Một số kinh nghiệm chẩn đoán điều trị SXHD tại tuyến huyện

Không XN máu khi BN sốt N3

Không hiểu diễn tiến CTM

CTM bình thường  loại trừ SXHD

CTM khi nghi ngờ SXHD N3

XN CTM sớm cung cấp Hct nền để so sánh với các kết quả tiếp theo

Hct tăng trong giai đoạn nguy hiểm.

BC và TC giảm trong giai đoạn sốt  gợi ý SXHD

 

ppt92 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Một số kinh nghiệm chẩn đoán điều trị SXHD tại tuyến huyện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số kinh nghiệm chẩn đoán điều trị SXHD tại tuyến huyệnBSCK2. NGUYỄN MINH TIẾN NHÓM SỐT XUẤT HUYẾT BV NHI ĐỒNG 1 Handbook for clinical management of dengueWorld Health Organization 20122012Các “bẫy” trong chẩn đoán và xử trí SXHDKhông nghĩ tới SXHD ở bệnh nhân sốtvà không cho theo dõiLuôn nghĩ tới SXHD khi bn có sốtKhông XN máu khi BN sốt N3Không hiểu diễn tiến CTMCTM bình thường  loại trừ SXHDCTM khi nghi ngờ SXHD N3XN CTM sớm cung cấp Hct nền để so sánh với các kết quả tiếp theoHct tăng trong giai đoạn nguy hiểm.BC và TC giảm trong giai đoạn sốt  gợi ý SXHDBN có dấu hiệu cảnh báo trong đêm nhưng đợi đến sáng hôm sau mới nhập viện  vào sốc, sốc nặngGiải thích, dặn dò có dấu hiệu cảnh báo  NV ngay bất cứ giờ nào, kể cả trong đêmCho làm XN CTM mà không đánh giá tình trạng BN  vào sốc, sốc nặngĐánh giá tình trạng BN trướcTỉnh táo và HA bình thường có thể gặp trong sốc còn bùTập thói quen sờ chi, mạch quay. Chi 3 mất 30 giây để đánh giá 4 thông số cho biết tính mạng BN có bị đe dọa hay không: thể tích mạch (độ đầy mạch), CRT (capillary refill time), màu da và nhiệt độ chi là thay đổi sớm nhất của sốc. Điều trị triệu chứng đau bụng bằng thuốc chống co thắt hoặc kháng acidĐau bụng là dấu hiệu sớm thất thoát huyết tươngBN từ giai đoạn sốt sang không sốt, kèm triệu chứng tiêu hóa như ói mửa, đau bụng,  có thể BN vào sốcĐau bụng nhiều giống bụng ngoại khoa: đề kháng thành bụng, phản ứng thành bụng, phản ứng dộiĐau bụng trong SXHD có thể do thất thoát huyết tương, tăng sinh hạch mạc treo ruột hoặc co thắt mạch máu nội tạngHỏi bệnh sử sốt trước đau bụngĐánh giá dấu hiệu sốc, cô đặc máu, giảm tiểu cầuSiêu âm bụng hoặc test dịch 5−10 ml/kg/g BN bớt đau bụng  có thể loại trừ bụng NKKhó thở có thể do tràn dịch màng phổi, tràn dịch mô kẽ, viêm phổi, toan chuyển hóaĐánh giá tình trạng sốcCo giật hay thay đổi tri giácCo giật có thể xảy ra ở giai đoạn sốt do sốt cao hoặc giai đoạn nguy hiểm, sốc do kém tưới máu não Hạ sốtTìm bằng chứng sốc để bù dịchTình trạng XHTH chỉ được đánh giá qua số lượng tiểu cầuĐánh giá XHTH trong tổng thể có sốc không, tổn thương gan, rối loạn đông máu.Bác sĩ lo tập trung HA tâm thu mà quên để ý đến HA T Trương, hiệu áp đang giảm dần.Không dựa vào HATT, lưu ý đến hiệu áp thu hẹp dần.Truyền dịch liên tục dù đã qua giai đoạn phục hồi vì Bn không ăn uống đượcNgưng dịch truyềnTrong giai đoạn sốt, không lưu ý lượng nước tiểuBù đủ dịch đường uống và theo dõi lượng nước tiểuCÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI BỆNH VIỆN ICÁC LỖI DẪN ĐẾN BIẾN CHỨNG NẶNG TRONG BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUEPhát