Luật học - Bài 10: Pháp luật về thừa kế

Thời điểm người có tài sản chết;

Hoặc ngày Tòa án xác định một người đã chết theo thủ tục tuyên bố của Tòa án;

Lưu ý: xác định thời điểm mở thừa kế trong trường hợp có di chúc chung của vợ chồng;

 

 

ppt26 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luật học - Bài 10: Pháp luật về thừa kế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10 PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾNỘI DUNG BÀI GiẢNG1. Những quy định chung về thừa kế2. Thừa kế theo di chúc3. Thừa kế theo pháp luật4. Hoạt động công chứng liên quan đến thừa kế1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỪA KẾ1.1.Thời điểm mở thừa kế1.2. Người được hưởng thừa kế1.3. Thực hiện nghĩa vụ TS do người chết để lại1.4. Từ chối nhận di sản1.5. Di sản thừa kếThời điểm người có tài sản chết;Hoặc ngày Tòa án xác định một người đã chết theo thủ tục tuyên bố của Tòa án;Lưu ý: xác định thời điểm mở thừa kế trong trường hợp có di chúc chung của vợ chồng;1.1.Thời điểm mở thừa kế1.2. Người được hưởng thừa kếCó di chúc hay khôngTheo di chúcTheo pháp luậtKhôngCóLưu ý các TH không được quyền hưởng thừa kếCó thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức;Nếu là cá nhân, thì phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế;Nếu là cơ quan, tổ chức: phải còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.1.2. Người được hưởng thừa kế Người được hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ về tài sản do người chết để lại;1.3. Thực hiện nghĩa vụ TS do người chết để lạiChưa chia di sảnĐã phân chia di sản Người quản lý DS thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế Người thừa kế thực hiện tương ứng với phần di sản được hưởngNgười thừa kế có quyền từ chối nhận di sản;Việc từ chối nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản của người được hưởng thừa kế không được PL công nhận;Việc từ chối phải được lập thành VB;Người từ chối phải báo cho những người liên quan đến việc phân chia di sản biết;Thời hạn từ chối là 6 tháng kể từ ngày mở thừa kế.1.4. Từ chối nhận di sảnGồm tài sản và quyền về TS của người chết1.5. Di sản thừa kếTS riêng củangười chết, phầnTS của người chếttrong khối TS chung với người khác Không bao gồmnghĩa vụ của người chết Có thể là quyền SDĐ, QSHTT, Quyền tác giả 2. THỪA KẾ THEO DI CHÚC2.1.Tính hợp pháp của di chúc2.2. Những trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lực2.3. Những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc2.4. Vấn đề di tặng2.5. Di sản dùng vào việc thờ cúng2.6. Di chúc chung của vợ chồng2.7. Gửi giữ di chúc2.1.Tính hợp pháp của di chúcNgười lập di chúcQuyền của người lập di chúcNộidungdi chúcHình thứcdi chúcLà người đã thành niên, trừ TH bị tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể làm chủ được hành vi;Từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi: có thể lập di chúc nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý;Việc lập di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải có người làm chứng và có sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyềnNgười lập di chúcNgười lập di chúc có các quyền được PL ghi nhận, như: chỉ định người thừa kế, phân định di sản, giao nghĩa vụ cho người TK, chỉ định người quản lý & phân chia di sản, dành 1 phần TS vào việc thờ cúngNgười lập di chúc phải hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt; không bị ép buộc, lừa dối khi lập di chúc.Quyền của người lập di chúcNội dung di chúc không được trái PL, đạo đức xã hội;Phải có đủ các thông tin theo quy định;Không được viết tắt hoặc dùng ký hiệu; nếu có nhiều trang thì phải đánh số thứ tự từng trang.Nội dung di chúcDi chúc miệngDi chúc bằng văn bảnPhải thỏa mãn các quy định chặt chẽ của PLCó người làm chứng Khôngcó người làm chứngCó công chứng, chứng thựcHình thức di chúc2.2. Những trường hợp di chúc không phát sinh hiệu lựcNguyên tắc: Di chúc hợp pháp  hiệu lựcCác TH di chúc không phát sinh hiệu lực:+ Người TK chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc;+ Cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng TK không còn vào thời điểm mở TK;+ Di sản không còn vào thời điểm mở TK;+ Một người để lại nhiều DC: chỉ bản DC cuối cùng có hiệu lực.Ý nghĩa của quy định: đảm bảo quyền lợi của những người có quan hệ gần gũi nhất với người lập di chúc’Bao gồm: + Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; + Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.2.3. Những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúcLà việc người lập di chúc dành một phần di sản để tặng cho người khác;Phải được ghi rõ trong di chúc;Người được di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản của người lập DC;Lưu ý TH di sản không đủ để thực hiện nghĩa vụ của người để lại di chúc.2.4. Vấn đề di tặng2.5. Di sản dùng vào việc thờ cúngDi chúc nêu rõKhông được chia phần đóDi chúc không nêuDo những người TK thỏa thuậnDi sản không đủ để thực hiện nghĩa vụ TS của người chếtKhông được dành một phần di sản cho việc thờ cúngTất cả những người TK đã chếtThuộc về người đang quản lý hợp pháp di sảnVợ, chồng có quyền lập, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ di chúc chung;Khi 1 người chết trước, chỉ phần di chúc liên quan đến TS của người đó phát sinh hiệu lực (trừ TH có thỏa thuận trong DC chung về thời điểm phát sinh hiệu lực là thời điểm người sau cùng chết).2.6. Di chúc chung của vợ chồng2.7. Gửi giữ di chúcNgườilập di chúcNgười khác giữ di chúcPhòng công chứng lưu giữ GửiYêu cầu3. THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT3.1. Nhữngtrường hợp TKtheo PL3.2. Người thừa kếtheo phápluật3.3. Thừa kếthế vị3.4. Những quyđịnhkhác Không có di chúc;Di chúc không hợp pháp;Những người thừa kế chết trước hoặc cùng thời điểm với người để lại DC;Người thừa kế từ chối hoặc không có quyền hưởng di sản;Phần di sản không được định đoạt trong di chúc3.1. Những trường hợp TK theo PLCó 3 hàng thừa kế theo quy định PL;Những người ở cùng hàng TK được hưởng phần di sản bằng nhau;Hàng TK sau chỉ được hưởng khi không còn người nào ở hàng TK trước;Việc xác định người TK phải căn cứ vào nhiều yếu tố: diện TK, hàng TK, tình hình tại thời điểm mở thừa kế.3.2. Người thừa kế theo PLCông chứng di chúc;Nhận lưu giữ di chúc;Công chứng VB thỏa thuận phân chia di sản;Công chứng VB khai nhận di sản;Công chứng VB từ chối nhận di sản.4. Hoạt động công chứng liên quan đến thừa kếDIEM TUA VANG CO., LTD Address: 308/9A Cach Mang Thang Tam, Ward 10, District 3, HCM City. Tel: 08.35 262 008 - .35 262 068    Hotline: 094 6666 749 – 094 6666 748 Email: info@diemtuavang.com – Web: www.diemtuavang.com Điểm tựa vàng – Điểm tựa thành công!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptphap_luat_ve_thua_ke_5892.ppt
Tài liệu liên quan