Máu - Các chất thay thế huyết tương

VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG CƠ THỂ

* Nước

+ chiếm 70% trọng lượng cơ thể

+ được phân bố . 50% trong các tế bào

. 20% ở ngoài tế bào

. 15% ở khoảng gian bào

. 5% ở huyết tương,

* Khi cơ thể

+ bị mất máu hoặc

+ bị mất nhiều nước (nôn, tiêu chảy)

gây ra những rối loạn sinh lý thì cần phải

sử dụng dung dịch thay thế huyết tương để

- bù nước, bổ sung chất điện giải

- cung cấp dinh dưỡng

- duy trì áp suất thẩm thấu của máu

nhằm lập lại cân bằng cho cơ thể.

pdf2 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Máu - Các chất thay thế huyết tương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÁU – Các chất thay thế huyết tương 9 ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ Giảng viên Đại học Y Dược Tp.HCM VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG CƠ THỂ * Nước + chiếm 70% trọng lượng cơ thể + được phân bố . 50% trong các tế bào . 20% ở ngoài tế bào . 15% ở khoảng gian bào . 5% ở huyết tương, * Khi cơ thể + bị mất máu hoặc + bị mất nhiều nước (nôn, tiêu chảy) gây ra những rối loạn sinh lý thì cần phải sử dụng dung dịch thay thế huyết tương để - bù nước, bổ sung chất điện giải - cung cấp dinh dưỡng - duy trì áp suất thẩm thấu của máu nhằm lập lại cân bằng cho cơ thể. MÀNG BÁN THẤM Dung dịch loãng Dung dịch đậm đặc Thẩm thấu: nước di chuyển từ dung dịch loãng sang dung dịch đậm đặc. cho đến khi có sự cân bằng về nồng độ ƯU TRƯƠNG ĐẲNG TRƯƠNG NHƯỢC TRƯƠNG ÁP SUẤT THẨM THẤU DUNG DỊCH THAY THẾ HUYẾT TƯƠNG * Yêu cầu - Có cùng pH với máu - Lưu hành trong cơ thể đủ trong 1 thời gian để cứu sống bệnh nhân - Không gây sốc - Tiệt trùng được, bảo quản được lâu - Có độ nhớt nhất định * Gồm - Dung dịch có chất tan là chất kết tinh: NaCl, NaHCO3, glucose... - Dung dịch có chất tan là chất keo (dung dịch keo): dextran, hydroxyethyl amidon CÔNG DỤNG DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN NỒNG ĐỘ ĐẲNG TRƯƠNG% Bù nước, điện giải NaCl điều chỉnh quá trình thẩm thấu 0,9 Chống toan huyết NaHCO3 1,4 Ringer Lactat: điều hòa cân bằng acid – base của huyết tương do ion lactat (CH3CHOHCOO -) chuyển hóa thành HCO -3 Cung cấp chất dinh dưỡng Dextrose (glucose) 5 MORIAMIN Cung cấp acid amin INTRALIPID Cung cấp lipid MÁU – Các chất thay thế huyết tương 10 ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM CHẤT KEO THAY THẾ HUYẾT TƯƠNG DEXTRAN HYDROXYETHYL AMIDON Nguồn gốc nuôi cấy vi khuẩn Leuconostoc mesenteroides hay L. dextranicum trong môi trường có glucose và saccharose Xử lý tinh bột bằng phương pháp hóa học, thành phần chủ yếu là pectin (>90%) Tác dụng Do có độ nhớt cao nên có tác dụng duy trì áp lực động mạch đảm bảo cho sự lưu thông tuần hoàn, không có tác dụng dinh dưỡng Giữ nước và tăng thể tích huyết tương CHẤT KEO THAY THẾ HUYẾT TƯƠNG DEXTRAN HYDROXYETHYL AMIDON Chỉ định Các trường hợp sốc do mất máu, chấn thương, nhiễm độc, bỏng, nhiễm trùng. Sốc do mất máu khi phẫu thuật, chấn thương Chống chỉ định Mẫn cảm, giảm tính đông máu (nhất là nguyên nhân liên quan đến tiểu cầu) Chú ý - Nếu bị vẩn đục thì đun nóng, sau khi đun nếu dung dịch trong suốt thì có thể dùng được - Không ảnh hưởng bởi các nhóm máu Từ 2013 bị cấm dùng cho trường hợp nhiễm trùng huyết, bỏng do nguy cơ tổn thương thận, gây tử vong DEXTRAN Cấu trúc Dextran là polysaccharid, liên kết ở mạch chính chủ yếu là 1α,6 – glucosid, liên kết ở mạch nhánh là 1α,3 và 1α,4 . Dextran 70 là dung dịch keo ưu trương, chứa 6% dextran trọng lượng phân tử cao, trung bình là 70 000. DEXTRAN 70 HYDROXYETHYL AMIDON

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3_thay_the_huyet_tuong_2685.pdf
Tài liệu liên quan