Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy hồng IK vina

Nhà máy được thành lập năm 1996 là một công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài. Đây cũng là công ty con của tập đoàn YUJIN có trụ sở tại Seul- Hàn Quốc. Nhà máy tọa lạc trên một khuôn viên rộng 7000m2(kích thước 100x70m) trong khu chế suất Linh Trung-Thủ Đức-TPHCM. Nhà máy có trên 800 công nhân viên hiện đang làm việc, trong đó chỉ có khoảng hơn 30 nhân viên văn phòng và 12 chuyên gia Hàn quốc. Nhân viên văn phòng làm việc theo giờ hành chính từ 8:00 đến 17:00, công nhân trực tiếp sản xuất làm việc theo 2 ca, ca 1 từ 7:30 đến 16:30, ca 2 từ 20:00 đến 7:00, công nhân có thể tăng ca tùy theo yêu cầu của công việc.

Nhà máy chủ yếu sản suất các mặt hàng thép không rỉ, Inox như muỗng, nĩa, dao. phục vụ cho các tập đoàn khách sạn cao cấp ở Châu Âu, Nhật Bản và Canada. Nhà máy nhập nguyên vật liệu từ các nước như Nhật Bản, Brazil, Columbia, Hàn quốc . Một số vật tư phục vụ cho sản xuất được mua trong nước như bao bì của nhà máy bao bì Sovi-Biên Hòa, hóa chất tẩy rửa của Công ty hóa chất Miền Nam . Các mặt hàng sản xuất của nhà máy được xuất khẩu 100%. Hiện nay nhà máy đang nghiên cứu mở rộng sản xuất thêm các mặt hàng như xoang, chảo, đồ đựng thức ăn cao cấp phục vụ cho xuất khẩu.

 

doc88 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy hồng IK vina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY HỒNG IK VINA Nhà máy được thành lập năm 1996 là một công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài. Đây cũng là công ty con của tập đoàn YUJIN có trụ sở tại Seul- Hàn Quốc. Nhà máy tọa lạc trên một khuôn viên rộng 7000m2(kích thước 100x70m) trong khu chế suất Linh Trung-Thủ Đức-TPHCM. Nhà máy có trên 800 công nhân viên hiện đang làm việc, trong đó chỉ có khoảng hơn 30 nhân viên văn phòng và 12 chuyên gia Hàn quốc. Nhân viên văn phòng làm việc theo giờ hành chính từ 8:00 đến 17:00, công nhân trực tiếp sản xuất làm việc theo 2 ca, ca 1 từ 7:30 đến 16:30, ca 2 từ 20:00 đến 7:00, công nhân có thể tăng ca tùy theo yêu cầu của công việc. Nhà máy chủ yếu sản suất các mặt hàng thép không rỉ, Inox như muỗng, nĩa, dao. phục vụ cho các tập đoàn khách sạn cao cấp ở Châu Âu, Nhật Bản và Canada. Nhà máy nhập nguyên vật liệu từ các nước như Nhật Bản, Brazil, Columbia, Hàn quốc… . Một số vật tư phục vụ cho sản xuất được mua trong nước như bao bì của nhà máy bao bì Sovi-Biên Hòa, hóa chất tẩy rửa của Công ty hóa chất Miền Nam… . Các mặt hàng sản xuất của nhà máy được xuất khẩu 100%. Hiện nay nhà máy đang nghiên cứu mở rộng sản xuất thêm các mặt hàng như xoang, chảo, đồ đựng thức ăn cao cấp phục vụ cho xuất khẩu. - Danh sách tên các thiết bị và thông số của các thiết bị trong các phân xương như sau: - Phân xưởng 1: Diện tích F = 50x18 = 900m2 STT TÊN THIẾT BỊ SL KHMB Pđm (kW) COSφ Ksd 1 T.BỊ TOÀN BỘ 1 Quạt thông gió 1 1 15 15 0.88 0.5 2 Máy cắt tôn tấm 2 2 45 90 0.86 0.4 3 Máy dập khuôn 4 3 37 