Quản lý nhà nước - Chương 7: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Những vấn đề chung về HTX, LHHTX

2. Thành lập, đăng ký kinh doanh HTX ,

LHHTX

3. Quy chế xã viên HTX, LHHTX

4. Cơ cấu tổ chức quản lý HTX,LHHTX

5. Quyền và nghĩa vụ của HTX, LHHTX

6. Chế độ tài sản và tài chính của HTX,

LHHTX

7. Tổ chức lại, giải thể HTX, LHHTX

8. Liên minh HTX

pdf71 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản lý nhà nước - Chương 7: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 7 HỢP TÁC XÃ, LIÊN HiỆP HỢP TÁC XÃ Văn bản pháp luật 1. Luật hợp tác xã 2012 2. Nghị định 193/2013/NĐ – CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã 3. Thông tƣ số 03/2014/TT – BKHĐT Hƣớng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã NỘI DUNG 1. Những vấn đề chung về HTX, LHHTX 2. Thành lập, đăng ký kinh doanh HTX , LHHTX 3. Quy chế xã viên HTX, LHHTX 4. Cơ cấu tổ chức quản lý HTX,LHHTX 5. Quyền và nghĩa vụ của HTX, LHHTX 6. Chế độ tài sản và tài chính của HTX, LHHTX 7. Tổ chức lại, giải thể HTX, LHHTX 8. Liên minh HTX LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HTX - 1844: HTX tiêu dùng của 28 người thợ dệt thị trấn Rochdale, Anh; - 1960s: 460 HTX tiêu dùng với khoảng 100.000 XV; - Cuối TK 19: liên minh HTX ở từng quốc gia; - 19/8/1895: Đại hội thành lập LMHTX quốc tế; - 1955: NQ HNTW lần 8: xây dựng thí điểm HTX; - 11/1958: đạt kỷ lục về sxnn; - 1959: tư tưởng hợp tác hóa theo mô hình tập thể hóa; - 1986: đổi mới; - Luật HTX 1996, 2003, 2012. 1. Những vấn đề chung về HTX 1.1 Khái niệm 1.2 Đặc điểm 1.3 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX Khái niệm HTX Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã (K1Đ3 Luật HTX). Khái niệm liên hiệp HTX Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã (K2 Đ3 LHTX). Đặc điểm 1) HTX, LHHTX là tổ chức kinh tế tự chủ có tính chất hợp tác, tương trợ và tính chất xã hội; 2) Sở hữu trong HTX, LHHTX là sở hữu tập thể; 3) HTX, LHHTX là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân. 1) HTX là tổ chức kinh tế tự chủ có tính chất hợp tác, tương trợ và tính chất xã hội. a) HTX là tổ chức kinh tế có tính tự chủ b) HTX có tính chất hợp tác, tương trợ c) HTX có tính chất xã hội 2) Sở hữu trong HTX là sở hữu tập thể - Đ208 BLDS; Đ4, Đ48 Luật HTX; - Sở hữu của cá nhân thành viên đối với PVG; - Sở hữu của HTX đối với phần vốn tự tích lũy; - Tài sản của HTX thuộc SH tập thể -> quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản do tập thể quyết định; - Các TV đều có quyền sử dụng tài sản của HTX để tiến hành hoạt động sxkd. - Phân biệt sở hữu trong HTX và sở hữu trong công ty TNHH và công ty CP? 3) HTX là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân HTX tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX • Đ7 Luật HTX kế thừa Art. 6 ICA Rules: 1) Đón nhận thành viên tự nguyện tham gia (Voluntary and Open Membership); 2) Quyền kiểm tra dân chủ của thành viên (Democratic Member Control); 3) Sự tham gia của xã viên vào hoạt động của HTX (Economic Member participation); 4) Tự chủ và độc lập (Autonomie and Independence); 5) Giáo dục, đào tạo và thông tin (Education, Training and Information); 6) Hợp tác giữa các HTX (Co-operation among co-operatives); 7) Quan tâm tới cộng đồng (Concern for community). 