Pháp luật áp dụng trong hoạt động thẩm định giá

 Pháp luật về tài sản và các quyền tài sản

2. Những nội dung cơ bản về pháp luật ñịnh

giá và thẩm ñịnh giá tài sản

3. ðịa vị pháp lý của Thẩm ñịnh viên về giá

4. Pháp luật về doanh nghiệp

5. Pháp luật hợp ñồng

6. Pháp luật thuế

pdf11 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Pháp luật áp dụng trong hoạt động thẩm định giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Th.S Trần Vũ Hải 4/17/2011Page 2 Nội dung cần ôn tập 1. Pháp luật về tài sản và các quyền tài sản 2. Những nội dung cơ bản về pháp luật ñịnh giá và thẩm ñịnh giá tài sản 3. ðịa vị pháp lý của Thẩm ñịnh viên về giá 4. Pháp luật về doanh nghiệp 5. Pháp luật hợp ñồng 6. Pháp luật thuế 4/17/2011Page 3 Cấu trúc buổi ôn tập Tổng quan về nội dung pháp luật Kỹ thuật ñọc văn bản pháp luật Kỹ năng trả lời câu hỏi ñúng/sai Kỹ năng giải quyết tình huống pháp luật Kỹ năng trả lời câu hỏi phân tích 4/17/2011Page 4 4/17/2011Page 5 Pháp luật về tài sản • Văn bản pháp luật: – Bộ Luật Dân sự – Luật ðất ñai, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Nhà ở • Những nội dung cần ghi nhớ: – Khái niệm tài sản và phân loại tài sản – Nội dung của quyền sở hữu – Các hình thức sở hữu 4/17/2011Page 6 Phân loại tài sản • Bất ñộng sản: – ðất ñai – Nhà, công trình xây dựng gắn liền với ñất ñai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng ñó – Các tài sản khác gắn liền với ñất ñai; – Các tài sản khác do pháp luật quy ñịnh • ðộng sản: là tài sản không phải là bất ñộng sản ðiều 174 BL.DS 24/17/2011Page 7 BðS là ñối tượng kinh doanh • Các loại BðS là ñối tượng kinh doanh: – Nhà, công trình xây dựng – Quyền sử dụng ñất ñược tham gia thị trường bất ñộng sản – Các loại bất ñộng sản • Mỗi loại bất ñộng sản cần có những ñiều kiện cụ thể khác nhau (ðiều 7, L.KDBðS) – ðược phép kinh doanh – Có quyền sở hữu (hiện tại hoặc tương lai) – Không: có tranh chấp/bị kê biên/bị thi hành án ðiều 6 L.KDBðS 4/17/2011Page 8 Quyền tài sản • Quyền tài sản là quyền trị giá ñược bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao dịch dân sự, kể cả quyền sở hữu trí tuệ – Quyền sử dụng ñất – Quyền ñòi nợ – Quyền ñối với phần vốn góp – Quyền ñối với sáng chế, giải pháp hữu ích • Quyền tài sản ñược xác ñịnh là ñộng sản 4/17/2011Page 9 Nội dung quyền sở hữu • Nội dung của quyền sở hữu bao gồm: – Quyền chiếm hữu: nắm giữ tài sản – Quyền sử dụng: khai thác công năng tài sản, hưởng lợi từ tài sản – Quyền ñịnh ñoạt: thay ñổi, chuyển nhượng... • Chủ sở hữu có ñầy ñủ cả ba quyền năng – Có khả năng chuyển nhượng một hoặc cả ba quyền năng trên cho chủ thể khác • Trong một số trường hợp, quyền sở hữu chỉ phát sinh sau khi ñăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền 4/17/2011Page 10 Các hình thức sở hữu • Sở hữu nhà nước • Sở hữu tập thể • Sở hữu chung: