Luật thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân cư trú:

 - TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN

 - Thời gian cư trú:

a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;

b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên).

2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên.

- TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.

 

ppt111 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Luật thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản. 12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS 1. TNTT từ CNBĐS = giá chuyển nhượng BĐS - giá vốn và các CPHL liên quan:- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là giá thực tế ghi trên HĐ chuyển nhượng tại thời điểm CN.Trường hợp không xác định được giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá ghi trên HĐ chuyển nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì GCN sẽ được xác định theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.-Giá chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở : là giá thực tế CN được xác định theo giá thị trường và được ghi trên hợp HĐ CN.Trường hợp giá bán ghi tại HĐCN thấp hơn giá thị trường tại thời điểm CN thì giá CN nhà ở được xác định căn cứ theo quy định của Bộ Xây dựng về việc phân loại nhà hoặc giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định.12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS 1.2. Giá vốn: a) Đối với chuyển nhượng QSDĐ có nguồn gốc NN giao, có thu tiền SDĐ, thu tiền cho thuê đất thì giá vốn căn cứ vào chứng từ thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất của NN.b) Đối với QSDĐ nhận từ các TC, CN thì căn cứ vào HĐ và chứng từ hợp pháp trả tiền khi nhận QSDĐ, quyền thuê đất (khi mua).CTHP trả tiền là phiếu thu của tổ chức bán đất, chứng từ chuyển tiền qua NH, giấy biên nhận thanh toán của các CN với nhau...c) Đối với trường hợp đấu giá chuyển QSDĐ thì giá vốn là số tiền phải TT theo giá trúng đấu giá.d) Trường hợp không XĐ được hoặc XĐ không đúng GV tại thời điểm mua thì thuế TNCN được tính theo thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng. e, Đối với nhà giá mua là giá ghi trên HĐ mua.Trường hợp không XĐ được giá mua hoặc giá mua ghi trên HĐ cao hơn giá thực tế tại thời điểm mua thì thuế TNCN được tính theo TS 2% trên giá CN.12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS 1.3. Chi phí liên quan được trừ là các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động chuyển nhượng có chứng từ, hoá đơn theo chế độ quy định, bao gồm:a) Các loại phí, lệ phí liên quan đến cấp quyền SDBĐS mà người chuyển nhượng đã nộp NSNN;b) Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng c) Chi phí XD, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc trên đất;c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc CNBĐS như CP để làm các thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng, chi phí thuê đo đạc.12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS4. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước = giá cho thuê lại - giá đi thuê và các chi phí có liên quan:4.1. Giá cho thuê lại = giá thực tế ghi trên HĐ tại thời điểm chuyển quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng giá thực tế tại thời điểm thuê thì thuế TNCN được tính theo TS 2% trên giá chuyển nhượng.12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS4.3. CP liên quan là các khoản CP thực tế phát sinh từ hoạt động chuyển quyền có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định: a) Các loại phí, lệ phí có liên quan đến quyền thuê đất, thuê mặt nước mà người chuyển quyền đã nộp ngân sách.b) Các chi phí cải tạo đất, mặt nước.c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước.12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS5. Cách tính thuếa) Trường hợp xác định được TNTT: Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuế xThuế suất 25%b) Trường hợp không xác định được giá vốn (giá mua) của hoạt động chuyển nhượng bất động sản và các chi phí liên quan:Thuế TNCN phải nộp=Giá chuyển nhượng x TS 2%13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng thưởng 1. Thu nhập từ trúng thưởng gồm: - Trúng thưởng xổ số;- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;-Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng thưởng 2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần trúng thưởng. (TNTT từ trúng thưởng XS là phần giá trị giải thưởng của từng vé xổ số vượt trên 10 triệu đồng – TT 42/2009).Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì TNTT được phân chia cho từng người nhận giải thưởng (xuất trình các căn cứ pháp lý CM - nếu không thì cho một CN Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì TNTT thuế được tính trên tổng giá trị các giải thưởng 3. Thời điểm xác định TNCT từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho ĐTNT.4.Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuế x TS 10%14. Tính thuế: Thu nhập từ bản quyền 1. Thu nhập từ bản quyền gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.2. TNCT từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo HĐ chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp.3. Thuế phải nộp=Thu nhập tính thuế x thuế suất 5%. 