Phương pháp luận nghiên cứu (research methodology) - Bài: Tổng luận về nghiên cứu

1. Khái niệm nghiên cứu:

a. Về phƣơng diện nghĩa đen:

 Nghiên cứu là sự tìm tòi, suy

xét và nghiền ngẫm một vấn đề

cho thấu đáo.

 Tên tiếng Anh là “research” .

“re” là sự lập đi lập lại nhiều lần.

“search” là sự nghiên cứu, phát

hiện hay khám phá.

pdf110 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Phương pháp luận nghiên cứu (research methodology) - Bài: Tổng luận về nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sm and Science, New York: Smith Publishing House, 2009, p. 506. 7. Trình bày cƣớc chú & hậu chú vắn tắt Ví dụ 1: (01 tác giả/biên tập/dịch) a. Thích Minh Châu, Cuộc Đời của Đức Phật, Hà Nội: Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2011, tr.12. ▬► Thích Minh Châu, 2011:12. b. T.S. Kenedy, The Life of the Buddha, Oxford: Oxford University, 1998, pp.23. ▬► T.S. Kenedy, 1998: 23ff. c. K.T.S. Sarao, The Buddha and His Teachings, Delhi: Motilal Banarsidass, 2010, p.45. ▬► K.T.S. Sarao, 2010: 45. Ví dụ 2: (01 t/giả và 01 biên tập/ngƣời dịch) a. A. J. Sopa (Author/tg); A. D.Jayatillek (trans./dịch), Lectures in Tibetan Buddhism, 2 Vols, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p. 27f. ▬► A. J. Sopa (Au); A. D. Jayatillek (trans.),1987: 27f b. Thích Từ Thông (tg); Thích Quảng Minh (bt/biên tập), Kinh Kim Cương, Hà Nội: Nhà Xuất Bản Tôn Giáo, 2012, tr.98ff. ▬► Thích Từ Thông (tg); Thích Quảng Minh (bt), 2012: 98ff. Ví dụ 3: (02 t/giả và 02 biên tập/ngƣời dịch) a. G. Sopa & L.A. Kentary (Author/tg); A. D. Jayatillek & B. T. Smith (trans./dịch), Buddhism in Tibet, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, pp.47 ▬► G. Sopa & L.A. Kentary (Au); A. D. Jayatillek & B. T. Smith (trans.), 1987: 47ff b. Thích Từ Thông & Thích Minh Giác (tg); Thích Quảng Minh & Nhật Minh (bt/biên tập), Lược Giải Kinh Duy Ma, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr.55. ▬► Thích Từ Thông & Thích Minh Giác (tg); Thích Quảng Minh & Nhật Minh (bt), 2012: 55. Ví dụ 4: (nhiều tác giả hoặc nhiều biên tập/ngƣời dịch) a. L. A. Kentary, et al. (trans.), Buddhism in Tibet, London: PTS, 1987, pp. 78. ▬► L. A. Kentary, et al. (trans.), 1987: 78ff. b. Thích Từ Thông và tgk; Lược Giải Kinh Duy Ma, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr.29ff. ▬► Thích Từ Thông và tgk, 2012: 29ff. c. P.A. Payutto, et al.(ed.), Buddhism in Thailand, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p.175f. ▬► P.A. Payutto, et al.(ed.), 1987:175f. Ví dụ 5: (nhiều bài viết của nhiều t/giả) a. Tom Rich, “Buddhism in Thailand”, in L. A. Kentary (Chief-in-editor), The World of Buddhism, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, p.75f. ▬► Tom Rich, “Buddhism in Thailand”, in L. A. Kentary (Chief-in-editor), 1987: 75f. b. Thích Từ Thông, “Lược Giải Kinh Duy Ma” trong Thích Thiện Siêu (Tổng biên tập), Tạp A Hàm, quyển 3, TPHCM: Nhà Xuất Bản Phương Đông, 2012, tr. 309. ▬► Thích Từ Thông, “Kinh Duy Ma” trong Thích