148 0.86 0.4 4 Chuyền mài thô 8 4 15 120 0.88 0.6 5 Máy tạo lõm 6 5 18.5 111 0.86 0.4 6 Máy tạo hoa văn 6 6 11 66 0.86 0.4 7 Quạt lò 6 8 2.2 11 0.8 0.4 8 Chuyền mài cán 8 9 15 120 0.88 0.6 9 Chuyền mài lưỡi 8 10 15 120 0.88 0.6 10 Quạt hút bụi 6 11 5.5 33 0.83 0.5 Tổng công 55 836.2 - Phân xưởng 2: Diện tích F = 50x18 = 900m2 STT TÊN THIẾT BỊ SL KHMB Pđm (kW) Cosφ Ksd 1 T.BỊ TOÀN BỘ 1 Quạt thông gió 1 1 15 15 0.86 0.5 2 Máy cắt hộp 1 2 4 4 0.8 0.2 3 Quạt đứng CN 8 3 2.2 17.6 0.8 0.6 4 Máy nén dầu 1 5 11 11 0.79 0.2 5 Tải băng chuyền 1 6 7.5 7.5 0.83 0.4 6 Quạt lò 1 8 3 3 0.8 0.4 7 Máy bơm 1 11 4 4 0.8 0.2 8 Máy nén khí 1 12 2.2 2.2 0.8 0.2 9 Chuyền mài bóng 16 14 15 240 0.86 0.6 10 Quạt hút bụi 6 15 5.5 33 0.83 0.5 Tổng cộng 37 337.3 Chương 2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN Việc xác định tâm phụ tải điện để dựa vào đó ta tìm được vị trí đặt tủ điện sao cho chiều dài dây dẫn từ tủ điện đến các thiết bị là ngắn nhất. Tuy nhiên việc xác định vị trí của tủ điện còn phụ thuộc rất nhiều vào mặt bằng và không gian làm việc, đảm bảo vị trí của tủ phải ở nơi vận hành, sửa chữa dễ dàng, an toàn. Do đó ta sẽ kết hợp các điều kiện trên để xác định vị trí đặt tủ đảm bảo về kinh tế, kỹ thuật cũng như phù hợp với không gian làm việc và mặt bằng của từng khu vực trong nhà máy. Để tính tâm phụ tải điện trong từng nhóm hay trong toàn phân xưởng ta sử dụng công thức trong tài liệu (2) như sau: -X= (1.1); - (1.2). Trong đó Pđmi ( kW)là công suất định mức của nhóm thứ i hoặc của thiết bị thứ i. Xi,Yi (m) là toạ độ theo trục X, trục Y của nhóm thứ i hoặc của thiết bị thứ i.(X, Y tọa độ lấy theo chiều dài vàï chiều rộng phân xưởng tính theo mét). Bây giờ ta sẽ lần lượt đi tính tâm phụ tải điện và xác định các vị trí đặt tủ điện trong các phân xưởng và các khu vực khác trong nhà máy. 2.1. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN TRONG PHÂN XƯỞNG 1. Bảng số liệu của các thiết bị điện trong phân xưởng 1: STT TÊN THIẾT BỊ SL KHMB Pđm (kW) COSφ Ksd 1 T.BỊ TOÀN BỘ 1 Quạt thông gió 1 1 15 15 0.88 0.5 2 Máy cắt tôn tấm 2 2 45 90 0.86 0.4 3 Máy dập khuôn 4 3 37 148 0.86 0.4 4 Chuyền mài thô 8 4 15 120 0.88 0.6 5 Máy tạo lõm 6 5 18.5 111 0.86 0.4 6 Máy tạo hoa văn 6 6 11 66 0.86 0.4 7 Quạt lò 6 8 2.2 11 0.8 0.4 8 Chuyền mài cán 8 9 15 120 0.88 0.6 9 Chuyền mài lưỡi 8 10 15 120 0.88 0.6 10 Quạt hút bụi 6 11 5.5 33 0.83 0.5 Tổng công 55 836.2 Dựa vào số thiết bị điện có sẵn trong phân xưởng, các thông số của các thiết bị cũng như không gian làm việc trong phân xưởng. Ta chia các thiết bị điện trong phân xưởng 1 làm 6 nhóm. Bây giờ sẽ lần lượt tính tâm phụ tải của từng nhóm trong phân xưởng và toàn phân xưởng. 1. Xác định tâm phụ tải nhóm 1. Bảng số liệu của nhóm 1. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Quạt thông gió 1 15 0.75 12.75 11.25 191.25 2 Máy cắt tôn tấm 2 45 3.3 9.7 148.5 436.5 3 Máy cắt tôn tấm 2 45 4.4 9.7 198 436.5 4 Quạt đứng CN 8 2.2 0.3 12.7 0.66 27.94 5 Quạt đứng CN 8 2.2 1.65 10 3.63 22 6 Quạt đứng CN 8 2.2 0.4 8.7 0.88 19.14 7 Quạt hút bụi 11 5.5 9.7 13.1 53.35 72.05 TỔNG 117.1 416.27 1205.38 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 1: ; ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.1(X-Y)=T1.1(3.55m-10.3m). 2. Xác định tâm phụ tải nhóm 2. Bảng số liệu của nhóm 2. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Máy dập khuôn 3 37 8.15 11.3 301.55 418.1 2 Máy dập khuôn 3 37 8.15 8.6 301.55 318.2 3 Máy dập khuôn 3 37 8.15 4.8 301.55 177.6 4 Máy dập khuôn 3 37 8.15 2.1 301.55 77.7 5 Quạt đứng CN 8 2.2 6 4.4 13.2 9.68 6 Quạt hút bụi 11 5.5 9.8 0.3 53.9 1.65 TỔNG 155.7 1273.3 1002.93 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 2: ; ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.2(X-Y)=T1.1(8.17m-6.4m). 3. Xác định tâm phụ tải nhóm 3. Bảng số liệu của nhóm 3. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Chuyền mài thô 4 15 11 11.4 165 171 2 Chuyền mài thô 4 15 13.5 8.8 202.5 132 3 Chuyền mài thô 4 15 11 11.4 165 171 4 Chuyền mài thô 4 15 13.5 8.8 202.5 132 5 Máy tạo lõm 5 18.5 16.3 11.6 301.55 214.6 6 Máy tạo lõm 5 18.5 16.3 10 301.55 185 7 Máy tạo lõm 5 18.5 16.3 8.3 301.55 153.55 8 Máy tạo hoa văn 6 11 18.8 11.6 206.8 127.6 9 Máy tạo hoa văn 6 11 18.8 10 206.8 110 10 Máy tạo hoa văn 6 11 18.8 8.3 206.8 91.3 TỔNG 148.5 2260.05 1488.05 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 3: 148.5(KW) 2260.05 (KW.m) ; 1488.05 (KW.m) ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.3(X-Y)=T1.1(15.2 m – 10 m). 4. Xác định tâm phụ tải nhóm 4. Bảng số liệu của nhóm 4. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Chuyền mài thô 4 15 11 4.7 165 70.5 2 Chuyền mài thô 4 15 13.5 2.2 202.5 33 3 Chuyền mài thô 4 15 11 4.7 165 70.5 4 Chuyền mài thô 4 15 13.5 2.2 202.5 33 5 Máy tạo lõm 5 18.5 16.3 5.4 301.55 99.9 6 Máy tạo lõm 5 18.5 16.3 3.7 301.55 68.45 7 Máy tạo lõm 5 18.5 16.3 2 301.55 37 8 Máy tạo hoa văn 6 11 18.8 5.4 206.8 59.4 9 Máy tạo hoa văn 6 11 18.8 3.7 206.8 40.7 10 Máy tạo hoa văn 6 11 18.8 2 206.8 22 TỔNG 148.5 2260.05 534.45 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 4: 148.5(KW) 2260.05 (KW.m) ; 534.45 (KW.m) ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.4(X-Y)=T1.1(15.2 m – 3.6 m). 5. Xác định tâm phụ tải nhóm 5. Bảng số liệu của nhóm 5. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Quạt hút bụi 11 5.5 24.9 13.2 136.95 72.6 2 Quạt hút bụi 11 5.5 29.2 13.2 160.6 72.6 3 Chuyền mài lưỡi 10 15 23.8 11.5 357 172.5 4 Chuyền mài lưỡi 10 15 26.8 11.5 402 172.5 5 Chuyền mài lưỡi 10 15 29.5 11.5 442.5 172.5 6 Chuyền mài lưỡi 10 15 32.2 11.5 483 172.5 7 Chuyền mài lưỡi 10 15 23.8 8.6 357 129 8 Chuyền mài lưỡi 10 15 26.8 8.6 402 129 9 Chuyền mài lưỡi 10 15 29.5 8.6 442.5 129 10 Chuyền mài lưỡi 10 15 32.2 8.6 483 129 11 Quạt đứng CN 8 2.2 34.7 8.9 76.34 19.58 TỔNG 133.2 3742.89 1370.78 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 5: 133.2(KW) 3742.89 (KW.m) ; 1370.78 (KW.m) ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.5(X-Y)=T1.1(28.1 m – 10.3 m). 