hợp nhất hoặc theo phần • Sở hữu của tổ chức chính trị, chính trị XH • Sở hữu của tổ chức xã hội khác 4/17/2011Page 11 Pháp luật về thẩm ñịnh giá • Văn bản pháp luật: – Pháp lệnh Giá năm 2002 – Nð 170/2003/Nð-CP và Nð 75/2008/Nð-CP – Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn PL Giá – Quyết ñịnh 06/2005/Qð-BTC ban hành quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ – Nghị ñịnh 101/2005/Nð-CP về thẩm ñịnh giá – Thông tư 17/2006/TT-BTC hướng dẫn Nð101 4/17/2011Page 12 • Những nội dung cần ghi nhớ: – Khái niệm ñịnh giá và thẩm ñịnh giá theo quy ñịnh của pháp luật – Quản lý nhà nước về thẩm ñịnh giá – ðịa vị pháp lý của thẩm ñịnh viên về giá – ðịa vị pháp lý của doanh nghiệp thẩm ñịnh giá – Hợp ñồng thẩm ñịnh giá Pháp luật về thẩm ñịnh giá 34/17/2011Page 13 K/n ðịnh giá và Thẩm ñịnh giá • ðịnh giá là việc xác ñịnh giá của một tài sản cụ thể tại một thời ñiểm xác ñịnh – PL chưa có ñịnh nghĩa cụ thể về ñịnh giá • Thẩm ñịnh giá là việc ñánh giá hoặc ñánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị trường tại một ñịa ñiểm, thời ñiểm nhất ñịnh theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc thông lệ quốc tế. – Theo Pháp lệnh Giá 4/17/2011Page 14 Phân biệt hai khái niệm • Về bản chất – ðịnh giá: là quyền năng của chủ sở hữu hoặc của cơ quan quản lý nhà nước – Thẩm ñịnh giá: là dịch vụ tư vấn • Về chủ thể thực hiện – ðịnh giá: Do chủ sở hữu hoặc Nhà nước (với tư cách là cơ quan quản lý) thực hiện – Thẩm ñịnh giá: Do Doanh nghiệp thẩm ñịnh giá thực hiện (trực tiếp là thẩm ñịnh viên) 4/17/2011Page 15 Phân biệt hai khái niệm • Về mục ñích: – ðịnh giá: ñể xác ñịnh giá tài sản khi chuyển quyền sở hữu – Thẩm ñịnh giá: ñể ñánh giá chính xác về giá trị của tài sản tại thời ñiểm thẩm ñịnh giá • Về quy chế pháp lý: – ðịnh giá: không ràng buộc nhiều về quy chế pháp lý, trừ việc ñịnh giá của nhà nước – Thẩm ñịnh giá: chịu sự ñiều chỉnh chặt chẽ của pháp luật và các tiêu chuẩn thẩm ñịnh giá 4/17/2011Page 16 Quản lý nhà nước về thẩm ñịnh giá • Thẩm quyền (ð32PLG, ð.22Nð101) – Chính phủ: thống nhất quản lý – Bộ Tài chính: quản lý chuyên ngành – UBND cấp tỉnh: tại ñịa phương • Nội dung (ð.31PLG, ð.21Nð101) – Ban hành quy ñịnh pháp luật – Chiến lược, kế hoạch phát triển nghề TðG – Nghiên cứu, hợp tác quốc tế, ñào tạo, bồi dưỡng – Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm 4/17/2011Page 17 ðịa vị pháp lý của thẩm ñịnh viên • Tiêu chuẩn thẩm ñịnh viên (Thông tư 17) – Là công dân Việt Nam; – Có bằng tốt nghiệp ñại học về chuyên ngành liên quan ñến nghiệp vụ thẩm ñịnh giá; – Có chứng chỉ ñào qua ñào tạo nghiệp vụ thẩm ñịnh giá (trừ người tốt nghiệp ñại học về chuyên ngành thẩm ñịnh giá) – Có thời gian làm việc liên tục từ 3 năm trở lên theo chuyên ngành ñược ñào tạo – ðạt kết quả kỳ thi do Bộ Tài chính tổ chức – ðược cấp Thẻ Thẩm