặt chẽ giữa độ hấp thụ và tổng số Coliform trong mẫu. Bƣớc đầu có thể ứng dụng máy đo UV-VIS 1900 Hitachi vào việc xác định mức độ có mặt của coliform một cách tƣơng đối. 50 3. Kiến nghị: 1. Phƣơng pháp đo ATP quang sinh còn là phƣơng pháp mới, để có thể đem ra ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả hơn, chúng ta cần phải đầu tƣ thời gian để nghiên cứu và tham khảo nhiều hơn nữa. 2. Có những nghiên cứu sâu hơn về ứng dụng của máy quang phổ UV-VIS vào việc xác định tổng số vi sinh vật nói chung cũng nhƣ tổng số coliforms. Củng cố thêm mối tƣơng quan giữa độ hấp thụ và nồng độ vi sinh vật, từ đó có thể cho ra một kết quả tƣơng đƣơng giữa đơn vị độ hấp thụ ABS và đơn vị của vi sinh vật tổng số cũng nhƣ tổng số coliforms. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đăng Đức, Đặng Hồng Miên (1976), Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật học, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, tập3. 2. Nguyễn Lân Dũng (1971), Kiểm tra số lượng và phân lập các nhóm vi sinh vật, Nhà xuất bản đại học tổng hợp, tập 1 3. Nguyễn Văn Đạt (1974), Phân tích lương thực thực phẩm, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. 4. Nguyễn Quang Hào (1980), Thực hành vi sinh vật học, Nhà xuất bản giáo dục. 5. Lƣu Lâm, Nguyễn Yên, Trần Quang (1969), Vệ sinh thực phẩm, Vụ kỹ thuật. 6. Hoàng Tích Mịch, Hà Huy Khôi (1977), Vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm, Nhà xuất bản Y học. 7. Vũ Văn Ngũ (1987), Kỹ thuật xét nghiệm vi sinh vật học, Nhà xuất bản Y học. 8. Đào Thị Nguyện (1995), Vi sinh vật y học, Nhà xuất bản Y hoc. 9. Lƣơng Đức Phẩm (2000), Vi sinh vật học và an toàn vệ sinh thực phẩm, Nhà xuất bản Nông nghiệp. 10. Phạm Văn Sổ, Bùi Thị Nhƣ Thuận, Nguyễn Phùng Tiến (1975), Vệ sinh thực phẩm, Nhà xuất bản Y học. 11. Phạm Văn Thành (2002), Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phân tích nhanh để để kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Báo cáo đề tài năm 2002. Bộ Công nghiệp 12. Văn Tình (1983), Kiểm tra chất lượng sản phẩm nông nghiệp, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 13. Bùi Nhƣ Thuận, Nguyễn Phùng Tiến, Bùi Minh Đức (1991), Kiểm nghiệm chất lượng và thanh tra vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Y học. 52 14. Ứng dụng các phương pháp phân tích công cụ trong kiểm soát môi trường và thực phẩm (1999), Hội thảo khoa học Hà nội. 15. Ứng dụng các phương pháp phân tích công cụ hiện đại trong môi trường và an toàn lương thực thực phẩm (1994), Hội thảo khoa học Hà nội. 16. Phạm Thu Yến (2001), “Kiểm tra quá trình vệ sinh trong sản xuất thực phẩm, đánh giá sự tương thích giữa phương pháp kiểm tra truyền thống và phương pháp đo ATP quang sinh học”, khóa luận tốt nghiệp. Tiếng Anh 17. Adam M.R anh Moss M.O (1995), “ Food Microbiology”, The Royal Society Of Chemistry. 18. Claude Moreau (1974), “ Mousissures toxique dans Ladimentation edition”, Pari. 19. Harry H (1962), “Practical food Microbiology and Technology Wesport”, Connecticut. 20. R.D. Gonzalez. L.M. Tamagnini, P.D. Olmos, G.B. de Sousa (2003), “Evalution of a chromogenic medium for total coliforms and Escherichia coli determination in ready-to-eat foods”, Food Microbiology, 20, pp. 601-604. 21. Denis Byamukama, Frank Kansiime, Robert L. Mach, and Andreas H. Farnleitner (200), “ Determination of Escherichia coli Cotamination with Chromocult Coliform Agar Showed a High Level of Discrimination Efficiency for Differing Fecal Pollution Levels in Tropical Waters of Kampala, Uganda “, Applied and Environmental Microbiology, pp. 864-868 22. K. Geissler, M. Manafi, I. Amoros and J.L. Alonso (2000), Quantitative detarmination of total coliform and Escherichia coli in marine waters with chromogenic and flourogenic media, Joural of Applied Microbiology, 88, pp. 280-285. 23. Standard Method the Examination of Water and Wastewater 21 th edition, 2005, 9215B. 53 24. Standard Method the Examination of Water and Wastewater 21 th edition, 2005, 9215D 25. ISO 9308-2: First edition 1990-10-01

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_su_tuong_thich_giua_phuong_phap_kiem_tra_vi_sinh_vat_truyen_thong_va_phuong_phap_do_atp_qua.pdf