Môi trường đô thị - Chương 7: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường

Phát triển để đáp ứng nhu cầu của đời nay mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của đời sau (Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển (World Committee of Environment and Development WCED), 1987).

Phát triển về kinh tế gắn liền với công tác BVMT.

 

ppt86 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Môi trường đô thị - Chương 7: Phương hướng và chương trình hành động bảo vệ môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7: Phương hướng và chương trình hành động BVMTThis presentation will probably involve audience discussion, which will create action items. Use PowerPoint to keep track of these action items during your presentationIn Slide Show, click on the right mouse buttonSelect “Meeting Minder”Select the “Action Items” tabType in action items as they come upClick OK to dismiss this boxThis will automatically create an Action Item slide at the end of your presentation with your points entered.**This presentation will probably involve audience discussion, which will create action items. Use PowerPoint to keep track of these action items during your presentationIn Slide Show, click on the right mouse buttonSelect “Meeting Minder”Select the “Action Items” tabType in action items as they come upClick OK to dismiss this boxThis will automatically create an Action Item slide at the end of your presentation with your points entered.Các tài liệu cần tham khảo:ôitrường/hiệntrạngmôitrường.html NĐT kyoto-tiếng Việt Vụ HTQT, Bộ TNMT, thực hiện CDM**Khái niệm**Khái niệm: PTBVPhát triển để đáp ứng nhu cầu của đời nay mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của đời sau (Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển (World Committee of Environment and Development WCED), 1987). Phát triển về kinh tế gắn liền với công tác BVMT.**Mục tiêu PTBVđạt được những chỉ tiêu phát triển kinh tế trong các điều kiện:Sử dụng hợp lý các nguồn TNTNCải tạo và phục hồi môi trường tự nhiên: Cải tạo đất, trồng rừng, bảo vệ và phát triển ĐDSH đặc biệt là các giống loài quý hiếm, làm sạch môi trường, bảo vệ cân bằng sinh thái.Chính sách dân số hợp lý.**Các độ đo về PTBV: Kinh tế - Xã hội - Môi trườngBền vững về kinh tế: nước thu nhập thấp: tổng sản phẩm trong nước (GDP) / người tăng khoảng 5%.Mức GDP và GDP / người  mức trung bình hiện nay của các nước đang phát triển thu nhập trung bình.Tỉ lệ đóng góp của công nghiệp và dịch vụ trong GDP phải cao hơn của nông nghiệp.**Các độ đo về PTBV: Kinh tế - Xã hội - Môi trườngBền vững về xã hội: HDIHệ số bình đẳng thu nhậpCác chỉ tiêu về giáo dục, dịch vụ y tế, hoạt động văn hóaBền vững về môi trường: chất lượng yếu tố môi trường sau sử dụng phải ≥ tiêu chuẩn quy định.**Thực chất là bảo vệ độ tinh khiết của không khí, đất, nước, thực phẩm... nhằm đảm bảo các nhu cầu cơ bản của con người như một thực thể sinh học.Chống lại tất cả những gì tác hại đến trạng thái thể chất và tinh thần của con người.Trả lại sự cân bằng vốn có của môi trường.Khái niệm: BVMT**6 nguy cơ gây bất ổn cho an ninh toàn cầuKhan hiếm dầu hỏa và tài nguyên dẫn đến tranh chấpNhững cuộc đối đầu về nguồn nướcBài toán thực phẩmBom dân sốDịch bệnhPhổ biến vũ khí các loại**BIỆN PHÁP BVMTBiện pháp phòng ngừa: Giảm đến mức thấp nhất việc gây ô nhiễm môi trường.Xử lý môi trường bị ô nhiễm **Biện pháp phòng ngừa "Phòng bệnh hơn chữa bệnh" Quản lý chất thải: không cho chất thải lan truyền ra các quyển đặc biệt là chất thải ngành công nghiệp và xử lí nhiên liệu hạt nhân. Thay thế các