6. Xác định tâm phụ tải nhóm 6. Bảng số liệu của nhóm 6. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Quạt hút bụi 11 5.5 24.9 0.4 136.95 2.2 2 Quạt hút bụi 11 5.5 29.2 0.4 160.6 2.2 3 Chuyền mài lưỡi 9 15 23.8 4.8 357 72 4 Chuyền mài lưỡi 9 15 26.8 4.8 402 72 5 Chuyền mài lưỡi 9 15 29.5 4.8 442.5 72 6 Chuyền mài lưỡi 9 15 32.2 4.8 483 72 7 Chuyền mài lưỡi 9 15 23.8 2 357 30 8 Chuyền mài lưỡi 9 15 26.8 2 402 30 9 Chuyền mài lưỡi 9 15 29.5 2 442.5 30 10 Chuyền mài lưỡi 9 15 32.2 2 483 30 11 Quạt đứng CN 8 2.2 34.7 4.6 76.34 10.12 TỔNG 133.2 3742.89 422.52 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 6: 133.2(KW) 3742.89 (KW.m) ; 422.52 (KW.m) ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.6(X-Y)=T1.1(28.1 m – 3.2 m). 7. Xác định tâm phụ tải của toàn phân xưởng 1. Tacó: vậy toạ độ của tủ phân phối cho phân xưởng 1: T1(X-Y)=T1(16.37m-7.2m) 2.2. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN TRONG PHÂN XƯỞNG 2. Bảng số liệu của các thiết bị điện trong phân xưởng 2. STT TÊN THIẾT BỊ S.LƯỢNG KHMB CS ĐỊNH MỨC(kW) COSφ Ksd 1 THIẾT BỊ TOÀN BỘ 1 Quạt thông gió 1 1 15 15 0.86 0.5 2 Máy cắt hộp 1 2 4 4 0.8 0.2 3 Quạt đứng CN 8 3 2.2 17.6 0.8 0.6 4 Máy nén dầu 1 5 11 11 0.79 0.2 5 Tải băng chuyền 1 6 7.5 7.5 0.83 0.4 6 Quạt lò 1 8 3 3 0.8 0.4 7 Máy bơm 1 11 4 4 0.8 0.2 8 Máy nén khí 1 12 2.2 2.2 0.8 0.2 9 Chuyền mài bóng 16 14 15 240 0.86 0.6 10 Quạt hút bụi 6 15 5.5 33 0.83 0.5 Tổng cộng 37 337.3 Dựa vào số thiết bị điện có sẵn trong phân xưởng, các thông số của các thiết bị cũng như không gian làm việc trong phân xưởng. Ta chia các thiết bị điện trong phân xưởng 2 làm 4 nhóm. Bây giờ sẽ lần lượt tính tâm phụ tải của từng nhóm trong phân xưởng và toàn phân xưởng. 2.1. Xác định tâm phụ tải nhóm 1. Bảng số liệu của nhóm 1. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Quạt thông gió 1 15 1.2 12.4 18 186 2 Quạt đứng CN 3 2.2 1.2 10 2.64 22 3 Quạt đứng CN 3 2.2 1.2 4.3 2.64 9.46 4 Quạt đứng CN 3 2.2 8.8 10 19.36 22 5 Quạt đứng CN 3 2.2 11.8 5.3 25.96 11.66 6 Tải băng chuyền 6 7.5 11.9 4 89.25 30 7 Quạt lò 8 3 11.9 2 35.7 6 8 Máy nén dầu 5 11 11.9 0.4 130.9 4.4 9 Máy cắt hộp 2 4 8.9 5 35.6 20 10 Quạt hút bụi 15 5.5 6 13 33 71.5 TỔNG 54.8 393.05 383.02 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 1: 54.8(KW) 393.05 (KW.m) ; 383.02 (KW.m) ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.1(X-Y)=T1.1(7.2 m – 7 m). 2.2. Xác định tâm phụ tải nhóm 2. Bảng số liệu của nhóm 2. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Quạt đứng CN 3 2.2 21.6 11 47.52 24.2 2 Quạt đứng CN 3 2.2 21.6 9 47.52 19.8 3 Máy bơm nước 11 4 21.4 2.3 85.6 9.2 4 Máy nén khí 12 2.2 21.7 0.4 47.74 0.88 5 Chuyền mài bóng 14 15 24 11.2 360 168 6 Chuyền mài bóng 14 15 24 8.7 360 130.5 7 Chuyền mài bóng 14 15 25 4.7 375 70.5 8 Chuyền mài bóng 14 15 25 2.4 375 36 9 Quạt hút bụi 15 5.5 16.9 0.4 92.95 2.2 TỔNG 76.1 1791.33 461.28 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 2: 76.1(KW) 1791.33 (KW.m) ; 461.28 (KW.m) ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.2(X-Y)=T1.1(23.5 m – 6.1 m). 