ñịnh viên 4/17/2011Page 18 ðịa vị pháp lý của thẩm ñịnh viên • ðiều kiện ñể hành nghề (Nð101, TT17) – Có Thẻ thẩm ñịnh viên về giá; – Làm việc cho một doanh nghiệp thẩm ñịnh giá – Có tên trong danh sách thẩm ñịnh viên do Cục Quản lý Giá thông báo – Tại một thời ñiểm nhất ñịnh thẩm ñịnh viên về giá chỉ ñược ñăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp thẩm ñịnh giá. – Không thuộc quy ñịnh tại ð.18 Nð101 44/17/2011Page 19 ðịa vị pháp lý của thẩm ñịnh viên • Quyền của thẩm ñịnh viên: – ðộc lập về chuyên môn nghiệp vụ – ðược tổ chức, cá nhân có hợp ñồng thẩm ñịnh giá cung cấp ñầy ñủ, kịp thời các tài liệu có liên quan ñến nội dung thẩm ñịnh giá – Từ chối thẩm ñịnh giá ñối với tài sản mà doanh nghiệp giao nếu xét thấy tài sản ñó không ñủ ñiều kiện pháp lý ñể thực hiện thẩm ñịnh – Tham gia các tổ chức nghề nghiệp theo quy ñịnh của pháp luật 4/17/2011Page 20 ðịa vị pháp lý của thẩm ñịnh viên • Nghĩa vụ của thẩm ñịnh viên: – Tuân thủ nguyên tắc hoạt ñộng thẩm ñịnh giá; – Thực hiện ñúng các ñiều khoản của hợp ñồng thẩm ñịnh giá; – Không ñược gây ảnh hưởng ñến khách hàng – Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm ñịnh giá và ý kiến nhận xét của mình; – Từ chối thực hiện dịch vụ thẩm ñịnh giá trong các trường hợp thiếu khách quan – Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về thẩm ñịnh giá 4/17/2011Page 21 • Những hành vi bị cấm: – Nhận tiền hoặc lợi ích ngoài mức giá dịch vụ ñã thoả thuận trong hợp ñồng thẩm ñịnh giá – Cho người khác sử dụng thẻ thẩm ñịnh viên – Tiết lộ thông tin về ñơn vị ñược thẩm ñịnh giá trừ trường hợp ñược họ ñồng ý hoặc pháp luật cho phép – Hành nghề thẩm ñịnh giá cho từ hai doanh nghiệp thẩm ñịnh giá trở lên trong cùng một thời gian ðịa vị pháp lý của thẩm ñịnh viên 4/17/2011Page 22 ðịa vị pháp lý của DN thẩm ñịnh giá • Doanh nghiệp thẩm ñịnh giá – Công ty cổ phần – Công ty trách nhiệm hữu hạn – Công ty hợp danh – Doanh nghiệp tư nhân • Cơ sở pháp lý của DN thẩm ñịnh giá – Luật Doanh nghiệp – Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật DN – Các văn bản về hoạt ñộng thẩm ñịnh giá 4/17/2011Page 23 • ðiều kiện thành lập: 1. Các sáng lập viên có ñủ các ñiều kiện về thành lập tương ứng với loại hình doanh nghiệp 2. Có từ 3 thẩm ñịnh viên về giá trở lên 3. Người ñại diện hợp pháp của doanh nghiệp phải là thẩm ñịnh viên về giá. ðối với doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp phải là thẩm ñịnh viên về giá. ðịa vị pháp lý của DN thẩm ñịnh giá 4/17/2011Page 24 • Quyền của DN thẩm ñịnh giá: – Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân ñã ký hợp ñồng thẩm ñịnh giá, cơ quan, tổ chức nắm giữ tài liệu có liên quan ñền tài sản thẩm ñịnh giá cung cấp hồ sơ của tài sản cần thẩm ñịnh giá (trừ tài liệu mật theo quy ñịnh của pháp luật). – Từ chối thực hiện thẩm ñịnh giá ñối với