chất gây ô nhiễm bằng các chất không gây hay ít gây ô nhiễm. Tuy nhiên, một số trường hợp chưa dự đoán được tác động của chất thay thế. **một số trường hợp chưa dự đoán được tác động của chất thay thếDùng CFC’s và halon (CF2ClBr):Thay cho NH3 và SO2 trong các máy làm lạnh vì có những ưu điểm.Thủ phạm chính gây suy thoái lớp ozone (1970).1985, các nước đã ký công ước Vienna và 1987 ký Nghị định thư Montreal quy định việc cắt giảm và tiến tới xóa bỏ việc sử dụng các CFC và halon.Ngưng sử dụng CFC kể từ năm 1996Khuyến khích việc nghiên cứu tìm các chất thay thế.**một số trường hợp chưa dự đoán được tác động của chất thay thế1994, chính phủ Việt Nam cũng đã ký Công ước Vienna và NĐT Montreal.Thay bằng HFC hạn chế.Giá thành cao;Nạn buôn lậu CFC’sThay thuốc trừ sâu, trừ cỏ như DDT (DDT để trừ muỗi gây bệnh sốt rét - 19391944  1962  1970, bị cấm ở châu Âu), 666 bằng các chế phẩm sinh học.Sử dụng xăng không pha chì.**Biện pháp phòng ngừa "Phòng bệnh hơn chữa bệnh" Tìm kiếm các công nghệ không có chất thải - sản xuất sạch sản xuất sạch hơn (tiết kiệm nguyên liệu, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng).Đưa nội dung "sản xuất sạch" vào chương trình giảng dạy.Phòng chống ONKK: vị trí nhà máy, quy trình sản xuất, thiết bị công nghệ; phương tiện giao thông**Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thịĐồng bộ các bãi đổ lựa chọn công nghệ xử lý.Phân loại và xử lý sơ bộ thải bỏ rác ra ngoài (chứa trong túi kín và đặt ở những nơi cố định).Vận chuyển rác bằng phương tiện và thời gian thích hợp.**Cải tạo và chống suy thoái đất vùng nông thôn và đồi núiÁp dụng các tiến bộ kỹ thuật sinh học vào nông nghiệp; Làm ruộng bậc thang, canh tác theo đai, hoặc mạng ô vuông ở các vùng đồi núi.Trồng rừng đầu nguồn, phủ xanh đồi trọc.**Biện pháp quản lý kinh tế hành chánh. Quản lý gián tiếp:Thuế môi trườngGiấy phép và thị trường mua bán giấy phép:EU thành lập thị trường hạn ngạch khí thải từ 01/01/2005giá một tấn CO2 là 8,5 euro (11 USD). Các nhà phân tích dự đoán, từ nay tới năm 2007 sẽ có khoảng 5 tỉ tấn hạn ngạch CO2 (tương đương 50 tỉ euro) sẽ được đem ra buôn bán tại thị trường mới của châu Âu. **Biện pháp quản lý kinh tế hành chánh. Quản lý gián tiếp:Hệ thống ký quỹ-hoàn chi và cam kết bảo đảm-cam kết thực hiện.Giao quyền sở hữu tài nguyên môi trường và thỏa thuận.Trợ cấp giảm ô nhiễm. **Biện pháp quản lý kinh tế hành chánh: Quản lý trực tiếpChính sách và chiến lược BVMTLuật môi trường, trong đó giữ một số nguyên tắc cơ bản:Phòng ngừa.Đánh giá tác động môi trường.Thu thập thông tin và sự tham gia của quần chúng vào quá trình hoạch định chính sách.Kiểm soát ô nhiễm tổng hợp.Phân chia chi phí môi trường.Kiểm soát chất lượng môi trường.**Biện pháp tổ chức và giáo dục Tổ chức: độc lập, đủ mạnh, chặt chẽ, hợp lý từ trung ương đến địa phương.Giáo dục mở rộng và nâng cao nhận thức.từ cấp phổ thông đến đại họcthông qua các phương tiện như sách báo, truyền thanh, truyền hình, triển lãm, thuyết trình.**XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG BỊ Ô NHIỄMXử lý ngay từ nguồn phát sinh.Chống ô nhiễm không khí bởi bụi, các khí thải của động cơ đốt trong, các CFC, lưu huỳnh, oxid nitơ.Chống ô nhiễm các nguồn nước bởi các chất thải sinh hoạt, kim loại nặng, phosphat, nitrat, cianur, thuốc trừ sâu, trừ cỏ. **Phương hướng và chương trình hành động về BVMT ở quy mô toàn cầu Năm 1972, hội nghị thế giới về môi trường toàn cầu tại Stockholm-Thụy Điển đã khẳng định tầm quan trọng và tính cần thiết của việc bảo vệ môi trường không chỉ ở các nước phát triển mà cả ở các nước đang phát triển. Năm 1982, chiến lược bảo