2.3. Xác định tâm phụ tải nhóm 3. Bảng số liệu của nhóm 3. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Chuyền mài bóng 14 15 26.1 11.2 391.5 168 2 Chuyền mài bóng 14 15 28 11.2 420 168 3 Chuyền mài bóng 14 15 30 11.2 450 168 4 Chuyền mài bóng 14 15 26.1 8.7 391.5 130.5 5 Chuyền mài bóng 14 15 28 8.7 420 130.5 6 Chuyền mài bóng 14 15 30 8.7 450 130.5 7 Quạt hút bụi 15 5.5 26.8 13.1 147.4 72.05 8 Quạt hút bụi 15 5.5 28.9 13.1 158.95 72.05 9 Quạt đứng CN 3 2.2 31.2 13.1 68.64 28.82 TỔNG 103.2 2897.99 1068.42 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 3: 103.2(KW) 2898 (KW.m) ; 1068.42 (KW.m) ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.3(X-Y)=T1.1(28 m – 10.35 m). 2.4. Xác định tâm phụ tải nhóm 4. Bảng số liệu của nhóm 4. STT TÊN THIẾT BI KHMB Pđm TOẠ ĐỘ X (m) TOẠ ĐỘ Y(m) Pi*Xi (KW.m) Pi*Yi (KW.m) 1 Chuyền mài bóng 14 15 27.5 4.7 412.5 70.5 2 Chuyền mài bóng 14 15 30.1 4.7 451.5 70.5 3 Chuyền mài bóng 14 15 32.4 4.7 486 70.5 4 Chuyền mài bóng 14 15 27.5 2.4 412.5 36 5 Chuyền mài bóng 14 15 30.1 2.4 451.5 36 6 Chuyền mài bóng 14 15 32.4 2.4 486 36 7 Quạt hút bụi 15 5.5 28 0.4 154 2.2 8 Quạt hút bụi 15 5.5 31 0.4 170.5 2.2 9 Quạt đứng CN 3 2.2 32 0.4 70.4 0.88 TỔNG 103.2 3094.9 324.78 Ta có Tổng công suất định mức nhóm 4: 103.2(KW) 3095 (KW.m) ; 324.78 (KW.m) ; Vậy tâm phụ tải của nhóm 1 là: X1.1=; Y1.1=. Vậy tủ động lực T1.1(X-Y)=T1.4(30 m – 3.2 m). 2.5. Xác định tâm phụ tải của toàn phân xưởng 2. Ta có : ù Chọn tọa độ của tủ phân phối cho phân xưởng 2: T2(X-Y)=T2(24.2m-16.9m). 2.3. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN TRONG KHU VỰC VĂN PHÒNG VÀ CÁC KHU VỰC PHỤ KHÁC. Ở những khu vực này, các thiết bị điện thường có công suất nhỏ, không nằm tập trung như trong các phân xưởng sản xuất. Do đó việc xác định tâm phụ tải điện thường là không cần thiết, mà ta chủ yếu dựa vào yếu tố mặt bằng và không gian làm việc để xác định vị trí đặt tủ cho thuận lợi, an toàn khi vận hành, bảo trì và sửa chữa. Các tủ điện ở trong khu văn phòng và các khu vực phụ thường có kích cỡ nhỏ và được gắn trên tường, cách mặt đất từ 1,5 đến 1.8m. Với xưởng sửa chữa ta cũng chọn vị trí tủ theo mặt bằng và không gian làm việc. Các vị trí đặt tủ sẽ được thể hiện trên măt bằng đi dây của toàn nhà máy. Đối với tủ phân phối chính T ta đặt ngay trong phòng máy phát điện. Chương 3 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI 3.