tài sản không ñủ ñiều kiện pháp lý – Thu tiền dịch vụ thẩm ñịnh giá – Tham gia các tổ chức nghề nghiệp – Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật ðịa vị pháp lý của DN thẩm ñịnh giá 54/17/2011Page 25 • Trách nhiệm: – Tuân thủ các tiêu chuẩn thẩm ñịnh giá – Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm ñịnh giá – Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp – Trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp – Lưu trữ hồ sơ, tài liệu – Cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền. – Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật. ðịa vị pháp lý của DN thẩm ñịnh giá 4/17/2011Page 26 • Những hành vi bị cấm (ð.13Nð101): – Thông ñồng với ñơn vị ñược thẩm ñịnh nhằm làm sai lệch kết quả thẩm ñịnh giá – Gợi ý hoặc nhận các lợi ích dưới bất kỳ hình thức nào ngoài giá dịch vụ thẩm ñịnh giá – Dùng lợi ích vật chất, gây sức ép, mua chuộc ñối với ñơn vị ñược thẩm ñịnh giá nhằm làm sai lệch kết quả thẩm ñịnh giá – Các hành vi khác trái với quy ñịnh của pháp luật ðịa vị pháp lý của DN thẩm ñịnh giá 4/17/2011Page 27 Hợp ñồng thẩm ñịnh giá • Hợp ñồng thẩm ñịnh giá là sự thoả thuận giữa DN thẩm ñịnh giá và khách hàng, theo ñó DN thẩm ñịnh giá có nghĩa vụ cung ứng dịch vụ thẩm ñịnh giá theo yêu cầu của khách hàng, còn khách hàng có nghĩa vụ phải trả tiền dịch vụ cho DN thẩm ñịnh giá • Hợp ñồng thẩm ñịnh giá thường ñược lập thành văn bản 4/17/2011Page 28 ðiều kiện ñể hợp ñồng có hiệu lực • ðại diện giao kết phải có ñủ năng lực hành vi dân sự và có thẩm quyền • DN thẩm ñịnh giá phải ñủ ñiều kiện cung ứng dịch vụ thẩm ñịnh giá • Có những nội dung chủ yếu của hợp ñồng như: tên, ñịa chỉ của các bên; thỏa thuận về cung ứng và tiếp nhận dịch vụ thẩm ñịnh giá; tài sản ñề nghị thẩm ñịnh giá, giá dịch vụ phải trả 4/17/2011Page 29 Chứng thư thẩm ñịnh giá • Là văn bản thể hiện kết quả thẩm ñịnh giá – Chỉ có giá trị tại thời ñiểm thẩm ñịnh giá; – Có giá trị ñối với tổ chức, cá nhân ñược cấp chứng thư thẩm ñịnh giá ñể thực hiện mục ñích trong hợp ñồng – Có giá trị ràng buộc trách nhiệm ñối với DN thẩm ñịnh giá • Chứng thư thẩm ñịnh giá phải có 02 chữ ký của thẩm ñịnh viên về giá: – Của thẩm ñịnh viên trực tiếp thực hiện – Của người ñại diện doanh nghiệp thẩm ñịnh giá 4/17/2011Page 30 Tranh chấp giữa các bên • Tranh chấp là xung ñột ý chí giữa các bên trong quá trình thực hiện hợp ñồng • Các dạng tranh chấp: – Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ trong Hð: giải quyết theo pháp luật về hợp ñồng – Tranh chấp về kết quả thẩm ñịnh giá: giải quyết theo ðiều 23 Nð 101 64/17/2011Page 31 Tranh chấp hợp ñồng • Cơ chế giải quyết tranh chấp về quyền và nghĩa vụ trong hợp ñồng Thương lượng Hòa giải Trọng tài thương mại Tòa án nhân dân 4/17/2011Page 32 Thương lượng • Là việc các bên hợp ñồng tự dàn xếp với nhau ñể ñạt ñược