1) Nguyên tắc tự nguyện Đ7 Luật HTX - Cá nhân, HGĐ, pháp nhân tự nguyện gia nhập, ra khỏi HTX; - HTX tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi LHHTX. 2) Nguyên tắc HTX, LHHTX kết nạp rộng rãi TV, HTX thành viên. - Mọi đối tượng khi đáp ứng đk mà Luật HTX qđ, tán thành Điều lệ HTX, LHHTX đều có thể trở thành XV, HTX TV; - Qđ số lượng TV tối thiểu, không qđ số lượng tối đa; - Luật HTX mở rộng các đối tượng có quyền làm TV HTX; - Về nguyên tắc, khi một người có đủ đk làm TV và muốn gia nhập HTX thì HTX không có quyền từ chối. 3) Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm HTX có tư cách pháp nhân nên tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của HTX 4) Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng - Mọi TV đều có quyền tham gia quản lý, kiểm tra hoạt động của HTX - Những người quản lý HTX được bầu thông qua bỏ phiếu tín nhiệm - TV có quyền ứng cử, bầu cử vào các cơ quan HTX; 4) Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng (tt) - TV bình đẳng trong quyền biểu quyết -> mỗi TV, HTX TV có 1 phiếu biểu quyết (Điều 34 Luật HTX) - Mọi hoạt động của HTX đều được công khai, các TV đều có quyền được cung cấp thông tin về hoạt động của HTX. 5) Nguyên tắc TV, HTX TV và HTX, LHHTX có trách nhiệm thực hiện cam kết theo HĐDV và qđịnh của điều lệ - Mục đích của HTX là cung cấp HH, DV trước hết và chủ yếu cho chính các TV; - Ký kết HĐ dịch vụ là nghĩa vụ của HTX, liên hiệp HTX và thành viên; - Hợp đồng dịch vụ là nội dung bắt buộc trong Điều lệ HTX 5) Nguyên tắc TV, HTX TV và HTX, LHHTX có trách nhiệm thực hiện cam kết theo HĐDV và qđịnh của điều lệ (tt) - Không sử dụng dịch vụ của HTX là một trong những căn cứ chấm dứt tư cách thành viên HTX; - HTX có quyền cung cấp HH, DV ra ngoài thị trường sau khi đã cung cấp cho thành viên; - Mức độ sử dụng dịch vụ của HTX là căn cứ để được hưởng lợi nhuận; 6) HTX, LHHTX xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dƣỡng cho TV, HTX TV, cán bộ quản lý, NLĐ trong HTX, LHHTX và thông tin về bản chất, lợi ích của HTX, LHHTX - Khuyến khích và tạo điều kiện để người lao động trở thành thành viên; - Chăm lo, đào tạo, nâng cao trình độ hiểu biết của thành viên. 7) HTX, LHHTX chăm lo phát triển bền vững cộng đồng TV, HTX TV và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào HTX trên quy mô địa phƣơng, vùng, quốc gia và quốc tế. - Chăm lo, đào tạo, nâng cao trình độ hiểu biết của thành viên - Tăng cường Hợp tác với nước ngoài 2. Thành lập, đăng ký kinh doanh HTX 2.1 Thủ tục thành lập HTX 2.2 Đăng ký kinh doanh HTX 2.1 Thủ tục thành lập HTX Việc thành lập HTX được tiến hành và thực hiện theo các bước như sau: 1) Khởi xướng việc thành lập HTX; 2) Tổ chức Hội nghị thành lập HTX; 1) Khởi xướng việc thành lập HTX - Các sáng lập viên tiến hành; - Vận động, tuyên truyền thành lập HTX; - Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, dự thảo điều lệ; - Chuẩn bị tổ chức Hội nghị thành lập HTX - Đ19 LHTX; 2) Tổ chức Hội nghị thành lập HTX (Đ20) - Thành phần tham gia Hội nghị: SLV (đại diện hợp pháp của SLV) và các chủ thể khác có nguyện vọng gia nhập HTX; - Hội nghị thảo luận về dự thảo điều lệ, phương án sản xuất, kinh doanh và dự kiến danh sách TV; - Thông qua dự thảo điều lệ; - Những người tán thành điều lệ và đủ điều kiện: trở thành TV; - Nội dung điều lệ (Đ21 LHTX). 