Lý thuyết Hiện đại

Yếu tố dư thừa (hay dồi dào)

• Quốc gia 1 là dồi dào lao động khi:

• 1/ Tỷ số tổng lao động và tổng tư bản

trong nước lớn hơn tỷ số nầy ở nước khác.

• 2/ Tỷ số giá cả lao động và giá cả tư bản

(PL/ Pk= w/r) là thấp hơn ở nước tham gia

ngoại thương.

pdf45 trang | Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Lý thuyết Hiện đại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: NGUYEN HUU LOC 1 Lý thuyết Hiện đại:ùù áá ää ïï # Lýù thuyếát chuẩån. # Cung-cầàu; đườøng cong ngoạïi thương; điềàu kiệän thương mạïi. # Lýù thuyếát H-O. # Lýù thuyếát H-O-S. GV: NGUYEN HUU LOC 2 Lý thuyết chuẩn • 1/ Chi phí cơ hội tăng: quốc gia phải đánh đổi càng lúc càng nhiều một loại sp nào đó để có đủ tài nguyên sản xuất một đơn vị sản phẩm đang xét. GV: NGUYEN HUU LOC 3 Ý nghĩa kinh tế: Nguồn lực quốc gia hửu hạn nên chi phí cơ hội tăng GV: NGUYEN HUU LOC 4 Holland: 10th agricutural economy Tulip: sản phẩm chuyên môn hoá xuất khẩu của Hà lan • Khi sản xuất chuyên môn hoá một sp dành cho xuất khẩu: cầu nguồn lực và các yếu tố sử dụng để sx càng tăng dẩn đến yếu tố sx đó bị khan hiếm. • Việc thay thế bằng các yếu tố sx khác hoặc nguồn lực thay thế trở nên không phù hợp: lượng thay thế phải nhiều hơn => chi phí cơ hội tăng dần. GV: NGUYEN HUU LOC 6 GV: NGUYEN HUU LOC 7 • Ý nghĩa toán học: • • Đường giới hạn khả năng sx trở thành đường cong lỏm về góc toạ độ thể hiện được chi phí cơ hội tăng. GV: NGUYEN HUU LOC 8 GV: NGUYEN HUU LOC 9 „ Định lượng: tỉ lệ di chuyển biên (the Marginal Rate of Transformation) „ MRT xy : tỉ lệ di chuyển biên x đối với y là lượng sp Y quốc gia phải đánh đổi để có thể sx thêm một đơn vị sp X. „ MRT xy = dY/dX = tgα : độ dốc đường giới hạn khả năng sx tại điểm sx. „ Khi chuyên môn hoá X tăng dần: tgα tăng lên dY/dX tăng => chi phí cơ hội của X tăng. GV: NGUYEN HUU LOC 10 Đường cong bàng quan • # Biểu diển những tổ hợp khác nhau của 2 loại sp mà sản lượng có mức độ thoả mản tương đương cho người tiêu dùng: họ sẻ bàng quan trong việc lựa chọn sp nào tốt hơn. • # Định tính: là đường cong bề lồi hướng về góc toạ độ. GV: NGUYEN HUU LOC 11 Tính chất: • - Càng cao về hướng phân giác oxy là sp có mức độ thoả mản lớn hơn. • - Hệ số góc âm và không cắt nhau. • - Các quốc gia khác nhau có hệ đường bàng quan khác nhau về hình dạng và vị trí. GV: NGUYEN HUU LOC 12 • Định lượng: Tỷ lệ thay thế biên. • MRSxY = dY/dX là số sp Y phải đánh đổi để thay thế tiêu dùng cho 1 đv sp X. • MRSxY = tgα = hệ số góc với đường bàng quan tại điểm tiêu dùng. GV: NGUYEN HUU LOC 13 Cân bằng trong nước khi chưa có ngoại thương. 3 3 3 α = 300 α’ = 600 GV: NGUYEN HUU LOC 14 Cơ sở và Mô hình mậu dịch # Trạng thái cân bằng khi chưa có mậu dịch xảy ra khi đường cong bàng quan cao nhất tiếp xúc với đường giới hạn khả năng sx tại một tiếp điểm: A ở QG 1 và A’ tại QG2. # Hệ số góc tiếp tuyến là chi phí cơ hội dY/dX. • Do cân bằng trên đường giới hạn khả năng sx nên chi phí cơ hội là giá sp so sánh cân bằng (see Microeconomics ch3): dY/dX =ø Px/PY. # Mô hình: • do PA (Px/PY)A < (PX/PY)A’ • Quốc gia 1 xuất khẩu X và nhập khẩu Y. • Quốc