sự thống nhất • Nguyên tắc thương lượng: thiện chí, hợp tác ñể giải quyết bất ñồng • Ưu ñiểm: chi phí thấp, nhanh chóng, giữ ñược quan hệ lâu dài • Nhược ñiểm: khả năng thành công thấp, khó ñảm bảo ñược thực hiện 4/17/2011Page 33 Hòa giải • Là việc các bên thương lượng với nhau với sự tổ chức của bên thứ ba (hiệp hội, doanh nhân uy tín) • Ưu ñiểm: tương tự như thương lượng • Nhược ñiểm: không còn bí mật, khả năng thành công hạn chế, phụ thuộc vào vai trò và uy tín của trung gian 4/17/2011Page 34 Trọng tài thương mại • Là việc các bên ñưa tranh chấp hợp ñồng thương mại ra Trọng tài thương mại giải quyết theo thủ tục tố tụng trọng tài • ðiều kiện: phải có thỏa thuận trọng tài • Ưu ñiểm: bí mật, nhanh chóng hơn ở Tòa án, dễ dàng áp dụng thông lệ quốc tế • Nhược ñiểm: chỉ áp dụng cho Hð thương mại, phải có thỏa thuận trọng tài, chỉ giải quyết 1 lần 4/17/2011Page 35 Tòa án • Là việc một bên ñề nghị Tòa án giải quyết thông qua ñơn khởi kiện – Bên khởi kiện: nguyên ñơn – Bên bị kiện: bị ñơn • Ưu ñiểm: có tính cưỡng chế cao; thủ tục chặt chẽ; có sự hỗ trợ của các luật sư; xét xử nhiều cấp • Nhược ñiểm: chậm, chi phí lớn, nhiều rủi ro về truyền thông 4/17/2011Page 36 Tranh chấp về kết quả • Phương án 1: Thỏa thuận ñể bên yêu cầu thẩm ñịnh chấp nhận • Phương án 2: DN thẩm ñịnh giá khác tiến hành thẩm ñịnh lại – Nếu phù hợp với kết quả ban ñầu: chứng thư ñầu tiên có giá trị – Nếu khác kết quả ban ñầu mà DN thẩm ñịnh ban ñầu hoặc bên yêu cầu thẩm ñịnh không thừa nhận thì giải quyết thông qua tòa án hoặc trọng tài thương mại 74/17/2011Page 37 Bồi thường thiệt hại • Trường hợp kết quả thẩm ñịnh giá không ñúng, gây thiệt hại cho khách hàng hoặc người sử dụng kết quả thẩm ñịnh giá thì doanh nghiệp thẩm ñịnh giá phải bồi thường theo một trong các hình thức sau: – Thoả thuận bồi thường. – Giải quyết bằng trọng tài hoặc toà án theo quy ñịnh của pháp luật. 4/17/2011Page 38 Nguồn ñể Bồi thường thiệt hại • Việc bồi thường ñược ưu tiên lấy từ những nguồn sau: – Tiền bồi thường của DN Bảo hiểm, hoặc Quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp – Quỹ dự phòng tài chính – Nguồn vốn của doanh nghiệp (phần này ñược xác ñịnh là chi phí kinh doanh) – Số thu bồi thường theo quy ñịnh của pháp luật từ tổ chức, cá nhân trực tiếp gây thiệt hại (phần này sẽ ñược trừ khỏi chi phí kinh doanh) 4/17/2011Page 39 4/17/2011Page 40 Quan tâm ñến phạm vi ñiều chỉnh • Phạm vi ñiều chỉnh (nội dung và ñối tượng) sẽ xác ñịnh xem một quan hệ pháp luật có ñược ñiều chỉnh bởi văn bản ñó hay không • Ví dụ: Nghị ñịnh 101/2005/Nð-CP – ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh Nghị ñịnh này quy ñịnh về doanh nghiệp thẩm ñịnh giá; thẩm ñịnh viên về giá; quản lý nhà nước về thẩm ñịnh giá; xử lý tranh chấp về thẩm ñịnh giá – ðiều 2. ðối tượng áp dụng Nghị ñịnh này áp dụng ñối với doanh