Quản trị kho và hàng lưu kho - Chương 2: Trang thiết bị kho hàng

2.1. Đầu tư thiết bị kho hàng

2.2. Giá kệ

2.3. Công cụ nâng hạ

2.4. Xe nâng và chuyển hàng

2.5. Thiết bị xử lý hàng hóa

2.6. Băng chuyền

2.7. Thiết bị kho thông minh

2.8. Thiết bị dọn vệ sinh kho

2.9. Chất lượng mặt sàn nhà kho và lựa chọn thiết bị

2.10. Quy trình lựa chọn thiết bị

Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 8/30/2016 2

Chương 2: Trang thiết bị kho hàng

 

pdf53 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quản trị kho và hàng lưu kho - Chương 2: Trang thiết bị kho hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng từ băng này sang bang kia - Chiều rộng con lăn phụ thuộc kích thước kiện hàng - Khoảng cách giữa các con lăn > ½ kích thước kiện hàng - Chỉ chuyển hàng theo phương ngang (dịch chuyển nhờ trọng lực hàng), đôi khi nghiêng 2- 50 phụ thuộc lý tính của hàng trên băng chuyền 8/30/2016 37Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.6. Băng chuyền  Phân loại hàng hóa: - Tilt-Tray – khay nghiêng - PUSH khay đẩy 8/30/2016 38Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.6. Băng chuyền  Phân loại hàng hóa: 8/30/2016 39Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.6. Băng chuyền  Phân loại hàng hóa: Cross-belt transfer device 8/30/2016 40Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.6. Băng chuyền  Băng chuyền trục vít: - Dùng vận chuyển hàng rời theo phương ngang nghiêng 15-200. Trường hợp chuyển hàng theo phương thẳng đứng cần cần bang chuyền trục vít chuyên dụng có cánh quay lớn. - Cánh quay đa dạng phù hợp loại hàng: cánh mỏng hình xẻng cho hàng đóng bánh dễ dính; cánh dày nhọn – hàng mịn; cánh lò xo – hàng hạt to. - Năng suất max = 130 m3 / h. Nhược điểm: - Tiêu thụ năng lượng lớn - Hàng trong ống dễ bị xáo trộn gãy vỡ - Chuyển hàng theo 1 chiều => để gom hoặc tách hàng. 8/30/2016 41Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.6. Băng chuyền  Các thông số cơ bản: - Chiều dài dải băng chuyền (m) - Chiều rộng dải băng chuyền (m) - Năng suất (m3/h) - Vận tốc chuyển động của băng (m/s) - Góc nâng lớn nhất - Độ cao nâng hàng lớn nhất (m) - Đường kính trống chuyền động (mm) - Công suất động cơ (kW/h) - Kích thước: dài x rộng x cao (mm) - Trọng lượng (tấn) - Giá thành. Năng suất băng chuyền:  Băng chuyền tấm mềm, hàng rời, dòng liên tục: TFdm kTkvFQ ......3600  qhang – Khối lượng hàng / 1 m bang chuyền, t/m F – Diện tích mặt cắt ngang cho phép lớn nhất của hàng trên máy (m2) v – Vận tốc vận chuyển hàng của máy, m/s kp – Hệ số chất đầy hàng lên băng chuyền, <1 ϒ – Khối lượng riêng của hàng, t/m3 qkiện – Trọng lượng bình quân 1 kiện hàng, t a – khoảng cách TB giữa các kiện hàng (bước hàng), m 8/30/2016 42Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.6. Băng chuyền Năng suất băng chuyền:  Băng chuyền tấm cứng, hàng bao kiện, dòng không liên tục: v – Vận tốc vận chuyển hàng của băng, m/s r – bán kính của trống chuyền động Ѡ – Vận tốc của trống chuyền động q – Trọng lượng bình quân 1 kiện hàng, t a – khoảng cách TB giữa các kiện hàng (bước hàng), m T – Thời gian là việc trong 1 ban kT – Hệ số thời gian làm việc của máy trong 1 ban. Tdm kTvaqQ ..)./(6,3 .rv   Băng chuyền trục vít hoạt động trên bề mặt nằm ngang: TFdm kTKvFQ ......6,3  F – Tiết diện vật liệu đặt trong ống, m2 KF – Hệ số chứa vật liệu trong ống: + Trục vít kín = 0,3-0,45 + Trục vít hở = 0,25-0,4 + Trục vít dị dạng = 0,15-0,3 v – Vận tốc di chuyển của vật liệu trong ống, m/s v = S.n/60 S – Bước rang của bánh vít (m) N – Tốc độ quay của trục (vòng/phút) ϒ – Khối lượng riêng của vật liệu, kg/m3 T – Thời gian là việc trong 1 ban kT – Hệ số thời gian làm việc của máy trong 1 ban. 8/30/2016 43Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng Máy quét mã vạch: Phân loại: - Charge-coupled devices (CCD) – giao tiếp bằng tiếp xúc - Laser scaner - Image scanner Đều có cổng USB. RS232, PS/2 kết nối với máy tính Loại Khoảng cách đọc, cm Giá thành Hình thức đọc Tiếp xúc < 10 Không cao Một chiều Laser 15-900 Từ TB đến cao Một chiều 2 chiều Image Từ 5 cm đến vài mét Cao - nt - 8/30/2016 44Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng Máy in nhãn: Phân loại: - Termal priter (máy in nhiệt): in lên giấy nhiệt. - Thermal Transfer printers (máy in truyền nhiệt: mực in từ dải băng in lên nhãn giấy hoặc nhãn polyester. Máy in nhiệt Máy in truyền nhiệt Lưu ý khi chọn máy in nhãn