vệ toàn cầu đã được công bố. **Phương hướng và chương trình hành động về BVMT ở quy mô toàn cầu Năm 1987:Trong báo cáo “Tương lai chung của chúng ta”, Ủy ban Quốc tế về môi trường và phát triển đã nêu ra những quan niệm về sự phụ thuộc lẫn nhau trên toàn cầumối quan hệ giữa kinh tế và môi trường. **Phương hướng và chương trình hành động về BVMT ở quy mô toàn cầu Năm 1987:Chính phủ các nước đã chấp nhận “Triển vọng môi trường đến năm 2000 và sau đó” xác định khuôn mẫu để hướng dẫn hành động quốc gia và hợp tác quốc tế về sự phát triển bền vững. **Phương hướng và chương trình hành động về BVMT ở quy mô toàn cầu Tháng 6/1992, hội nghị thượng đỉnh tổ chức ở Rio de Janeiro để hiệp thương văn bản về các vấn đề kinh tế và môi trường những năm cuối thế kỷ 20 và hướng tới sự PTBV, ban hành 2 Hiệp ước (được 154 Quốc gia ký):Hiệp ước về đa dạng sinh họcHiệp ước về thay đổi khí hậuVăn bản về thay đổi khí hậu được chính thức thực hiện vào 21/3/1994. Mục tiêu: “ổn định nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển ở mức độ không gây hại tới HST tự nhiên và con người” **Phương hướng và chương trình hành động về BVMT ở quy mô toàn cầu Nghị định Kyoto về thay đổi khí hậu từ 01-11/12/1997 (hội nghị lần thứ 3), đồng ý kế hoạch giảm sự khuếch tán khí nhà kính và được ký vào tháng 3/1998, giảm khuếch tán CO2 ở các nước phát triển ít nhất bằng 55% của năm 1990. Nội dung chính:Giảm sự khuếch tán khí nhà kính có thể thay đổi tùy theo nước (Châu âu 8%, Mỹ 7%, Nhật 6%).Các khí nhà kính chủ yếu là CO2, CH4, N2O, CFC’s.Kỹ thuật sản xuất sạch ở các nước phát triển sẽ góp phần giảm hiệu ứng nhà kính.**Phương hướng và chương trình hành động về BVMT ở quy mô toàn cầu Hội nghị lần thứ tư (02-13/11/1998 tại Buenos Aires, Argentina COP-4). Argentina là nước đang phát triển đầu tiên tuyên bố tham gia vào chương trình giảm sự khuếch tán khí nhà kính 2008-2012.Hội nghị lần thứ năm (25/10-05/11/1999 tại Bonn, Germani).Hội nghị lần thứ sáu (13-24/11/2000 tại the Hague, Hà Lan). Hội nghị đã đi đến thất bại vì nhiều nguyên nhân (kinh tế; không được sự quan tâm của các nhà chính trị).**Hội nghị thượng đỉnh trái đất về PTBV tại Johannesburg, Nam Phi có 65.000 đại biểu Hội nghị kéo dài 10 ngày (26/8-04/9/2002), tập trung thảo luận các vấn đề then chốt như sau: (VN: chương trình nghị sự 21)Tài chính cho phát triển.  Tiếp cận thị trường công bằng. Bảo vệ môi trường. Tiếp cận vệ sinh và nước sạch. Phục hồi nguồn năng lượng. **30/9/2004, Chính phủ Nga đã nhất loạt thông qua dự thảo luật liên bang về phê chuẩn nghị định thư Kyoto sau một thời gian dài trì hoãn.16/2/2005, NĐT Kyoto chính thức có hiệu lực  thành lập 3 cơ chế để các bên tham gia có thể mua, bán quyền phát thải, trong đó có Cơ chế phát triển sạch (CDM) được ưu tiên bắt đầu ngay dự kiến Việt Nam có thể thu nhập thêm đến 250 triệu đôla từ việc bán chứng chỉ giảm phát thải trong giai đoạn từ 2008 đến 2012. **Thành viên của Quỹ hoang dã thế giới (WWF) biểu diễn diệu múa Brazil mang tên “Vũ diệu hoà bình” để kêu gọi các nhà lãnh đạo nhanh chóng đi đến giải pháp cho vấn đề thay đổi khí hậu toàn cầu Những nỗ lực nhằm chống thay đổi khí hậu**Những người phản đối các chính phủ gây khó cho tiến trình hội nghị, vẽ biếm hoạ trái đất đang bị thiêu đốt trong sinh nhật lần thứ 10 của Nghị định thư Kyoto. Chương trình biểu diễn vẽ biếm hoạ diễn ra ngay trước lối vào trung tâm hội nghị Sinh nhật buồn của Nghị định thư Kyoto **EU ban hành hạn ngạch khí thải cho ngành hàng khôngBộ trưởng Môi trường các nước thành viên Liên minh Châu Âu (EU) đã thống nhất việc áp đặt hạn ngạch khí thải cho ngành