nghiệp thẩm ñịnh giá; cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản thẩm ñịnh giá và thẩm ñịnh viên về giá 4/17/2011Page 41 Quan tâm ñến mức ñộ chi tiết • Cần ñọc những văn bản trực tiếp ñiều chỉnh ñến nội dung cần tìm hiểu – VD: về thẩm ñịnh giá thì ñọc Nghị ñịnh 101, về quản trị doanh nghiệp ñọc Luật DN • Nếu có dẫn chiếu thì ñọc ngay các quy ñịnh dẫn chiếu (ñể không bỏ sót) – Ví dụ: ñọc Thông tư 17 mục V.1 Thẩm ñịnh viên về giá phải có ñủ các tiêu chuẩn quy ñịnh tại ðiều 16 Nghị ñịnh số 101/2005/Nð-CP ngày 03/8/2005 của Chính phủ về thẩm ñịnh giá và phải ñạt kết quả kỳ thi thẩm ñịnh viên về giá do Hội ñồng thi thẩm ñịnh viên về giá Bộ Tài chính tổ chức, ñược Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp thẻ thẩm ñịnh viên về giá. 4/17/2011Page 42 ðọc nghiên cứu và ñọc ứng dụng • ðọc nghiên cứu theo trình tự từ văn bản có hiệu lực cao xuống văn bản có hiệu lực thấp – Luật  Nghị ñịnh, Quyết ñịnh Thông tư – Từ tổng thể ñến cụ thể • ðọc ứng dụng có thể làm ngược lại – Tìm kiếm trong các văn bản như thông tư, nghị ñịnh về nội dung mà mình cần tìm hiểu – Nếu không có quy ñịnh thì ñọc ñến văn bản hiệu lực cao hơn – Nếu cùng quy ñịnh thì nên dẫn chiếu VB cao hơn 84/17/2011Page 43 Sự kết hợp ñiều chỉnh • Cần quan tâm ñến sự kết hợp ñiều chỉnh của các văn bản khác nhau – Ví dụ: DN thẩm ñịnh giá vừa chịu sự ñiều chỉnh của Pháp lệnh Giá, Nghị ñịnh 101, vừa chịu sự ñiều chỉnh của Luật DN • Cách vận dụng: – Cùng một cấp ñộ: ưu tiên áp dụng văn bản chuyên ngành – Nếu VB chuyên ngành không quy ñịnh thì mới áp dụng văn bản chung 4/17/2011Page 44 4/17/2011Page 45 Trả lời câu hỏi ñúng/sai • Căn cứ vào nội dung quy ñịnh của pháp luật – Văn bản, ñiều khoản • Căn cứ vào lý thuyết – Tính hợp lý – Tính logic của vấn ñề – Các ñịnh nghĩa • Căn cứ vào kinh nghiệm thực tế – ðã từng gặp phải trong thực tế, ñã từng giải quyết và ñược chấp nhận 4/17/2011Page 46 Mua vào hoặc bán ra hàng dự trữ là một trong những biện pháp bình ổn giá ðiều 6 Pháp lệnh Giá quy ñịnh các biện pháp bình ổn giá như sau: a) ðiều chỉnh cung cầu hàng hoá b) Mua vào hoặc bán ra hàng hoá dự trữ; c) Kiểm soát hàng hoá tồn kho; d) Quy ñịnh giá tối ña, giá tối thiểu, khung giá; ñ) Kiểm soát các yếu tố hình thành giá; e) Trợ giá nông sản khi giá thị trường xuống quá thấp gây thiệt hại cho người sản xuất; trợ giá hàng hoá, dịch vụ quan trọng, thiết yếu khác. ñ 4/17/2011Page 47 Hoạt ñộng văn hoá, triển lãm và thể dục thể thao không nhằm mục ñích kinh doanh không thuộc diện chịu thuế GTGT • Theo ðiều 3 Luật thuế GTGT năm 2008, Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là ñối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các ñối tượng quy ñịnh tại ðiều 5 của Luật này. • ðiều 5 không có quy ñịnh về hoạt ñộng này S 4/17/2011Page 48 Trình tự giải quyết tranh chấp về kết quả thẩm