Nguyên lý thống kê - Chương 1: Tổng quan về thống kê học

 Các số liệu thể hiện trong các bảng là các số liệu TK. Các số

liệu này thu thập được dựa vào các tài liệu TK

v Các số liệu TK cho phép đánh giá kết quả (bản chất) của các

hiện tượng KT-XH ở từng năm và xu hướng phát triển của nó

qua các năm (theo thời gian).

v Các số liệu này cũng gợi mở cho người sử dụng các biện

pháp thúc đẩy quá trình sản xuất tốt hơn hoặc dự kiến khả

năng đạt được trong giai đoạn tới.

v Tất cả các công việc từ theo dõi diễn biến của HT, ghi chép

tài liệu, tổng hợp tài liệu, phân tích, kết luận về bản chất, tính

quy luật và đề ra các biện pháp chỉ đạo. là một quá trình

nghiên cứu thống kê.

pdf4 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Nguyên lý thống kê - Chương 1: Tổng quan về thống kê học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ ThS. Nguyễn Đình Thái Sơ lược sự ra đời và phát triển Đối tượng nghiên cứu của TKH Một số khái niệm thường dùng Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỐNG KÊ HỌC Phân bố thất nghiệp chia theo giới tính và bậc học cao nhất đã đạt được năm 2010 56,1100,0100,0100,0Tổng số 62,74,23,23,8Chưa đi học 63,89,56,98,4Chưa tốt nghiệp tiểu học 61,022,818,621,0Tốt nghiệp tiểu học 53,826,228,827,4Tốt nghiệp THCS 52,119,522,921,0Tốt nghiệp THPT 27,62,27,24,4Dạy nghề 66,66,34,15,3Trung cấp Chuyên nghiệp 62,83,02,32,7Cao đẳng 57,56,35,96,1Đại học trở lên % Nữ TN/tổng sốNữNamTổng Tỷ trọng Bậc học cao nhất đã đạt được Nguồn: Tổng cục Thống kê Giá vàng tại Việt Nam 2009 - 2013 43.2043.5002/01/12 46,3446,7402/1/13 36.0836.14 02/01/11 26.6226.7002/01/10 17.6617.9902/01/09 Giá bánGiá muaNăm Nguồn: Công ty TNHH 1 thành viên Vàng bạc Đá quý Sài Gòn 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Selling Buying 2009 2010 2011 2012 2013 Thảo luận üCác số liệu trong bảng được hình thành? ü Tác dụng của số liệu là gì? ü Phác thảo 01 quá trình NCTK Nhận xét v Các số liệu thể hiện trong các bảng là các số liệu TK. Các số liệu này thu thập được dựa vào các tài liệu TK v Các số liệu TK cho phép đánh giá kết quả (bản chất) của các hiện tượng KT-XH ở từng năm và xu hướng phát triển của nó qua các năm (theo thời gian). v Các số liệu này cũng gợi mở cho người sử dụng các biện pháp thúc đẩy quá trình sản xuất tốt hơn hoặc dự kiến khả năng đạt được trong giai đoạn tới. v Tất cả các công việc từ theo dõi diễn biến của HT, ghi chép tài liệu, tổng hợp tài liệu, phân tích, kết luận về bản chất, tính quy luật và đề ra các biện pháp chỉ đạo... là một quá trình nghiên cứu thống kê. 2Kết luận TK không chỉ là việc cộng dồn đơn thuần các số liệu sẵn có mà là cả một quá trình nghiên cứu theo trình tự nhất định có nội dung, mục đích và phương pháp khoa học nhằm đáp ứng các nhu cầu của xã hội. 1. Sơ lược sự ra đời và phát triển TK học là gì? l ì 1.1. Khái niệm Là hệ thống các PP § Thu thập thông tin § Xử lý thông tin (tổng hợp, phân tích, dự đoán) Tìm hiểu bản chất, tính quy luật của hiện tượng trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể 1. Sơ lược sự ra đời và phát triển TK mô tả (Descriptive Statistics) Thống kê (Statistics) TK suy diễn (Inference Statistics) 1. Sơ lược sự ra đời và phát triển Cuối TK 17 Môn khoa học độc lập Cuối TK 19 Công cụ để nhận thức XH và cải tạo XH Chiếm hữu nô lệ Mầm mống 1.2. Sự ra đời và phát triển của TKH 1 Các HT về quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng 2 Các HT về phân phối, trao