Thiện Siêu (Tổng biên tập), 2012: 309. Ví dụ 6: (tác giả viết nhiều sách) a. L. A. Kentary (a), Buddhism in Tibet, Delhi: Motil Banarsidass, 1987, pp.67. ▬► L. A. Kentary (a), 1987: 67ff. b. L.A. Kentary, (b), Buddhism in Thailand, Delhi: Motil Banarsidass, 1989, p.908. ▬► L.A. Kentary, (b), 1989, p.908. c. L. A. Kentary (c), Buddhism and Science, New York: Smith Publishing House, 2009, p. 506f. ▬► L. A. Kentary (c), 2009: 506f. Bài 6 PHƢƠNG PHÁP TRÍCH DẪN VÀ THƢ MỤC THAM KHẢO I. PHƢƠNG PHÁP TRÍCH DẪN 1. TRÍCH DẪN TRỰC TIẾP Là trích dẫn một đoạn nguyên tác của tác giả vào trong văn bản nghiên cứu của mình, không được sửa chữa, thêm thắt hay tỉnh lượt bất kỳ từ nào trong đoạn trích dẫn. a1. Trích dẫn trực tiếp ngắn: Là đoạn trích dẫn trực tiếp có chiều dài từ 4 dòng trở xuống. Ví dụ: Trong kinh pháp Hoa, Đức Phật khẳng định: “Ta là Phật đã thành chúng sanh là Phật sẽ thành.” a2. Trích dẫn trực tiếp dài: Có từ 5 dòng trở lên Ví dụ: Trong kinh Tiểu Bộ I, đức Phật đã khẳng định rõ ràng: Đây là Giới, đây là Định, đây là Tuệ. Định cùng tu với Giới sẽ đưa đến quả vị lớn, lợi ích lớn. Tuệ cùng tu với Định sẽ đưa đến quả vị lớn, lợi ích lớn. Tâm cùng tu với Tuệ sẽ đưa đến giải thoát hoàn toàn các món lậu hoặc, tức là dục lậu, hữu lậu, vô minh lậu. Là trích dẫn ý tứ hay tư tưởng về một đoạn văn của tác giả nào đó bằng ngôn ngữ và văn phong của người cầm bút. Ví dụ: Trong kinh pháp Hoa, Đức Phật khẳng định Ngài là Phật đã thành, và tất cả chúng sanh là Phật sẽ thành. 2. TRÍCH DẪN GIÁN TIẾP II. THƢ MỤC THAM KHẢO 1. ĐỊNH NGHĨA - Là bản liệt kê danh sách các tài liệu tham khảo trong bài khảo cứu, tác phẩm, sách, luận văn hay luận án. - Thư mục tham khảo bao gồm: sách vở; báo chí; tự điển các loại; và tất cả tác phẩm khác. 2. CHỨC NĂNG a. Hỗ trợ đắc lực cho người nghiên cứu và đọc giả dễ truy nguyên, đối chiếu hoặc tham cứu về các chú thích trong cước chú hay hậu chú của tác phẩm có thư mục tham khảo. b. Cung cấp cho đọc giả các chi tiết về: tên t/giả và t/phẩm, nơi và năm xuất bản của tác phẩm. c. Cung cấp thông tin về lịch sử đề tài nghiên cứu từ trước đến giờ để giúp nhà nghiên cứu xác định hướng và giới hạn phạm vi nghiên cứu của mình. 3. SỰ KHÁC NHAU GIỮA THƢ MỤC THAM KHẢO & CƢỚC CHÚ 3.1. TRẬT TỰ TÁC GIẢ: a. Thƣ mục: HỌ + TÊN + CHỮ LÓT Ví dụ: Wander, A. K., Indian Buddhism, Delhi: Motilal Banarsidass, 1991. b. Cƣớc chú: TÊN + CHỮ LÓT+ HỌ Ví dụ: A. K. Wander, Indian Buddhism, Delhi: Motilal Banarsidass, 1991. 3.2. CÁC CHI TIẾT CỦA TÁC PHẨM: a. Thƣ mục: 5 yếu tố cần phải ghi đầy đủ, không đƣợc ghi tắt. Ví dụ: Wander, A. K., Indian Buddhism, Delhi: Motilal Banarsidass, 1991. b. Cƣớc chú: Tên tác phẩm có thể viết tắt; nơi/ nhà/năm xb có thể tỉnh lƣợt trong một số trƣờng hợp. Ví dụ: A. K. Wander, IB, op.cit., p. 38. 