ñịnh giá là: thương lượng, hoà giải, trọng tài thương mại và toà án. • Thương lượng, hòa giải, trọng tài và tòa án là các phương thức giải quyết tranh chấp • Dùng cái này thì không dùng cái kia, cách này không ñược thì mới ñến cách khác • ðã Trọng tài thì không thể Tòa án • Do ñó ñây không thể là TRÌNH TỰ, tức là phải tuần tự, lần lượt s 94/17/2011Page 49 Nếu không nhớ hoặc không biết văn bản, thì dẫn chiếu thế nào? • Nếu không nhớ quy ñịnh – Chỉ cần ghi số hiệu văn bản • Nếu không nhớ số hiệu, nhưng nhớ nội dung quy ñịnh – Nên viết là: Theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành thì • Nếu không biết, mà chỉ ðOÁN – Tương tự như trên và bịa ra nội dung mà mình cho là “chắc phải như thế chứ” 4/17/2011Page 50 4/17/2011Page 51 Phân loại tình huống • Tình huống là các giả ñịnh ñể người học nghiên cứu, phân tích từ ñó dẫn ñến bình luận hoặc ñưa ra giải pháp ñể giải quyết • Tình huống có hai loại: – Chỉ bao gồm vừa ñủ những giả ñịnh cần thiết – Bao gồm cả những giả ñịnh không cần thiết hoặc thừa (gây rối) 4/17/2011Page 52 Kỹ năng ñọc tình huống • ðọc nhanh một lượt • Xác ñịnh những vấn ñề cần trả lời • Gạch chân những thông tin mà ta cho là quan trọng, liên quan ñến câu trả lời 4/17/2011Page 53 Tình huống 1 • Công ty Hồng Minh ký hợp ñồng thuê công ty TNHH thẩm ñịnh giá tài sản Hoà An thẩm ñịnh giá trị tài sản ñể phục vụ cho nhu cầu công việc của mình. Tuy nhiên, kết quả thẩm ñịnh ñược phản ánh tại chứng thư thẩm ñịnh giá mà công ty Hoà An giao cho công ty Hồng Minh ñã không ñược công ty Hồng Minh chấp nhận. a) Công ty Hồng Minh có bắt buộc phải chấp nhận kết quả thẩm ñịnh ñó không? Tại sao? b) Nếu hai bên có xảy ra mâu thuẫn thì việc giải quyết tranh chấp ñược thực hiện thông qua những phương thức nào? 4/17/2011Page 54 Xác ñịnh văn bản pháp luật ñiều chỉnh • Dựa vào những thông tin chính ñã xác ñịnh ñược, ta có thể tìm ñược các văn bản pháp luật ñiều chỉnh • Ở trong tình huống trên: – Bộ Luật Dân sự (phần về hợp ñồng) – Pháp lệnh Giá (phần về thẩm ñịnh giá) – Nghị ñịnh 101/2005/Nð-CP về thẩm ñịnh giá • Dựa vào các quy ñịnh, ta ñưa ra câu trả lời • Trong trường hợp không nhớ văn bản, chúng ta sẽ lập luận theo ý mình. 10 4/17/2011Page 55 Nếu nhớ văn bản, tình huống trên sẽ giải quyết như sau: a) Hồng Minh không bắt buộc phải chấp nhận kết quả thẩm ñịnh giá. Vì: Theo ðiều 15 của PL Giá, việc thẩm ñịnh giá ñược thực hiện theo hợp ñồng, tức là các bên có quyền tự do ý chí, do ñó Hồng Minh có quyền không chấp nhận kết quả thẩm ñịnh giá nếu thấy kết quả ñó không phù hợp. Nếu không nhớ văn bản, tình huống trên sẽ giải quyết như thế nào? 4/17/2011Page 56 Nếu nhớ văn bản, tình huống trên sẽ giải quyết như sau: b) Theo ð.23 Nð101, việc giải quyết tranh chấp về kết quả thẩm ñịnh giá có hai phương thức: • Thỏa thuận: các bên cùng nhau làm rõ về bất