hiện sốc trễĐiều trị không đúng phác đồTheo dõikhông sátSỐCKÉODÀI, NẶNGTình huống đặc biệt/Xử trí không thích hợp LỖI THƯỜNG GẶP & BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC1. Phát hiện trễ: - BN nhập viện ngày cuối tuần  không thử máu, không đọc kết quả, không theo dõi, không dặn dòBP. khắc phục: . Khám lại mỗi ngày đối với BN sốt. XN CTM mỗi ngày, Hct sáng, chiều ± tối. Theo dõi sinh hiệu: M, HA, NĐ. Dặn dò: dấu hiệu chuyển độ, dấu hiệu khám ngay, phát phiếu dấu hiệu nặng cho thân nhân giữ trẻ.XLỖI THƯỜNG GẶP & BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC1. Phát hiện trễ: - Không nghĩ tới chẩn đoán SXHCác bệnh có thể nhầm lẫn với SXH giai đoạn sốt: . Sốt phát ban. Bệnh tay chân miệng. Sốt + TC hô hấp/TC tiêu hóa đặc biệt ở trẻ nhũ nhi- Các bệnh có thể nhầm lẫn với SXH giai đoạn sốc: Sốc nhiễm khuẩnSốc tim/viêm cơ tim"dengue triad“: fever, rash, and headache (and other pains)Rash could be a sign of dengueChẩn đoán phân biệt Trẻ nữ 11 tháng, CN 7,8kgSốt 4 ngàyViêm long đường hô hấpLoét miệng, hồng ban không điển hình cẳng tay-chân (T)Gan toHội chứng suy hô hấpHội chứng sốcHội chứng xuất huyết lúc vào viện: (-)LỖI THƯỜNG GẶP & BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC2. Điều trị khơng đúng phác đồ: .Sốc SXHD nặng (độ IV): LR 20ml/kg/g hoặc LR 20ml/kg/15ph sau đĩ tiếp tục LR vì huyết động ổn định .Sốc SXHD (độ III): sau thất bại LR 20ml/kg/g  tiếp tục LR 15-20ml/kg .Giảm tốc độ dịch quá nhanh .Chọn sai dung dịch ĐPT, chuyển ĐPT  điện giảiBP khắc phục: .Xem lại PĐ điều trị, chọn ĐPT, Huấn luyện, tái huấn luyện Còn sử dụng gelatin trong điều trị sốc SXHD Chọn lựa dung dịch ?Gelatin ?BVC. NHH 95[1]: Tỉ lệ thất bại: Sốc SXHD (SXHD III): 32/93 (34.4%) Sốc SXHD nặng (SXHD IV): 27/53 (51%) NTL. PHND 94 [2]: tỉ lệ thất bại: 22/40 (55%) Phản ứng dị ứng, Run tiêm truyền [2,3,4]: 2.5%-8.9%.a) Sốc sốt xuất huyết Dengue: - Cần chuẩn bị các dịch truyền sau+ Ringer lactat.+ Dung dịch mặn đẳng trương (NaCl 0,9%).+ Dung dịch cao phân tử (dextran 40 hoặc 70, hydroxyethyl starch (HES)).Sử dụng tetraspan 6% (HES 130 6%), kém hiệu quả trong hồi sức sốc SXHDHES vs Dextran6% Dex 7010% Dex 406% Dex 606% HES 130/0.410% HES 130/0.46%HES 200/0.5MW(Dalton)70,00040,00060,000130,000130,000 200,000 Volume effect (hour)5-63-452-42-44 Volume efficacy (%)150%200%100%100%145%100%Side effects- Anaphylactoid shock- Coagulation disorder- Renal dysfunctionRareBoldt J, Priebe HJ. Anesth Analg. 2003 Feb;96(2):376-82 Warner MA. Anesthesiology 2009; 111:187–202Trẻ nam 5 tuổi, sốc SXHD N4Phụ lục 4 SƠ ĐỒ TRUYỀN DỊCH TRONG SỐC XUẤT HUYẾT DENGUE Ở TRẺ EM (Ban hành kèm theo Quyết định số 458 /QĐ-BYT ngày 16 tháng2 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Tái sốc khi đổi từ CPT sang điện giảiPhụ lục 5 SƠ ĐỒ TRUYỀN DỊCH TRONG SỐC XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG Ở TRẺ EM (Ban hành kèm theo Quyết định số 458 /QĐ-BYT ngày 16 tháng2 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Đổi ĐPT trễTrẻ nam 4 tuổiLỖI THƯỜNG GẶP & BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC3. Theo dõi khơng sát, Hct cịn xa → SKD, XHTH, TT gan, SHH BP khắc phục: .Chế độ theo dõi theo phác đồ SXHD có dấu hiệu cảnh báo (Độ I, II Có Tiêm truyền)* Dấu hiệu sinh tồn: tri giác, M, HA, nhịp thở, nước tiểu/ mỗi 1-2 giờ  mỗi 2 -4 giờ.