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN. Dựa vào tài liệu [4] ta có các phương pháp xác định phụ tải tính toán sau: - Xác định phụ tải tính toán theo chỉ tiêu sản xuất. +Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên đơn vị sản xuất. +Xác định phụ tải tính toán theo công suất trên một đơn vị diện tích sản xuất. - Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình dáng. - Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch trung bình bình phương. - Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại. Trong các phương pháp nêu trên, mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm. Ở đây ta chọn phương pháp xác định theo công suất trung bình và hệ số cực đại. Vì phương pháp này cho ra kết quả tương đối chính xác và phù hợp với các số liệu của thiết bị trong nhà máy. Ta sử dụng các công thức trong tài liệu [4]. Ptt=kmax. (2.1). =ksd. (2.2). (2.3) Trong đó: kmax : Là hệ số cực đại; : Là công suất trung bình của nhóm. Ptbi, Pđi : Là công suất trung bình, công suất đặt (công suất điện tiêu thụ) của thiết bị thứ i ksd : Là hệ số sử dụng của nhóm, kmax : Được xác định theo đường cong kmax=f(ksd,nhq), với nhq là số thiết bị hiệu quả trong nhóm và được xác định như sau: -Công suất tác dụng tính toán nhóm: Ptt=kmax.ksd(kW) (2.4) -Công suất phản kháng nhóm: Qtt=Ptt.tgφ (Kvar) (2.5) Trong đó cosφ là hệ số công suất của cả nhóm. Cosφ= (2.6) Với cosφi là hệ số công suất của thiết bị thứ i trong nhóm. -Công suất biểu kiến. Stt=(KVA) (2.7) Itt= (2.8) Theo tiêu chuẩn IEC với hệ 3 pha lấy U=0.38KV. 3.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG 1. 3.2.1.Xác định phụ tải tính toán nhóm 1. Bảng số liệu nhóm 1. STT TÊN THIẾT BỊ KHMB Pđm (kW) Pđ(kW) Ksd η Cosφ Iđm(A) 1 Quạt thông gió 1 15 17.05 0.5 0.88 0.88 25.9 2 Máy cắt tôn tấm 2 45 49.45 0.4 0.91 0.86 79.5 3 Máy cắt tôn tấm 2 45 49.45 0.4 0.91 0.86 79.5 4 Quạt đứng CN 8 2.2 2.78 0.6 0.79 0.8 4.2 5 Quạt đứng CN 8 2.2 2.78 0.6 0.79 0.8 4.2 6 Quạt đứng CN 8 2.2 2.78 0.6 0.79 0.8 4.2 7 Quạt hút bụi 11 5.5 6.55 0.5 0.84 0.83 10.1 Tổng cộng 117.1 130.84 -Ksd1= -Cosφ1 ==. - chọn nhq=4 ; -tra đường cong kmax=f(ksd,nhq) ta được kmax=1.8 - Ptt.1=kmax.ksd=1.8*0.43*130.84=101.3 kW -Qtt.1=Ptt1.tg φ1=101.3*0.59=59.8 kvar. -Stt.1=; - -Xác định dòng điện đỉnh nhọn của nhóm 1: Iđn.1=Immmax+(Itt.1-ksd.Iđmmax)=kmm. Immmax+(Itt.1-ksd.Iđmmax)= =5*79.5+(178.7 - 0.43*79.5)=542 (A). 3.2.2.Xác định phụ tải tính toán nhóm 2. Bảng số liệu nhóm 2. STT TÊN THIẾT BỊ KHMB Pđm (kW) Pđ(kW) Ksd η cosφ Iđm(A) 1 Máy dập khuôn 3 37 41.11 0.4 0.9 0.86 65.4 2 Máy dập khuôn 3 37 41.11 0.4 0.9 0.86 65.4 3 Máy dập khuôn 3 37 41.11 0.4 0.9 0.86 65.4 4 Máy dập khuôn 3 37 41.11 0.4 0.9 0.86 65.4 5 Quạt đứng CN 8 2.2 2.78 0.6 0.79 0.8 4.2 6 Quạt hút bụi 11 5.5 6.55 0.5 0.84 0.83 10.1 Tổng cộng 155.7 173.77 Ksd2= -Cosφ2 ==. - chọn nhq=5 -tra đường cong kmax=f(ksd,nhq) ta được kmax=1.76 - Ptt.2=kmax.ksd=1.76*0.4*173.77=122.3 (kW) -Qtt.2=Ptt2.tg φ1=122.3*0.59=72.2 (kvar). -Stt.2=; - - Xác định dòng điện đỉnh nhọn của nhóm 2: Iđn.2=Immmax+(Itt.2-ksd.Iđmmax)=kmm. Immmax+(Itt.2-ksd.Iđmmax)= =5*65.4+(215.7 - 0.4*65.4)=516.5 (A). 