công nghiệp hàng không từ năm 2012.EU giới hạn mức khí thải cacbon đối với ngành hàng không.Các hãng hàng không sẽ phải đáp ứng mức hạn ngạch được giao bằng việc cắt giảm khí thải hoặc cũng có thể mua hạn ngạch từ các ngành công nghiệp ít ô nhiễm khác.Cao ủy phụ trách môi trường EU cho biết, khí thải từ ngành CNHK chiếm 3% trong tổng lượng khí thải nhà kính của EU, cao hơn nhiều so với nhiều ngành công nghiệp khác, chẳng hạn như thép. Từ từ 1990, khí thải của ngành HK đã tăng gấp đôi, nếu không kiểm soát chặt chẽ, nó có thể tiếp tục tăng gấp đôi vào 2020.**ISO 14065:2007 - TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ HƯỚNG VÀO VẤN ĐỀ PHÁT THẢI KHÍ GÂY HUNK Tháng 3/2006, Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã ban hành tiêu chuẩn tính toán và kiểm định khí gây HUNK (GHG Greenhouse Gas) ISO 14064:2006. **EcohouseChiến lược bảo vệ môi trường quốc gia 2001 - 2010 **I. Nhiệm vụ, nội dung chính của kế hoạch bảo vệ môi trường (BVMT) Xây dựng quy hoạch, chiến lược BVMT giai đoạn 5 năm 2001 – 2005, kế hoạch hành động, chính sách, quy hoạch các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh, quy hoạch đô thị, khu công nghiệp, nông thôn.Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật: Quy chế bảo vệ môi trường, quyết định, chỉ thị liên quan đến bảo vệ môi trường do Bộ/Ngành, địa phương quản lý.Điều tra, xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường hằng năm.**Điều tra nghiên cứu, khảo sát hậu quả về mặt môi trường do thiên tai gây ra, đặc biệt là lũ lụt.Điều tra nghiên cứu hậu quả chiến tranh chất hóa học lên con người và thiên nhiên vùng bị rải chất độc. Nghiên cứu các giải pháp khắc phục, tẩy độc, thử nghiệm việc tẩy độc.Tăng cường năng lực quản lý môi trường.Giáo dục, đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức môi trường.Thông tin, cơ sở dữ liệu.Đầu tư trang thiết bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường.**II. Các hành động chiến lược ưu tiênNgăn chặn và kiểm soát ô nhiễm.Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững TNTN và ĐDSH.Tăng cường năng lực quản lý môi trường.Khuyến khích sự tham gia cộng đồng.**Ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễmLập kế hoạch tổng thể về phát triển công nghiệp bền vững bao gồm sử dụng nguồn lực, sản xuất và quản lý chất thải.Lập kế hoạch quản lý đối với các khu vực thải chất rắn sinh hoạt và nguy hại và các hệ thống xử lý có hiệu quả cho các khu đô thị và khu đông dân cư.Chú trọng:phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.hệ thống thoát nước thải ở các khu đô thị. tiêu chuẩn về ô nhiễm khí thải và bụi phù hợp với công ước toàn cầu về thay đổi khí hậu.**Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững TNTN và ĐDSHBan hành các tiêu chuẩn và quy định về bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nước (nước mặt, sông, ao, hồ và nước ngầm). Tăng cường công tác quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên rừng với sự tham gia cộng đồng.Thiết lập sự phân bố, sở hữu đất hoặc quyền sử dụng đất trồng rừng một cách rõ ràng và lâu dài.Phối hợp quản lý và quản lý rừng theo cơ sở cộng đồng.**Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững TNTN và ĐDSHTăng cường các giống cây bản xứ.Đẩy mạnh các sản phẩm phi gỗ từ rừng.Đẩy mạnh nông lâm kết hợp. Thay đổi quan niệm coi gỗ là một nguồn năng lượng.Ngăn chặn việc khai thác tài nguyên rừng bất hợp pháp.Tăng cường cải thiện kế sinh nhai qua việc sử dụng rừng một cách bền vững.Quản lý tổng hợp biển và dãy ven biển.