đổi, tiêu dùng sản phẩm 3 Các HT dân số, lao động 4 Các HT về văn hóa, sức khoẻ 5 Các HT về đời sống chính trị, xã hội, bầu cử, biểu tình... 2. Đối tượng nghiên cứu của TKH 2.1. Thống kê học là một môn khoa học xã hội Bởi vì phạm vi nghiên cứu của TK là các HT hay quá trình KTXH 2. Đối tượng nghiên cứu của TKH 2.2. NC mặt lượng trong mối liên hệ chặt chẽ với mặt chất của số lớn hiện tượng Mặt lượng (những biểu hiện cụ thể, đo lường được): § Quy mô của hiện tượng § Kết cấu của hiện tượng § Tốc độ phát triển của hiện tượng § Trình độ phổ biến của hiện tượng Mặt chất: giúp ta phân biệt giữa hiện tượng KTXH này với hiện tượng KTXH khác 32. Đối tượng nghiên cứu của TKH Thông qua mặt lượng của hiện tượng để đánh giá bản chất của HT: quy mô, xu hướng, mức độ phổ biến... Để đánh giá một cách khách quan bản chất của HT thì mặt lượng của HT phải được thể hiện ở số lớn đơn vị Ví dụ: đánh giá kết quả học tập 2 sinh viên A, B 2. Đối tượng nghiên cứu của TKH 2.3. TK nghiên cứu các HT và quá trình KTXH trong điều kiện địa điểm và thời gian cụ thể Mỗi HT hay quá trình KTXH ở thời gian, địa điểm khác nhau thì mặt lượng, mặt chất cũng khác nhau. Tóm lại: ĐTNC của TKH là NC mặt lượng trong sự liên hệ mật thiết với mặt chất của HT và quá trình KTXH số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể 2. Đối tượng nghiên cứu của TKH 2. Đối tượng nghiên cứu của TKH 3. Một số khái niệm thường dùng 3.1. Tổng thể thống kê Là tập hợp nhiều đơn vị cá biệt trên cơ sở một hoặc một số đặc điểm chung VD: Dân số nước ta vào 0 giờ ngày 01/4/2009 là 85.789.573 người. Vì sao? 3. Một số khái niệm thường dùng 3.1. Tổng thể thống kê Phân loại tổng thể TK • Tổng thể bộc lộ • Tổng thể tiềm ẩn • Tổng thể đồng chất • Tổng thể không đồng chất • Tổng thể chung, tổng thể bộ phận, tổng thể mẫu 43. Một số khái niệm thường dùng 3.1. Tổng thể thống kê VD: các DN SXCN là tổng thể đồng chất, nếu đem chúng so sánh với các DN SXNN, GTVT, thương nghiệp Nhưng nếu đi sâu NC các loại hình trong tổng thể các DN SXCN, thì đây lại là một tổng thể không đồng chất, vì các DN này thuộc các thành phần KT khác nhau, SX SP khác nhau 3. Một số khái niệm thường dùng 3.2. Đơn vị tổng thể thống kê Là những đơn vị cá biệt cấu thành nên tổng thể TK. Đặc điểm không thể chia nhỏ được nữa 3. Một số khái niệm thường dùng 3.3. Quan sát Là cơ sở để thu thập số liệu và thông tin cần nghiên cứu VD: trong điều tra chọn mẫu, mỗi đơn vị mẫu sẽ được tiến hành ghi chép, thu thập thông tin và được gọi là một quan sát 3. Một số khái niệm thường dùng 3.4. Tiêu thức thống kê Là từng đặc điểm cơ bản của đơn vị tổng thể. § VD: từng nhân khẩu có các tiêu thức: họ và tên, tuổi, giới tính, trình độ VH, tình trạng hôn nhân Tiêu thức thống kê được chia làm 2 loại § Tiêu thức thuộc tính: phản ánh tính chất của đơn vị tổng thể, không biểu hiện giá trị của nó bằng con số cụ thể: dân tộc, giới tính, ngành nghề § Tiêu thức số lượng: tuổi, chiều cao, trọng lượng, NSLĐ, giá trị SL, số lượng công nhân 3. Một số khái niệm thường dùng 3.5. Chỉ tiêu thống kê Là những con số phản ánh quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tượng KT-XH trong không gian và thời gian cụ thể Mang tính chất tổng hợp, biểu hiện đặc điểm của cả tổng thể Chỉ tiêu thống kê được phân làm 2 loại § Chỉ tiêu số lượng: số SV, giá trị TSCĐ, giá trị TSLĐ § Chỉ tiêu chất lượng: giá thành SP, năng suất LĐ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_01_1_5893.pdf