2) Tổ chức Hội nghị thành lập HTX (tt) TV, HTX TV tiếp tục thông qua các quyết định khác: - Phương án sxkd; - Cơ cấu tổ chức, quản lý; - Thông qua quyết định theo ngtắc đa số. 2.2 Đăng ký kinh doanh 1) Hồ sơ đăng ký kinh doanh 2) Cơ quan có thẩm quyền ĐKKD 3) Điều kiện cấp GCNĐKKD 4) Thời hạn cấp GCNĐKKD 1) Hồ sơ đăng ký kinh doanh - K2Đ23 LHTX; Đ13 NĐ 193 - Giấy đề nghị đăng ký HTX, LHHTX; - Điều lệ; - Phương án sản xuất, kinh doanh; - Danh sách TV, HTX thành viên; danh sách HĐQT, GĐ (TGĐ), BKS/KSV; - Nghị quyết hội nghị thành lập. 2) Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNĐKKD - Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi HTX, LHHTX dự định đặt trụ sở chính (K1 Đ23 LHTX; Đ6 NĐ 193)  Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư;  Phòng tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. 3) Điều kiện cấp GCNĐKKD - Điều kiện cấp: Đ24 LHTX; - Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; - Hồ sơ đăng ký; - Tên của HTX, liên hiệp HTX được đặt theo quy định tại Đ22 LHTX, Đ7 – Đ10 NĐ 193; - Có trụ sở chính theo quy định tại Đ26; 4) Thời hạn cấp GCNĐKKD - K4 Đ23 LHTX; Đ14 NĐ 193 - 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Thay đổi nội dung ĐKKD (Đ28; Đ17 NĐ 193); 3. Quy chế thành viên HTX, liên hiệp HTX 3.1 Xác lập tư cách thành viên 3.2 Quyền và nghĩa vụ của TV 3.3 Chấm dứt tư cách TV Xác lập tư cách thành viên 1) Điều kiện trở thành TV 2) Cách thức xác lập tư cách TV Điều kiện trở thành TV Đ13 LHTX; Đ3, Đ4 NĐ 193 Cá nhân - Công dân VN hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại VN; từ 18 tuổi trở lên, có năng lực HVDS đầy đủ; Hộ gia đình, pháp nhân Cử người đại diện; Điều kiện trở thành TV Hợp tác xã - Có nhu cầu hợp tác với các TV và s/dụng DV của HTX; - Tán thành điều lệ HTX và có đơn tự nguyện gia nhập HTX; - Góp vốn vào HTX. 2) Cách thức xác lập tư cách TV - Góp vốn trực tiếp -> bắt buộc; - Được hưởng thừa kế mà người để lại di sản thừa kế là TV (K2 Đ18 LHTX) →Người thừa kế của TV có đương nhiên thừa hưởng tư cách TV? Quyền và nghĩa vụ của TV 1) Quyền của TV (Đ14) - Quyền tham gia quản lý; - Quyền tài sản; - Quyền thông tin, giám sát - Quyền đặc thù Quyền và nghĩa vụ của TV 2) Nghĩa vụ của TV (Đ15) - Góp vốn; - Tuân thủ pháp luật và điều lệ; NQ của ĐHXV và quyết định của HĐQT; - Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của HTX, LHHTX; - Các nghĩa vụ khác do điều lệ qđ. Chấm dứt tư cách TV - TV là cá nhân chết -> người thừa kế trở thành TV hoặc được trả vốn (Đ18); - TV mất tích, mất năng lực hành vi DS, bị hạn chế năng lực hành vi DS, bị kết án phạt tù -> vốn góp được trả thông qua người giám hộ (Đ16; Đ18) ; - TV là HGĐ không có người đại diện đủ điều kiện (Đ16); Chấm dứt tư cách TV (tt) - TV là pháp nhân giải thể, phá sản (Đ16); - TV tự nguyện xin ra khỏi HTX -> được trả lại vốn góp (Đ18); - TV bị khai trừ (Đ16); - Không sử dụng sp, dv của HTX (Đ16); - Không góp vốn hoặc góp không đủ vốn tối thiểu (Đ16); - Các TH khác do Điều lệ HTX quy định. 4. Cơ cấu tổ chức quản lý HTX - Quản lý, TC trên nguyên tắc dân chủ, bình đẳng; - Cơ cấu TCQL bao gồm:  Đại hội thành viên;  Hội đồng quản trị;  Giám đốc/Tổng giám đốc;  Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên - Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo PL (Đ37) Đại hội thành viên (Đ30 – Đ34 LHTX) 1) Chức năng, thành phần 2) Hình thức 3) Triệu tập họp ĐHTV 4) Thể thức biểu quyết 5) Điều kiện họp hợp lệ 6) Nội dung họp ĐHTV 7) Thông qua