ñồng. Hồng Minh cần ñưa ra những căn cứ cho thấy kết quả thẩm ñịnh giá là không ñúng. Hòa An cần chứng minh rằng, việc thẩm ñịnh giá ñược thực hiện theo ñúng các nguyên tắc và tiêu chuẩn do pháp luật quy ñịnh. Với tinh thần hợp tác, thiện chí, bên nào có lý lẽ thuyết phục hơn sẽ có thể ñược bên kia chấp nhận 4/17/2011Page 57 Tình huống trên sẽ giải quyết như sau: b) Theo ð.23 Nð101, việc giải quyết tranh chấp về kết quả thẩm ñịnh giá có hai phương thức: • Thẩm ñịnh lại: Hòa An có quyền thuê DN thẩm ñịnh giá khác tiến hành thẩm ñịnh lại – Nếu phù hợp với kết quả ban ñầu: Hồng Minh phải công nhận giá trị chứng thư của Hòa An. Hồng Minh có thể phải bồi thường các chi phí liên quan ñến tranh chấp cho Hòa An – Nếu khác kết quả ban ñầu mà Hồng Minh không chấp nhận hoặc Hòa An vẫn không thừa nhận thì giải quyết thông qua tòa án hoặc trọng tài thương mại 4/17/2011Page 58 4/17/2011Page 59 Những dạng câu hỏi phân tích • Câu hỏi như thế nào – Trình bày các quy ñịnh của pháp luật • Câu hỏi vì sao – Nêu nguyên nhân tại sao pháp luật lại quy ñịnh như vậy: ðể làm gì? Có vai trò gì? Nếu không thế thì sao? • Câu hỏi so sánh – So sánh giữa các cặp khái niệm tương tự hoặc có liên quan: ñịnh giá/ thẩm ñịnh giá; hợp ñồng thẩm ñịnh giá/chứng thư thẩm ñịnh giá 4/17/2011Page 60 Những dạng câu hỏi phân tích • Câu hỏi nhận ñịnh – Trình bày quan ñiểm cá nhân của mình về một vấn ñề/một quy ñịnh pháp luật/một tình huống nào ñó • Câu hỏi giải quyết tình huống – ðưa ra một tình huống (ñã ñược giả ñịnh trong các VBPL) và hỏi phải giải quyết như thế nào. 11 4/17/2011Page 61 Những lưu ý khi trả lời • Kiểm soát về bố cục và ñiểm số ñể ñảm bảo thời gian làm bài – ðiều quan trọng là ñiểm số, không phải khoe kiến thức • Trả lời thẳng vào câu hỏi – Do chấm theo ñáp án, mà ñáp án lại thường rất ngắn gọn • Nên viết dưới dạng ñoạn văn diễn dịch – Luận ñiểm (ý chính) thể hiện ở ñầu ñoạn văn • ðánh số cho các ý chính: một là/thứ nhất 4/17/2011Page 62 Khi trở thành một thẩm ñịnh viên về giá, anh (chị) có biết những hành vi nào mà thẩm ñịnh viên không ñược làm? • Cấu trúc trả lời 1: – Theo ðiều 20 của Nð101, thẩm ñịnh viên về giá bị cấm thực hiện các hành vi sau ñây: • Thứ nhất • Thứ hai – Lý do mà pháp luật cấm thực hiện những hành vi này bởi nếu thực hiện, sẽ có nguy cơ vi phạm các nguyên tắc thẩm ñịnh giá ñược quy ñịnh tại ðiều 3 Nð101 (phân tích từng nguyên tắc và nêu ñược, hành vi tại ðiều 20 sẽ vi phạm một trong những nguyên tắc ấy) 4/17/2011Page 63 Khi trở thành một thẩm ñịnh viên về giá, anh (chị) có biết những hành vi nào mà thẩm ñịnh viên không ñược làm? • Cấu trúc trả lời 2: Theo ðiều 20 của Nð101, thẩm ñịnh viên về giá bị cấm thực hiện các hành vi sau ñây: – Thứ nhất là: Bởi vì: – Thứ hai là: Bởi vì

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_on_tap_pl_tham_dinh_gia_2899.pdf