3.3. MỤC ĐÍCH: a. Thƣ mục: nhằm cung cấp cho đọc giả đầy đủ chi tiết về nguồn tài liệu để tham khảo, truy cứu khi cần thiết. b. Cƣớc chú: nhằm xác định xuất xứ của tài liệu trích dẫn. 4. CÁC QUY ĐỊNH CĂN BẢN VỀ THƢ MỤC THAM KHẢO A. VỀ VỊ TRÍ: Thư mục tham khảo thường được đặt trước phần phụ lục và ngay sau chương cuối cùng của một tác phẩm, sách, luận văn hay luận án. B. CÁCH TRÌNH BÀY: Tiêu đề “THƯ MỤC THAM KHẢO” phải được viết in hoa và đặt ở chính giữa của hàng đầu tiên, không cần gạch dưới hay chấm câu. C. VỀ TRẬT TỰ: Thư mục tham khảo phải được xếp theo thứ tự a,b,c của tên tác giả (đối với tài liệu phụ) và tựa đề tác phẩm (đối với Tài liệu gốc). D. VỀ NỘI DUNG: Thư mục tham khảo phải được trình bày đầy đủ 5 yếu tố (bao gồm dịch giả hay tên bản dịch nếu có) của 01 quyển sách/tác phẩm. 5. CÁCH VẾT HOA & IN NGHIÊNG a. Viết hoa toàn bộ chữ cái đầu tên tác giả; nơi xb & nhà xb. b. Viết hoa và in nghiêng: tên tác phẩm và 3 từ loại (liên từ, giới từ và mạo từ) nếu chúng đứng đầu câu trong tên tác phẩm. Bằng ngược lại, 3 từ loại này phải được viết thường. Ví dụ: H. H. Dalai Lama, The Way to Freedom, Dharmshala: The Library of Tibet, 2000. Gallmo, G., A Few Facts about Buddhism, Delhi: D. K. Printworld (P) Ltd., 1998. Gosling, D. L., Religion and Ecology in India and Southeast Asia, London & New York: Routledge, 2001. H. H. Dalai Lama, The Way to Freedom, Dharmshala: The Library of Tibet, 2000. 6. TRÌNH BÀY TÊN TÁC GIẢ A. Ngƣời Âu Mỹ: HỌ + TÊN + CHỮ LÓT Ví dụ: Sarao, K. T. S B. Ngƣời Trung Quốc: HỌ + CHỮ LÓT + TÊN Ví dụ: Thái, Kim- Lan C. Ngƣời Việt Nam: HỌ + CHỮ LÓT + TÊN Ví dụ: Thích- Minh- Châu 7. PHÂN LOẠI THƢ MỤC A. TÀI LIỆU GỐC (Primary Sources) Ví dụ: 1. The Dīgha Nikāya, Rhys Davids, T.W & Carpenter, J.E (ed.), Vol. I (1889, rep. 1995), Vol. II (1903, rep. 1995); Carpenter, J.E (ed.), Vol. III (1910, rep. 1992), London: PTS. 2. The Middle Length Sayings, Horner, I.B (trans.), Vol. I, (1954, rep. 2000), Vol. II (1959, rep. 1997), Vol. III (1957, rep. 1996), Oxford: PTS. 3. Kinh Trung Bộ, Thích- Minh- Châu (dịch), 3 quyển, THPHCM: Viện Nghiên Cứu Phật học Việt Nam, 1999. B. TÀI LIỆU PHỤ (Secondary Sources) Ahir, D.C., Buddhism in Modern India, Delhi: Sri Satguru Publication, 1991. Bapat, P.V. (ed.), 2500 Years of Buddhism, Delhi: Publication Division, 1997. Lê - Cung, Phong Trào Phật Giáo Miền Nam Việt Nam Năm 1963, Huế: Nhà Xuất Bản Thuận Hoá, 2003. H.H. Dalai Lama (au.); Anderson, A. (tr.); & Dresser, M. (ed.), Beyond Dogma: The Challenge of the Modern World, New Delhi: Rupa & Co., 2000. H.H. Dalai Lama (au.) & Ramanan, R. (compiler), The Heart of Compassion, Delhi: Full Circle Publishing, 2001. Hackmann, H., Buddhism as a Religion, Delhi: Neeraj Publishing House, 1988. Gould, Sir B. J. & et.al., Discovery, Recognition and Enthronement of the 14th Dalai Lama, Dharamsala: Library of Tibetan Works & Archives, 2000. Gombrich, R. & Obeyesekere, G., Buddhism Transformed: Religious Change in Sri Lanka, Delhi: Motilala Banarsidass Publishers Pvt. Ltd, 1990. THANK YOU FOR YOUR LISTENING & BEST OF LUCK FOR YOUR FINAL XAMINATION

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdan_bai_phuong_phap_luan_nghien_cuu_0621.pdf
Tài liệu liên quan