gia 2 xuất khẩu Y và nhập khẩu X. Mô hình mậu dịch: • QG1 chuyên môn hoá X: X tăng => hệ số góc tăng dần vì chi phí cơ hội của X tăng => Px/Py tăng: giá X tăng tương đối so với Y: lợi thế ss X giảm dần. • QG 2 chuyên môn hoá Y: Y tăng => góc đối với Y tăng, dX/dY tăng theo vì chi phí cơ hội của Y tăng. Py/Px tăng: giá Y tăng tương đối so với X: lợi thế ss Y giảm dần. • Khi dY/dX = PX/PY ngang nhau ở 2 QG : ngừng chuyên môn hoá (vì nếu tiếp tục sẻ là sx kém hiệu quả so với RoW: muốn XK phải cần trợ cấp). • Tại B và B’ cả 2 quốc gia bắt đầu có ngoại thương: giá PB = PB’ nên là giá tại thị trường thế giới PW. GV: NGUYEN HUU LOC 15 GV: NGUYEN HUU LOC 16 Lợi ích từ ngoại thương với chi phí cơ hội tăng: cả 2 QG đều tiêu dùng tại điểm nằm trên đường bàng quan cao hơn Lợi ích mậu dịch • Cả hai GQ phải XNK theo giá chung tại thị trường thế giới Pw. • Tỷ lệ trao đổi là dY/dX = góc EBC : có tgα = 1 • Tam giác mậu dịch là ECB và E’C’B’. • Sau ngoại thương cả 2 QG đều có lợi ích chắc chắn vì PB và PB’ là 2 tiếp tuyến => mọi điểm trao đổi đều dẩn đến điểm mới trên Pw: nằm ngoài đường GH khả năng sx. GV: NGUYEN HUU LOC 17 GV: NGUYEN HUU LOC 18 Lợi ích mậu dịch do trao đổi: A => T Lợi ích mậu dịch do chuyên môn hoá: T => E GV: NGUYEN HUU LOC 19 Lợi ích từ ngoại thương từ cơ sở thị hiếu khác nhau-giới hạn khả năng SX như nhau: PA QG1 xk X, QG2 xk Y tại mức giá thế giới PW=PB’. GV: NGUYEN HUU LOC 20 Phân tích cung-cầu: „ Là phương pháp xác định giá cả so sánh cân bằng Px/PY nhờ phân tích cung xuất khẩu của một nước và cầu nhập khẩu của nước khác. „ Quốc gia 1 có PA = PX/PY thấp => có lợi thế cạnh tranh sx X, đường cung xk S với độ dốc dương. „ Quốc gia 2 có PA’ = PX/PY cao => không có lợi thế cạnh tranh sx X, đường cung cầu nk D với độ dốc âm. GV: NGUYEN HUU LOC 21 Cân bằng ngoại thương của sản phẩm X khi cung xuất khẩu S cắt cầu nhập khẩu D tại E GV: NGUYEN HUU LOC 22 Đường cong ngoại thương • # Cho biết số lượng 1 loại hàng xk mà quốc gia đề nghị trao đổi để lấy một số lượng hàng nhập khẩu tương ứng với các biến động khác nhau của điều kiện thương mại ToT (hay giá xuất nhập khẩu thế giới). • # Là hàm đa biến: biến giá PE (ToT) đo bằng hệ số góc cát tuyến = tgα ; hai biến lượng xuất và nhập khẩu là hình chiếu giao điểm PE với đường cong ngoại thương xuống trục ox và oy. GV: NGUYEN HUU LOC 23 Cách vẻ đường cong ngoại thương Quốc gia 1 GV: NGUYEN HUU LOC 24 Cách vẻ đường cong ngoại thương Quốc gia 2 GV: NGUYEN HUU LOC 25 Giá so sánh cân bằng trên thị trường thế giới khi có ngoại thương: PB = dY/dX = PX/PY = tg(EOG) GV: NGUYEN HUU LOC 26 Điều kiện thương mại: N - Terms of Trade. • # N là tỷ số giửa giá hàng xuất khẩu Px và giá hàng nhập khẩu PM. • N = (Px/PM)* 100% • # N được tính bằng %và phải chọn năm gốc (base year) có N = 1. • Khi N > 1: ToT tăng- điều kiện thương mại cải thiện (improve)- lợi ích QG tăng. • Khi N< 1: ToT giảm- điều kiện thương mại suy thoái (detereorate) – QG bị thiệt hại. GV: NGUYEN HUU LOC 27 • # Khi 2 QG (DCs – LDCs) buôn bán với nhau thì • NDCs = 1 / NLDCs. • # LDCs luôn luôn có xu hướng giảm ToT vì giá hàng sơ chế giảm