* Hct mỗi 2- 4 giờ  mỗi 4- 6 giờ.* Xuất nhập/ 24 giờ.SỐC SXHD (Độ III, IV)* Dấu hiệu sinh tồn: tri giác, M, HA, nhịp thở, nước tiểu/ mỗi 15- 30’ Tốt: mỗi 1-2 giờ  mỗi 2-4 giờ.* Hct mỗi 2- 4 giờ  mỗi 4- 6 giờ.* Xuất nhập/ 24 giờ hoặc khi tái sốc, khi đổi dịch.LỖI THƯỜNG GẶP & BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC4. Các tình huống đặc biệt – “nhạy cảm” SXHD cĩ dh cảnh báo (SXH II cĩ CĐ truyền dịch): thực chất là sốc SXHD (SXH III hoặc diễn tiến thành SXH III)BP khắc phục: .Đánh giá “tổng thể” tình trạng sốc: M – tần số, biên độ , HA, tri giác, CRT, tưới máu da, theo dõi sát diễn tiến bệnh. LỖI THƯỜNG GẶP & BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC4. Các tình huống đặc biệt – “nhạy cảm” sốc SXHD lúc nhập viện Hct quá cao: nhũ nhi Hct ≥ 40%, 1-5 tuổi: Hct ≥45%, > 5 tuổi: Hct ≥50%Nên: .Thử lại Hct sau 1 giờ truyền dịch để xem xét đổi ĐPT sớmHct quá cao lúc vào sốc: Hct  40%: nhũ nhi; Hct  45%: 1-5 tuổi; Hct  48-50%: > 5 tuổi.  nên hct sau 1 giờ  x. xét CPT sớm.  tốc độ tuỳ tổng dịch: . 10-20ml/kg/g: TD 100ml/kg LỖI THƯỜNG GẶP & BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC4. Các tình huống đặc biệt – “nhạy cảm” sốc SXHD lúc nhập viện HA kẹt ≤ 15mmHg, tụt HA 10 tuổi HA 70%, MAP≥ 50-60mmHgChuyển hóa: Khí máu, Lactate máu bình thường Rady et al. [3] found that 50% of critically ill patients presenting in shock who were resuscitated to normal vital signs continued to have increased lactate and abnormally low ScvO2, indicating anaerobic metabolism and oxygen debt. These patients required further interventions.Cải thiện điều trị TT ganChống sốc tích cựcGiúp thở sớm nếu sốc không cải thiệnĐiều trị hỗ trợ gan theo bảng kiểm, theo thời gianNhững trường hợp cần chuyển viện vì tại bệnh viện tuyến huyện không đo được CVP, hệ thống CPAP, HTTĐL,...Sốc SXHD nặng (độ IV) chống sốc theo PĐ ban đầu Sốc SXHD (độ III) tái sốc lần 1 hoặc 2 SXHD/sốc SXHD kèm XHTHsốc SXHD kèm SHHsốc SXH ở trẻ nhũ nhi, dư cân, TBS, viêm phổi, hội chứng thận hư,... - TIẾN BỘ CSĐD SXHDKẾT LUẬNHAĐMXLARI 20,8%SXH sốc kéo dàiSXH suy hô hấpï Catheter ĐMCVP/ScvO2, LactateLS: M, HA, HctTIẾN BỘ XỬ TRÍ SỐC SXHDSXH I,II & III, IV mớiSXH sốc KD, nặng TIẾN BỘ VỀ THEO DÕI BN SỐC SỐT XUẤT HUYẾTSXHDSỐC SXHDSỐC SXHD KÉO DÀITT. CƠ QUAN/MODS ?TỬ VONGPh hiện sớm đúng PĐTD sátKhí máuIon đồ, lactate, ĐHĐMTBCN. gan, thậnSiêu âm, XquangPICUCVVHXARI 20,8%Phát hiện quá tảiï Catheter ĐMCVPLS: NT, CHHP, SpO2 Phát hiện SHHĐ/g mđ TT.Phổi, TDMB, MP TIẾN BỘ VỀ THEO DÕI BN SXH kèm SHHï Siêu âm, Xquang Phát hiện toan CH, PCO2, PaO2/FiO2OXY CANNULAOXY MASKNCPAP/ECPAPTHỞ MÁYTỬ VONGTIẾN BỘ VỀ ĐIỀU TRỊ BN SXH kèm SHHCD. MB,MPCảm ơn hội nghị !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt1_kinh_nghiem_xu_tri_sxhd_tuyen_huyen_bsckii_nguyen_minh_tien_9176.ppt
Tài liệu liên quan