**Khuyến khích sự tham gia cộng đồngĐưa giáo dục môi trường vào đào tạo ở mọi cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân.Thành lập nhóm làm việc giáo dục môi trường.Đào tạo giáo viên.Giáo dục môi trường ở bậc đại học.Phát động phong trào quản lý môi trường và hành động trong các tổ chức quần chúngThúc đẩy hoạt động của các nhóm môi trường cộng đồng.Thực hiện các chiến dịch nâng cao nhận thức môi trường cộng đồng.Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào công tác đánh giá tác động môi trường.**Khuyến khích sự tham gia cộng đồngThực hiện các chương trình liên quan đã nêu trong chiến lược quốc gia về BVMT 2001 – 2010, trong đó chú trọng:Giúp quần chúng tiếp cận thông tin về môi trường.Giảm tỷ lệ tăng dân số và di dân.Một số chương trình hướng đến PTBV**TT 02 hướng dẫn thực hiện NĐ 59 của CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản ký ngày 20-3-2006 Khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm:Hòn Mỹ - Hòn Miều (Quảng Ninh): Từ 15-4 đến 31-7 hàng nămQuần đảo Cô Tô (Quảng Ninh): 15-2 đến 15-6Cát Bà - Ba Lạt (Hải Phòng): 15-4 đến 31-7Hòn Nẹ - Lạch Ghép (Thanh Hóa): 15-4 đến 31-7Ven bờ vịnh Diễn Châu (Nghệ An): 1-3 đến 30-4Ven bờ biển Bạc Liêu (Bạc Liêu): 1-4 đến 30-6Ven bờ biển Cà Mau (Cà Mau): 1-4 đến 30-6Ven bờ biển Kiên Giang (Kiên Giang): 1-4 đến 30-6.**Sản xuất rau an toàn:Nếu sản xuất rau riêng lẻ theo mô hình hộ cá thể sẽ không thể tổ chức sản xuất rau đảm bảo tiêu chuẩn RAT. Nên tổ chức liên kết tại chỗ giữa các hộ dân địa phương, có thể theo mô hình tổ hợp tác hoặc hợp tác xã... **Trung Quốc giảm xuất khẩu đũa sang Nhật Để bảo vệ tài nguyên rừng, Trung Quốc dự tính từ năm 2008, sẽ giảm bớt xuất khẩu đũa gỗ dùng một lần sang Nhật. Đây là một tin xấu cho người tiêu dùng, siêu thị và các nhà hàng tại Nhật vì nước này phụ thuộc vào Trung Quốc đến 90% lượng đũa dùng một lần. Ước tính mỗi năm người Nhật sử dụng đến 24 tỉ đôi đũa dạng này. Trong khi đó, Trung Quốc phải đốn hạ 25 triệu cây rừng để sản xuất 45 tỉ đôi đũa mỗi năm. Kể từ đầu tháng tư, Trung Quốc đã bắt đầu tăng thuế thêm 5% đối với đũa gỗ dùng một lần xuất khẩu sang các nước. (Theo Asia Focus). Nguồn: TTO, 18/4/2006**Cellulose ethanolDo Cty kinh doanh IOGEN, trụ sở chính ở Ottawa, Canada, là cty CNSH công nghiệp đầu tiên chuyên về công nghệ enzyme dựa trên cellulose.Sản xuất cellulose ethanol khởi đầu vào tháng 4/2004.****Iogen enzyme and cellulose ethanol facility**Front end hammermilling of wheat straw **One of two 52,000 gallon enzyme fermenters**Overlooking array of 33,000 gallon storage tanks**Lignin separation filter presses**Iogen cellulose ethanol fuels G8 leaders’ vehicles Gleneagles, Scotland, July 2005**DOE & USDA – Biomass availability**Lợi ích với nông nghiệp: đem lợi nhuận cho nông dânDân vùng nông thôn: tạo việc làm**Lợi ích đối với môi trường Sources: * Oak Ridge National Laboratory. USDOE. 1997. Scenarios of U.S. Carbon Reductions – Potential Impacts of Energy Efficient and Low-Carbon Technologies by 2010 and Beyond. ** Source: Agriculture and Agri-Food Canada. 1999. Assessment of Net Emissions of Greenhouse Gases from Ethanol-Blended Gasolines in Canada: Lignocellulosic Feedstocks. Estimate computed assuming a 39% reduction in GHG emissions compared to petrol.CHIẾN LƯỢC BVMT QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 (QĐ CỦA TTG CP SỐ 256/2003/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2003)**Quan điểmChiến lược BVMT:là bộ phận cấu thành không thể tách rời của Chiến lược phát triển KT-XH, là cơ sở quan trọng bảo đảm PTBV đất nước. Phát triển kinh tế phải kết hợp chặt chẽ, hài hoà với phát triển xã hội và BVMT. Đầu tư BVMT là đầu tư cho PTBV.