3.2.3.Xác định phụ tải tính toán nhóm 3. Bảng số liệu nhóm 3. STT TÊN THIẾT BỊ KHMB Pđm (kW) Pđ(kW) Ksd η cosφ Iđm(A) 1 Chuyền mài thô 4 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 2 Chuyền mài thô 4 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 3 Chuyền mài thô 4 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 4 Chuyền mài thô 4 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 5 Máy tạo lõm 5 18.5 20.79 0.4 0.89 0.86 32.7 6 Máy tạo lõm 5 18.5 20.79 0.4 0.89 0.86 32.7 7 Máy tạo lõm 5 18.5 20.79 0.4 0.89 0.86 32.7 8 Máy tạo hoa văn 6 11 12.64 0.4 0.87 0.86 19.4 9 Máy tạo hoa văn 6 11 12.64 0.4 0.87 0.86 19.4 10 Máy tạo hoa văn 6 11 12.64 0.4 0.87 0.86 19.4 Tổng cộng 148.5 168.49 -Ksd3= -Cosφ3 ==. - chọn nhq=10 -tra đường cong kmax=f(ksd,nhq) ta được kmax=1.34 - Ptt.3=kmax.ksd=1.34*0.48*168.49 = 108.4(kW) -Qtt.3=Ptt1.tg φ1=108.4*0.57 = 61.8 (kvar). -Stt.3=; - -Xác định dòng điện đỉnh nhọn của nhóm 3: Iđn.3=Immmax+(Itt.3-ksd.Iđmmax)=kmm. Immmax+(Itt.3-ksd.Iđmmax)= =5*32.7+(189.6 - 0.48*32.7)=337.4(A). 3.2.4.Xác định phụ tải tính toán nhóm 4. Bảng số liệu nhóm 4. STT TÊN THIẾT BỊ KHMB Pđm (kW) Pđ(kW) Ksd η cosφ Iđm(A) 1 Chuyền mài thô 4 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 2 Chuyền mài thô 4 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 3 Chuyền mài thô 4 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 4 Chuyền mài thô 4 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 5 Máy tạo lõm 5 18.5 20.79 0.4 0.89 0.86 32.7 6 Máy tạo lõm 5 18.5 20.79 0.4 0.89 0.86 32.7 7 Máy tạo lõm 5 18.5 20.79 0.4 0.89 0.86 32.7 8 Máy tạo hoa văn 6 11 12.64 0.4 0.87 0.86 19.4 9 Máy tạo hoa văn 6 11 12.64 0.4 0.87 0.86 19.4 10 Máy tạo hoa văn 6 11 12.64 0.4 0.87 0.86 19.4 Tổng cộng 148.5 168.49 -Ksd3= -Cosφ3 ==. - chọn nhq=10 -tra đường cong kmax=f(ksd,nhq) ta được kmax=1.34 - Ptt.3=kmax.ksd=1.34*0.48*168.49 = 108.4(kW) -Qtt.3=Ptt1.tg φ1=108.4*0.57 = 61.8 (kvar). -Stt.3=; - - Xác định dòng điện đỉnh nhọn của nhóm 3: Iđn.3=Immmax+(Itt.3-ksd.Iđmmax)=kmm. Immmax+(Itt.3-ksd.Iđmmax)= =5*32.7+(189.6 - 0.48*32.7)=337.4(A). 3.2.5.Xác định phụ tải tính toán nhóm 5. Bảng số liệu nhóm 5. STT TÊN THIẾT BỊ KHMB Pđm (kW) Pđ(kW) Ksd η Ccosφ Iđm(A) 1 Quạt đứng CN 8 2.2 2.78 0.6 0.79 0.8 4.2 2 Chuyền mài lưỡi 10 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 3 Chuyền mài lưỡi 10 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 4 Chuyền mài lưỡi 10 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 5 Chuyền mài lưỡi 10 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 6 Chuyền mài lưỡi 10 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 7 Chuyền mài lưỡi 10 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 8 Chuyền mài lưỡi 10 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 9 Chuyền mài lưỡi 10 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 10 Quạt hút bụi 11 5.5 6.55 0.5 0.84 0.83 10.1 11 Quạt hút bụi 11 5.5 6.55 0.5 0.84 0.83 10.1 Tổng công 133.2 152.28 -Ksd5= -Cosφ5 ==. - chọn nhq=10 -tra đường cong kmax=f(ksd,nhq) ta được kmax=1.26 - Ptt.5=kmax.ksd=1.26*0.59*152.28=113.2(kW) -Qtt.5=Ptt1.tg φ1=113.2*0.57=64.5 (kvar). -Stt.5=; - -Xác định dòng điện đỉnh nhọn của nhóm 3: Iđn.5=Immmax+(Itt.5-ksd.Iđmmax)=kmm. Immmax+(Itt.5-ksd.Iđmmax)= =5*25.9+(198 - 0.59*25.9)=312.2(A). 