15. Tính thuế: TN từ nhượng quyền thương mại.1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán HH, cung ứng DV theo các điều kiện của bên nhượng quyền. TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập vượt trên 10 tr. đ. theo HĐ nhượng quyền TM, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được. Thuế phải nộp=Thu nhập tính thuế x thuế suất 5%.16. Tính thuế: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng -TN từ nhận thừa kế, quà tặng là CK, phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.-TN tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận-Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuế X Thuế suất 10%TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Miễn thuế và tạm thời chưa thu thuế: Đối với cá nhân, hộ GĐ có QSD Đ, quyền SH nhà khi góp vốn bằng BĐS để thành lập DN hoặc tăng vốn SXKD của DN theo quy định của pháp luật: + nếu được chia LN phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động ĐTvốn; + nếu chuyển nhượng phần vốn góp thì nộp thuế đối với TN từ CN vốn, đồng thời phải truy nộp thuế TNCN đối với hoạt động CN khi góp vốn vào DN.TN từ nhận tiền bồi thường do NN thu hồi đất, cả khoản TN do các tổ chức KT bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện thu hồi đất (NĐ số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và NĐ số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của CP về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi NN thu hồi đất).TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế đối với một số trường hợp chuyển nhượng BĐS:1. Trường hợp cá nhân có QSDĐ, quyền SH nhà nhưng đem thế chấp, bảo lãnh vay vốn hoặc thanh toán tại NH, TCTD; đến hết thời hạn trả nợ, cá nhân không có khả năng trả nợ thì NH, TCTD làm thủ tục phát mại, bán BĐS đó đồng thời thực hiện kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân trước khi thực hiện thanh quyết toán các khoản nợ của cá nhân. Cá nhân đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập cá nhân khi ngân hàng phát mại tài sản là nhà ở, đất ở duy nhất TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.2. BĐS do cá nhân chuyển nhượng cho TC, CN khác theo QĐ thi hành án của Toà án thì cá nhân chuyển nhượng phải kê khai, nộp thuế hoặc tổ chức bán đấu giá phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên chuyển nhượng. Riêng đối với BĐS của cá nhân bị CQNN có thẩm quyền thực hiện tịch thu, bán đấu giá nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì không phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân.3. Chuyển đổi đất cho nhau giữa các cá nhân (ngoài các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân) thì từng cá nhân chuyển đổi đất phải kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân.TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.4. Cá nhân góp vốn với các tổ chức, cá nhân XD nhà để hưởng quyền mua căn hộ, mua nền nhà nhưng trong quá trình thực hiện hợp đồng lại thì thực hiện kê khai, nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS 5. Khai thay hồ sơ khai thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS, thì tổ chức, cá nhân khai thay phải ghi việc khai thay vào cuối tờ khai, cụ thể phần trước cụm từ “Cá nhân có thu nhập” ghi thêm hai chữ “Khai thay” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng đối tượng nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS.TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Nghĩa vụ thuế đối với TNPS trước năm 2009 nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ TC với NN:1. Cá nhân có hợp đồng CNBĐS theo quy định của pháp luật và đã nộp hồ sơ hợp lệ cho CQQLNN có thẩm quyền trước ngày 01/01/2009:nếu số thuế phải nộp tính theo Luật thuế CQSDĐ giá đất do UBND tỉnh thì tính theo giá HĐ.Trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là BĐS thì căn cứ tính thuế là giá trị của BĐS tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ: Đối với QSDĐ căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh quy định; Đối với nhà và các công trình XD trên đất, căn cứ giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Thuế suất:Ap dụng theo một trong hai TS sau đây:Áp dụng thuế suất là 25% tính trên thu nhập chịu thuế. Chỉ áp dụng đối với các trường hợp cá nhân chuyển nhượng BĐS có đầy đủ HS, CT hợp lệ làm căn cứ xác định được giá chuyển nhượng, giá vốn và các chi phí có liên quanKhông xác định được giá vốn và các CF liên quan:TS 2% trên giá chuyển nhượng.Việc lựa chọn áp dụng thuế suất khi kê khai nộp thuế : CQT phối hợp với CQQLý nhà, đất niêm yết công khai các văn bản hướng dẫn để người nộp thuế biết về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức TS là 25% hoặc 2%. Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010TN từ chuyển nhượng BĐS, thuế suất 25% đáp ứng các ĐK sau: a) Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế không thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định (quyền sử dụng đất) hoặc không thấp hơn giá tính LP trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định (đối với quyền sử dụng đất) hoặc thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của PL thì thuế suất 2% tính trên giá do ỦBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định. Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010b) Giá mua và các CP liên quan (các CP liên quan đến cấp QSDĐ, quyền SH nhà; CP cải tạo đất, nhà; CP xây dựng; các chi phí có liên quan khác) NNT kê khai phải có HĐCT hợp pháp chứng minh giá mua và các CP liên quan là đúng. Đối với cá nhân CN hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, mua căn hộ thì giá mua căn cứ vào CT nộp tiền góp vốn và hoá đơn, CT khác chứng minh các CP liên quan. Các CP liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS (cả các khoản trả lãi tiền vay của các TCTD để mua bất động sản). Trường hợp mới chỉ góp một phần vốn thì: Giá mua ={Tổng số vốn phải góp theo HĐ - Phần vốn góp còn thiếu (chưa nộp)}+Các CP khác có liên quanThuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010NNT kê khai giá mua và CP liên quan nhưng K có đầy đủ hoá đơn, chứng từ chứng minh giá mua và chi phí hoặc có kèm theo hoá đơn, chứng từ nhưng qua kiểm tra cơ quan thuế phát hiện có hoá đơn, chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng.Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010c) Cá nhân chuyển nhượng BĐS tự kê khai, tự xác định mức TS áp dụng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của HS kê khai.CQT tiếp nhận HS khai thuế có trách nhiệm kiểm tra tờ khai và các tài liệu kèm theo hồ sơ, nếu đủ các điều kiện áp dụng thuế suất 25% tính trên thu nhập chịu thuế thì chấp nhận kết quả tính thuế của người chuyển nhượng. Trường hợp không chấp nhận kết quả tính thuế thì phải trả lời rõ để người chuyển nhượng biết.d) Cá nhân kê khai nộp thuế theo thuế suất 2% tính trên giá chuyển nhượng nhưng qua kiểm tra thấy giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng và kê khai thuế thấp hơn giá do ỦBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế suất 2% trên giá do Ủ BND tỉnh quy định. Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010Thủ tục kê khai, nộp thuế đối với chuyển nhượng HĐ góp vốn, hợp đồng mua nền nhà, mua căn hộ:a) Hồ sơ khai thuế cá nhân sẽ nộp bản sao HĐ góp vốn hoặc HĐ mua nhà, mua căn hộ đã ký thay cho việc nộp bản sao giấy chứng nhận QSDĐ, giấy tờ chứng minh QSH nhà hoặc QSH công trình trên đất và chỉ tiêu [04] trong mẫu số 11/KK-TNCN phản ánh các giấy tờ về QSDĐ, quyền SH nhà thì phản ánh hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng mua nhà, mua căn hộ đã ký kết giữa CN với tổ chức, cá nhân XD, KD nhà.  Chuyển nhượng HĐ góp vốn, mua nền nhà, mua căn hộ nếu PL quy định phải được tổ chức, cá nhân XD, KD nhà chấp thuận CN và đã được chấp thuận thì K cần có công chứng. Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010kê khai, nộp thuế tại CCT địa phương nơi có BĐS chuyển nhượng hoặc tại tổ chức, cá nhân XD, KD nhà (nếu được CQT uỷ nhiệm thu).b) Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại ĐP quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân KD nhà, KD hạ tầng (kể cả sàn giao dịch BĐS). Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí UNT được thực hiện theo quy định của Luật QLT. c) Ngoài các loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế đã được hướng dẫn tại TT 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2009 của Bộ Tài chính, TT 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 của BTC; CQT không được yêu cầu cá nhân chuyển nhượng nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác”. Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010- Đối với trường hợp người SDĐ do nhận chuyển nhượng trước ngày 01/01/2009 nay nộp hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ được CQNN có thẩm quyền chấp thuận cấp giấy chứng nhận QSDĐ chỉ truy thu 01 lần thuế thu nhập cá nhân của lần chuyển nhượng cuối cùng, các lần chuyển nhượng trước đó không thực hiện truy thu thuế.- Từ ngày 01/01/2009 thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, cá nhân chuyển nhượng bất động sản có hợp đồng có công chứng hoặc không có hợp đồng chỉ có giấy tờ viết tay đều phải nộp thuế TNCN cho từng lần chuyển nhượng.17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚThuế đối với TN từ KD1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT từ hoạt động SX, KD X TS.2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho CN không cư trú mà không được hoàn trả.Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD (tiếp)3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD như sau:a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ;c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚThuế đối với TN từ tiền lương, TC1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân X Thuế Suất 20%. 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả TN. 17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚĐối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá nhân cư trú;Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng + TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượngXIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptlidico_cn_0835.ppt
Tài liệu liên quan