và không ổn định - họ luôn găp khó khăn trong thương mại quốc tế : với lượng hàng XK không đổi, khối lượng hàng nhập khẩu ngày càng ít hơn. Giải pháp: công nghiêp hoá hoặc bình ổn giá XK. GV: NGUYEN HUU LOC 28 GV: NGUYEN HUU LOC 29 ToT các nước LDCs có xu hướng giảm GV: NGUYEN HUU LOC 30 Điều kiện thương mại quốc nội • # Domestic ToT là tỷ số giửa giá hàng công nghiệp và hàng nông sản trong một nước. • # Domestic ToT đo mức độ công nghiệp hoá một nước. Khi domestic ToT tăng: hàng công nghiệp tăng giá tương đối GV: NGUYEN HUU LOC 31 Domestic Terms of trade in USA Nguồn lực sản xuất vốn có lý thuyết Heckscher-Ohlin GV: NGUYEN HUU LOC 33 Các giả thiết • * Chỉ 2 nước, 2 sản phẩm và 2 nhân tố sản xuất. • * Các QG có cùng trình độ kỹ thuật – công nghệ. • * Sản phẩm X là thâm dụng lao động, sản phẩm Y thâm dụng tư bản. • * Nation 1 labour abundance, Nation 2 capital abundance •* Thị hiếu tiêu dùng & culture ở 2 nước giống nhau Mozambique Boswana GV: NGUYEN HUU LOC 35 * Tỷ suất lợi nhuận không đổi theo qui mô. * Chuyên môn hoá không hoàn hảo trong sx ở 2 nước. * Cạnh tranh hoàn hảo trong 2 sản phẩm và trên thị trường yếu tố sản xuất. * Các yếu tố SX có thể di chuyển trong một nước nhưng không có sư di chuyển nguồn lực quốc tế. * Tự do hoá mậu dịch- không chi phí vận tải, thuế quan và NTBs. GV: NGUYEN HUU LOC 36 Yếu tố thâm dụng: Y là thâm dụng tư bản khi (K/L)Y > (K/L)x GV: NGUYEN HUU LOC 37 Yếu tố dư thừa (hay dồi dào) • Quốc gia 1 là dồi dào lao động khi: • 1/ Tỷ số tổng lao động và tổng tư bản trong nước lớn hơn tỷ số nầy ở nước khác. • 2/ Tỷ số giá cả lao động và giá cả tư bản (PL/ Pk = w/r) là thấp hơn ở nước tham gia ngoại thương. GV: NGUYEN HUU LOC 38 Hình dạng đường giới hạn khả năng sản xuất, do nguồn lực vốn có chi phối, sẻ quyết định lợi thế cạnh tranh do giá so sánh cân bằng thấp hơn. GV: NGUYEN HUU LOC 39 Phát biểu lý thuyết H-O: • # Các nước có xu hướng xuất khẩu các sản phẩm thâm dụng các yếu tố sx mà QG đó dư thừa tương đối và nhập khẩu các sp thâm dụng các yếu tố sx mà QG khan hiếm tương đối. GV: NGUYEN HUU LOC 40 • Ngoại thương trên cơ sở nguồn lực sản xuất vốn có là dồi dào sẻ làm các quốc gia tham gia thu đượcnhiều lợi ích. GV: NGUYEN HUU LOC 41 Lợi ích ngoại thương trên cơ sở dồi dào nguồn lực vốn có của các nước: tiêu dùng trên đường bàng quan cao hơn. GV: NGUYEN HUU LOC 42 GV: NGUYEN HUU LOC 43 Mô hình H-O và thực tế: Kiểm định Baldwin. Source: Robert Baldwin, “Determinants of the Commodity Structure of U.S. Trade,” American Economic Review 61 (March 1971). Factor Content of U.S. in 1962 for Imports Exports K L K/L Average years of education per worker Proportion of engineers and scientists in work force 2.132.000 USD 1.876.000 USD 119 131 17.916 14.320 9,9 10,1 0,0189 0,0255 GV: NGUYEN HUU LOC 44 Giải thích kết quả kiểm định của Balwin GV: NGUYEN HUU LOC 45 Lý thuyết cân bằng giá: H-O-S • “Mậu dịch quốc tế sẻ dẩn đến trạng thái cân bằng tương đối và tuyệt đối tỷ suất lợi nhuận các quốc gia tham gia ngoại thương”.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfjhadgolal;gkuYFHSDPAD[GKAKHFKDAGJA (27).pdf