quyết định của ĐHTV Chức năng, thành phần - Cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong HTX; - Bao gồm tất cả các thành viên của HTX, liên hiệp HTX; Hình thức - Đại hội toàn thể thành viên; - Đại hội đại biểu thành viên: HTX có 100 TV trở lên (Đ30 + điều lệ); • >100-300 TV: ≥ 30% tổng số TV; • > 300 – 1000TV: ≥ 20% tổng số TV; • > 1000: > 200 đại biểu. Triệu tập họp ĐHTV - Đại hội thƣờng niên • Do Hội đồng quản trị triệu tập • Thời gian: trong 3 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính - Đại hội bất thƣờng • Do: HĐQT/ BKS/ KSV/ ít nhất 1/3 số TV • Các trường hợp triệu tập (Đ31) Thể thức biểu quyết - Tất cả TV đều có quyền biểu quyết - Mỗi TV có một phiếu biểu quyết -> quyền biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vào chức vụ, số vốn góp (Đ34) Điều kiệp họp hợp lệ (Đ32) - Lần 1: Ít nhất 75% tổng số TV hoặc đại biểu TV; - Lần 2: thực hiện trong 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần 1 + ít nhất 50%... - Lần 3: thực hiện trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày dự định họp lần 2 + không phụ thuộc vào số thành viên tham dự. Nội dung họp ĐHTV Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền quy định tại Đ32 LHTX - Thông qua, phê duyệt các loại báo cáo; - Phương án sxkd; - Phân phối thu nhập, xử lý lỗ và các vấn đề tài chính khác; - Đầu tư, bán TS có giá trị lớn; - Cơ cấu tổ chức quản lý; - Định đoạt số phận HTX, LHHTX; - Tư cách thành viên; - Sửa đổi, bổ sung điều lệ Thông qua quyết định ĐHTV - ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành đối với các quyết định quan trọng (K1 Đ34) - Ít nhất 50%: với các quyết định khác (K2 Đ34) Hội đồng quản trị 1) Chức năng, thành phần, nhiệm kỳ 2) Tiêu chuẩn, điều kiện 3) Nhiệm vụ, quyền hạn 4) Cơ chế hoạt động Chức năng, thành phần, nhiệm kỳ - Cơ quan quản lý cao nhất; - Do Hội nghị thành lập hoặc ĐHTV bầu; - Số lượng: 3 – 5, do điều lệ HTX qđ; - Nhiệm kỳ: 2 – 5 năm, do điều lệ qđ; Tiêu chuẩn, điều kiện (Đ40) TV HĐQT của HTX - Là thành viên hợp xác xã; - Không đồng thời là thành viên BKS/KSV, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng HTX; - Không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của TVHĐQT, BKS/KSV; - Điều kiện khác do điều lệ HTXquy định. Tiêu chuẩn, điều kiện TV HĐQT của liên hiệp HTX - Là người đại diện hợp pháp của HTX TV; - Không đồng thời là thành viên BKS/KSV, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng liên hiệp HTX; - Không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của TVHĐQT, BKS/KSV; - Điều kiện khác do điều lệ HTXquy định. - TH không được làm TVHĐQT (K6 Đ40) Cơ chế hoạt động - HĐQT hoạt động thông qua các cuộc họp; - Họp định kỳ hoặc bất thường (Đ35) - Điều kiện họp và thông qua QĐ (Đ35) - Quyền hạn, nhiệm vụ (Đ36) - Chủ tịch HĐQT (Đ37) • Do ĐHTV bầu; • Nhiệm vụ, quyền hạn. Triệu tập họp HĐQT - Họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng /1 lần (HTX) nhất 06 tháng 1/lần (LHHTX) do chủ tịch HĐQT hoặc TVHĐQT được chủ tịch HĐQT ủy quyền triệu tập; - Họp bất thƣờng khi có yêu cầu của ít nhất1/3 tổng số TV HĐQT hoặc chủ tịch HĐQT, trưởng BKS hoặc KSV, GĐ(TGĐ) HTX, LHHTX. Điều kiện họp và thông qua QĐ của HĐQT - Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi có ít nhất 2/3 tổng số TVHĐQT. - TH triệu tập họp định kỳ nhưng không đủ số TV tham dự: chủ tịch triệu tập lần 2 