hàng: - Kích thước nhãn hàng - Công suất (số nhãn in được/ ngày) - Phương pháp in (nhiệt/ truyền nhiệt) ảnh hưởng chất liệu giấy in - Khả năng mở rộng các chức năng máy in - Đồng bộ với các chương trình phần mềm kho. 8/30/2016 45Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng Unit-load AS/RS: - Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lô hàng lớn, lô hàng pallet - Chiều cao phổ biến từ 60-85 ft, tối đa 130 f. - Chiều rộng lối đi 5-6 ft - Single / Double deep rack. AS/RS: Automatic Storage / Retrieval System 8/30/2016 46Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng Mini-load AS/RS: - Thích hợp bảo quản / tìm nhặt các lô hàng lẻ, lô hàng được chứa trong các kệ thùng, kệ ô ngăn kéo - End-off-aisles picking & replenishment. - Chu kỳ dài và chi phí cao nên không phải là dạng tiêu biểu cho công tác orde- picking. 8/30/2016 47Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng Man on board AS/RS: - Sử dụng để nhặt hàng trong các dãy kệ, chứa trong thùng, hộp. - Kiểm soát tự động hoặc thủ công - Máy S/R giống như một orde-picker hoặc máy dạng tháp có thể vận hành bên ngoài các lối đi (trừ loại chạy trên ray cố định dọc lối đi). R/S machine 8/30/2016 48Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.7. Thiết bị tự động hóa kho hàng  Deep-lane AS/RS: - Tương tự như Unit-load AS/RS, khác ở chỗ hàng được chứa sâu hơn trong các kệ. - Rack-entry vehicle được sử dụng để đưa hàng vào kệ, và được kiểm soát bởi R/S machine. - Kệ được làm đầy từ các dãy gần lối đi. Hàng được đẩy về phía dãy chọn. 8/30/2016 49Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.8. Thiết bị vệ sinh kho hàng Máy dọn sàn: Phân loại: - Máy rửa sàn nhà - Máy có chổi lông kim loại - Máy hút rác chân không Lưu ý khi chọn máy: - Loại vết bẩn trên sàn - Không gian dọn (mái che/ mở) Dạng gia cố giá kệ Ưu điêm Nhược điểm Gá móc Có thể thay đổi kích thước Lắp đặt đơn giản Vận chuyển nhanh gọn Không bị ăn mòn (ko mối hàn) Cho phép chất hàng cao Yêu cầu sàn chất lượng cao Biến dạng mặt sàn do tải trọng cao Không chịu được lực ném hàng cao. Bắt vít Không cần sàn chất lượng cao (do kết cấu bền vững hơn) Chịu được lực ném hàng cao Không đáp ứng yêu cầu tối ưu hóa chất tải sàn kho Không tiện lợi khi vận chuyển Chi phí đầu tư và khai thác cao Không để hàng cao ,9m) 8/30/2016 50Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.9. Ảnh hưởng chất lượng sàn đến chọn thiết bị kho Sàn chất lượng thấp: - Gây biến dạng giá kệ - Ảnh hưởng đến loại thiết bị xếp dỡ nên khó áp dụng loại giá kệ gá móc do không chất hàng lên cao được. Sàn công nghiệp chất lượng cao: phải đáp ứng các yêu cầu về độ bền, phẳng, ổn định và không có vết nứt Phụ thuộc: địa chất thủy văn khu đất, chất tải hàng hóa tĩnh và động; nhiệt độ tác động. 8/30/2016 51Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 2.10. Lựa chọn thiết bị kho (MHE selection) Quá trình chọn thiết bị kho 1. Mối quan hệ giữa chi phí xây dựng và chi phí thiết bị kho với quyết định về công nghệ và xây lắp? 2. Loại kệ nào đáp ứng mức độ sử dụng thể tích kho lớn nhất? 3. Nêu ví dụ về việc sử dụng các loại kệ khác nhau để bảo quản hàng hóa có kích thước khác nhau? 4. Loại kệ nào đáp ứng nguyên tắc FIFO/ LIFO? 5. Trong tình huống nào cần ứng dụng tự động hóa đóng gói hàng hóa? 6. Chất lượng sàn nhà kho ảnh hưởng đến quyết định chọn thiết bị như thế nào? 7. So sánh ưu nhược điểm của các loại kệ: Push-back-rack; drive-in/ drive through rack; gravity rack? 8. Loại kệ nào dễ tiếp cận hơn: Pallet flow rack hay drive-in; drive-through rack? 9. Có 2 dòng hàng: nhiều – nhanh – nhỏ lẻ và ít - chậm – đóng kiện. Hãy lựa chọn loại hình kệ phù hợp? 10. Giả sử kho bạn có dòng hàng chậm – nhiều nhỏ hơn số lượng pallet và được ship theo đợt; giả sử được lưu trữ trong carton-flow-rack thì có sự bất hợp lý gì không? 11. Háy thử tra cứu trên mạng xem có bao nhiêu kích thước pallet tiêu chuẩn tìm được? Câu hỏi 8/30/2016 52Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 12. Trong điều kiện nào có thể chọn lưu kho kệ pallet với chiều ngắn hơn ở phía lấy hàng? Và ngược lại với chiều dài hơn ở mặt lấy hàng? 13. Giải thích tại sao tác nghiệp kho được mô tả dưới đây bị coi là “không thận trọng”: - Bảo quản khay ở kệ nghiêng có chiều sâu 0,5m - Nhặt sản phẩm fash-moving ở kệ cố định Câu hỏi 8/30/2016 53Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_ly_kho_va_hang_ton_kho_ch2_8094.pdf