3.2.6.Xác định phụ tải tính toán nhóm 6. Bảng số liệu nhóm 6. STT TÊN THIẾT BỊ KHMB Pđm (kW) Pđ(kW) Ksd η Ccosφ Iđm(A) 1 Quạt đứng CN 8 2.2 2.78 0.6 0.79 0.8 4.2 2 Chuyền mài lưỡi 9 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 3 Chuyền mài lưỡi 9 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 4 Chuyền mài lưỡi 9 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 5 Chuyền mài lưỡi 9 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 6 Chuyền mài lưỡi 9 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 7 Chuyền mài lưỡi 9 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 8 Chuyền mài lưỡi 9 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 9 Chuyền mài lưỡi 9 15 17.05 0.6 0.88 0.88 25.9 10 Quạt hút bụi 11 5.5 6.55 0.5 0.84 0.83 10.1 11 Quạt hút bụi 11 5.5 6.55 0.5 0.84 0.83 10.1 Tổng công 133.2 152.28 -Ksd6= -Cosφ6 ==. - chọn nhq=10 -tra đường cong kmax=f(ksd,nhq) ta được kmax=1.26 - Ptt.6=kmax.ksd=1.26*0.59*152.28=113.2(kW) -Qtt.6=Ptt1.tg φ1=113.2*0.57=64.5 (kvar). -Stt.6=; - -Xác định dòng điện đỉnh nhọn của nhóm 3: Iđn.6=Immmax+(Itt.6-ksd.Iđmmax)=kmm. Immmax+(Itt.6-ksd.Iđmmax)= =5*25.9+(198 - 0.59*25.9)=312.2(A). 3.2.7.Xác định phụ tải chiếu sáng trong phân xưởng 1. Trong phân xưởng 1 có 3 khu vực là khu vực cơ khí 1, khu vực mài 1 và khu vệ sinh. Bây giờ ta tính toán cho khu vực cơ khí 1 còn các khu vực khác cách tính tương tự, ta chỉ cần lấy số liệu đưa vào bảng để tiện cho việc tính toán phụ tải trong phân xưởng . Khu vực cơ khí 1. -Kích thước: + Dài a=28M. +Rộng b=18M. + Chiều cao tính toán htt=5M. + Diện tích S=504M2. -Màu sơn : + Trần : màu vàng nhạt có + Tường màu xanh nhạt có + Sàn xi măng có -Chỉ số địa điểm -Độ rọi tiêu chuẩn Etc=300lx -Hệ số bù d=1.45 -Hệ số sử dụng u=0.57 ( tra bảng 2-70 tài liệu [2]) -Chọn nhiệt độ màu Tm=4200 0K -Chọn bóng đèn: +Loại huỳnh quang + Công suất Pđ=36W +Quang thông . +Chỉ số Ra=66. + Kích thước: chiều dài1.2m, đường kính 26mm. + Hãng chế tạo : Phillips. +Mã hiệu đèn: TLD-36/33. -Chọn bộ đèn: +Số bóng /1bộ: n=2 +Cô

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUAN_VAN.DOC
  • doc23_BIA.DOC
  • docBANG_CB1.DOC
  • docBANG_CB12.DOC
  • docBANG_CB13.DOC
  • docBANG_SUT_AP.DOC
  • docBANG_TINH_TOAN__CS.DOC
  • docLOI_MO_DAU.DOC
  • docLOI_NHAN_XET.DOC
  • bakMAT_BANG.BAK
  • docMUC_LUC.DOC
  • bakPX1.BAK
  • dwgPX1.DWG
  • bakPX2.BAK
  • dwgPX2.DWG
  • bakSDNL_FX1.BAK
  • dwgSDNL_FX1.DWG
  • bakSDNL_FX2.BAK
  • dwgSDNL_FX2.DWG
  • bakSO_DO_CHONG_SET.BAK
  • dwgSO_DO_CHONG_SET.DWG
  • bakSO_DO_MAT_BANG_TONG_THE.BAK
  • dwgSO_DO_MAT_BANG_TONG_THE.DWG
  • bakSO_DO_NGUYEN_LY_TONG_1.BAK
  • dwgSO_DO_NGUYEN_LY_TONG_1.DWG
  • docTAI_LIEU_THAM_KHAO.DOC