trong thời hạn không qua 15 ngày kể từ ngày dự định họp lần đầu. Điều kiện họp và thông qua QĐ của HĐQT - Sau hai lần triệu tập họp mà không đủ số thành viên tham dự, HĐQT triệu tập ĐHTV bất thường trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần hai để xem xét tư cách của TVHĐQT không tham dự họp và có biện pháp xử lý; chủ tịch HĐQT báo cáo ĐHTV gần nhất để xem xét tư cách của TVHĐQT; - Quyết định của HĐQT được thông qua theo ngtắc đa số, mỗi TV có một phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau; Giám đốc/TGĐ - Là người điều hành hoạt động của HTX, LHHTX; - Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hoặc chấm dứt HĐLĐ; - Tiêu chuẩn : không quy định cụ thể + lưu ý những TH không được làm GĐ/TGĐ (K4 Đ40 LHTX) - Nhiệm vụ và quyền hạn (Đ38) Ban kiểm soát - Kiểm tra, giám sát hoạt động của HTX, LHHTX; - Do ĐHTV bầu trực tiếp trong số TV, đại diện HTX TV theo hình thức bỏ phiếu kín; - Trưởng BKS do ĐHTV bầu trong số các KSV; - Số lượng: Không quá 7; - Chỉ bắt buộc có đối với HTX có từ 30 thành viên trở lên, Liên hiệp HTX có từ 10 HTX thành viên trở lên; - Quyền hạn, nhiệm vụ (Đ39) - Tiêu chuẩn (Đ40) 5. Quyền và nghĩa vụ của HTX, LHHTX - Quyền (Đ8 LHTX); - Nghĩa vụ (Đ9 LHTX); 6. Chế độ tài sản và tài chính của HTX 1) Tài sản của HTX, liên hiệp HTX 2) Tài chính của HTX Tài sản của HTX, LHHTX Tài sản được hình thành từ: - Vốn góp của TV; - Vốn tự tích lũy; - Các nguồn vốn hợp pháp khác; - Nguồn vốn do NN hoặc cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước tài trợ. → (1) Tài sản không chia (K2 Đ48; K3Đ44 LHTX; Đ21 NĐ 193); (2) TS thuộc SHTT có thể được chia: các loại khác. Các vấn đề tài chính HTX 1) Góp vốn của TV 2) Tăng, giảm vốn điều lệ 3) Phân phối thu nhập 4) Trả lại vốn góp Góp vốn của thành viên - Là nghĩa vụ bắt buộc ; - Xác định giá trị vốn góp (Đ42 LHTX) - Mức vốn góp: (Đ17LHTX) • Tối đa: Không quá 20% (HTX) hoặc không quá 30% (LHHTX); • Tối thiểu: Do điều lệ quy định Góp vốn của thành viên - Thời hạn góp (Đ17): Không quá 6 tháng kể từ ngày HTX được cấp GCNĐK hoạt dộng/ngày được kết nạp; - Cấp GCN góp vốn khi góp đủ; - Hậu quả pháp lý: Có thể bị chấm dứt tư cách TV (Đ16) Tăng, giảm vốn điều lệ 1) Tăng vốn điều lệ ( K1Đ43 LHTX) - Thẩm quyền quyết định: Đại hội thành viên - Các cách thức tăng vốn điều lệ: 2) Giảm vốn điều lệ (K2Đ 43 LHTX) - VĐL giảm khi HTX trả lại vốn cho TV Phân phối thu nhập - Điều kiện (Đ46); - Thẩm quyền (K3Đ32); - Thứ tự phân phối • Trích lập quỹ đầu tư phát triển (≥20%) và quỹ dự phòng (≥5%); • Trích lập các quỹ khác do ĐHTV quyết định; • Phân phối cho TV theo nguyên tắc qđ tại K3 Đ46 LHTX; Trả lại vốn góp - Các TH trả lại vốn góp; - Thẩm quyền quyết định - Điều kiện trả vốn 7. Tổ chức lại, giải thể HTX 1) Tổ chức lại HTX (Đ52 - 53) - Chia, tách HTX (Đ52); - Hợp nhất, sáp nhập HTX (Đ53); 7. Tổ chức lại, giải thể HTX 2) Giải thể HTX (Đ54 LHTX; Đ19 NĐ 193) - Giải thể tự nguyện; - Giải thể bắt buộc; • Các TH giải thể bắt buộc; • Thẩm quyền; - Trình tự, thủ tục. 8. Liên minh HTX - Đ58 LHTX; - Là tổ chức KT – XH do các HTX, LHHTX tự nguyện cùng nhau thành lập. - LMHTX được thành lập ở TW và cấp tỉnh (K1Đ45). Điều lệ do TTCP, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra QĐ công nhận; - Không có chức năng kinh doanh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_7_hop_tac_xa_412.pdf
Tài liệu liên quan