**Quan điểmBVMT:là nhiệm vụ của toàn XH, của các cấp, các ngành và của mọi người dân.phải trên cơ sở tăng cường QLNN, thể chế và pháp luật đi đôi với việc nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của mọi người dân...là việc làm thường xuyên, lâu dài. Coi phòng ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm soát ô nhiễm, khắc phục suy thoái mang tính quốc gia, khu vực và toàn cầu  phải kết hợp giữa phát huy nội lực với tăng cường hợp tác quốc tế trong BVMT và PTBV.**Những định hướng lớn đến năm 2020 Ngăn chặn về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường, bảo đảm PTBV đất nước, bảo đảm cho mọi người dân đều được sống trong môi trường có chất lượng tốt về không khí, đất, nước, cảnh quan và các nhân tố môi trường tự nhiên khác đạt chuẩn mực do Nhà nước quy định .**Những định hướng lớn đến năm 2020 Phấn đấu đạt một số chỉ tiêu chính sau:80% cơ sở SX-KD được cấp GCN đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Chứng chỉ ISO 14001.100% đô thị, KCN, KCX có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.Hình thành và phát triển ngành CN tái chế chất thải, phấn đấu 30% chất thải thu gom được tái chế.100% dân số đô thị và 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.Nâng tỷ lệ đất có rừng che phủ đạt 48% tổng diện tích tự nhiên của cả nước.100% sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và 50% hàng hoá tiêu dùng trong nội địa được ghi nhãn môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14021.**Mục tiêu tổng quát đến năm 2010 Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường; giải quyết một bước cơ bản tình trạng suy thoái môi trường ở các KCN, các khu dân cư đông đúc cải tạo và xử lý ONMT trên các dòng sông, hồ ao, kênh mương. Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, của sự biến động khí hậu bất lợi đối với môi trường; ứng cứu và khắc phục có hiệu quả sự cố ONMT do thiên tai gây ra. **Mục tiêu tổng quát đến năm 2010 Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, bảo đảm cân bằng sinh thái ở mức cao, bảo tồn thiên nhiên và giữ gìn ĐDSH. Chủ động thực hiện và đáp ứng các yêu cầu về môi trường trong hội nhập kinh tế quốc tế, hạn chế các ảnh hưởng xấu của quá trình toàn cầu hoá tác động đến môi trường trong nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao CLCS của nhân dân, bảo đảm PTBV đất nước.**Mục tiêu cụ thể đến năm 2010 Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm:100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.50% các cơ sở sản xuất kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Chứng chỉ ISO 14001.30% hộ gia đình, 70% doanh nghiệp có dụng cụ phân loại rác thải tại nguồn, 80% khu vực công cộng có thùng gom rác thải.**Mục tiêu cụ thể đến năm 2010 40% các khu đô thị, 70% các khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường, thu gom 90% chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ, xử lý trên 60% chất thải nguy hại và 100% chất thải bệnh viện.An toàn hoá chất được kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt là các hoá chất có mức độ độc hại cao; việc sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường được hạn chế tối đa; tăng cường sử dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp.Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.Nghị định của Chính phủ số 121/2004/NĐ-CP ngày 12-5-2004 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT ương INHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG **Điều 1. Phạm vi điều chỉnhVi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT là:hành vi vi phạm các quy định QLNN trong lĩnh vực BVMT do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm **Điều 1. Phạm vi điều chỉnhVi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT quy định tại NĐ này bao gồm:Vi phạm các quy định về thực hiện đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, báo cáo ĐGTĐMT và các quy định khác về BVMT; Vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường. **Điều 2. Đối tượng bị xử phạt Cá nhân, tổ chức Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT Cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT trong phạm vi lãnh thổ, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước CHXHCNVN Cá nhân là người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT thì bị xử phạt theo các quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. **Điều 7. Xử lý người chưa thành niên vi phạm hành chính (PL Xử lý vi phạm hành chính)14 - tiêu chuẩn cho phép dưới hai lần. 2-70: > tiêu chuẩn cho phép từ hai lần trở lên; có chứa chất nguy hại hoặc chất * > mức cho phép. Tước quyền sử dụng Giấy phép MT từ 3-6 tháng hoặc không thời hạn nếu chứa chất *. Buộc khắc phục hậu quả.0,1-0,5: vượt TCMT hoặc thải trực tiếp vào môi trường không qua thiết bị hạn chế ONMT. **Điều 12. thải chất thải rắn Điều 14. qlý, vchuyển và xử lý chất thải Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng)Mức cao hơn (triệu đồng)Biện pháp khác0,1-0,5: thải không đúng quy định2-70: thải gây ONMT; chứa chất nguy hại hoặc chất * > mức cho phép. Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường từ 3-6 tháng hoặc không thời hạn nếu chứa chất *. Buộc khắc phục hậu quả.0,5-2: không theo đúng quy định về BVMT **Điều 13. tiếng ồn, độ rung Điều 17. bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc giaCảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng)Mức cao hơn (triệu đồng)Biện pháp khác0,5- 1: vượt tiêu chuẩn cho phép 2-5: vượt TCMT trong khoảng thời gian từ 22h ngày hôm trước đến 6h ngày hôm sau. Buộc khắc phục hậu quả0,2-1: khai thác không đúng quy định về BVMT.15-60: khai thác không đúng quy định về BVMT, gây suy thoái môi trường.**Điều 20. ô nhiễm đất Điều 21. ONMT nước Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng)Mức cao hơn (triệu đồng)Biện pháp khác0,1-0,5: chôn vùi hoặc thải vào đất các chất gây ONMT không theo đúng quy định về BVMT. 5-70: gây ô nhiễm đất/nước; chất gây ô nhiễm có chứa chất thải nguy hại hoặc chất * > mức cho phép. Buộc khắc phục hậu quả0,1-0,5: xả, thải vào môi trường nước các chất gây ô nhiễm > tiêu chuẩn **Điều 22. ONKK (phạt tiền) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng)Mức cao hơn (triệu đồng)Biện pháp khác5-15: thải các loại khói, bụi, chất độc hại hoặc các yếu tố độc hại khác vào không khí, gây ONKK. 5-70: chất gây ô nhiễm có chứa chất thải nguy hại gây hậu quả xấu đến con người và thiên nhiên; hoặc chứa chất * vượt mức cho phép. Buộc khắc phục hậu quả**Điều 24. cản trở hoạt động QLNN về BVMT (Phạt cảnh cáo/ tiền) Cảnh cáo/phạt tiền (triệu đồng)Mức cao hơn (triệu đồng)Biện pháp khác0,2-0,5: cản trở công tác điều tra, n/c, ksoát, đánh giá hiện trạng môi trường. 1-3: b/c không trung thực về hiện trạng môi trường; cản trở công tác thanh tra, kiểm tra về BVMT của CQ QLNN về BVMT.Buộc thực hiện các y/c của CQ QLNN về BVMT. **Tổng hợp Nghị định Số 80/2006/NĐ-Cp ngày 09/8/2006: Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trườngBẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ QUẢN LÝ CHẤT THẢICông khai thông tin, dữ liệu về môi trường 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptslide_ch7_chienluoc_090420_2217.ppt