Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng thương mại

Nắm vững các loại hình

Ý nghĩa các chứng từ

Vận dụng tốt trong thực tiễn

Giải quyết các vướng mắc

Thực hành các kỹ năng

 

ppt72 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI Trình bày: Nguyễn Quang HùngHà Nội 2015*MỤC ĐÍCH YÊU CẦUNắm vững các loại hìnhÝ nghĩa các chứng từVận dụng tốt trong thực tiễnGiải quyết các vướng mắcThực hành các kỹ năngPhần ICơ sở pháp lý1. Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại 2. Quy trinh mới chuẩn bị ban hành thay thế quy trình ban hành kèm theoQuyết định 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại*I. Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại bao gồm:1. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá2. Hàng gia công cho nước ngoài3. Nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu4. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất5. Hàng hoá XK NK nhập khẩu thuộc trường hợp đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu*6. Hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất7. Hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ8. Hàng hoá vận chuyển chịu sự giám sát hải quanMột số khái niệmGiải phóng hàng là hình thức thông quan có điều kiện, cơ quan hải quan cho phép hàng đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền định đoạt của người khai hải quanHàng đã qua khu vực giám sát hải quanLà hàng hóa đưa vào đưa ra các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga ĐSLVQT,cảng sông QT, cảng biển QT, Cảng nội địa, khu vực ưu đãi hải quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, bưu điện quốc tế và địa bàn hoạt động hải quan khác theo quy định của pháp luậtSử dụng chữ ký sốLà chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định 170/2013/NĐ-CPTổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc danh sách tổ chức được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và và đăng tải trên cổng thông tin điện tử hải quanTrước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hải quan điện tử phải đăng ký chữ kỹ số với cơ quan hải quan Người khai hải quan điện tửChủ hàng hóa xuất nhập khẩuTổ chức được chủ hàng hóa xuất nhập khẩu ủy thácĐại lý làm thủ tục hải quanĐiều kiện thực hiện TTHQĐTĐăng ký tham gia kết nối với hệ thống, được cấp tài khoản truy cập và các thông tin kết nốiTrang bị đày đủ hạ tầng kỹ thuậtĐược đào tạo về Hải quan điện tửNếu không thỏa mãn các điều kiện trên thì phải thực hiện thủ tục thông qua đại lý hải quanThời hạn khai hải quan điện tửĐối với hàng xuất khẩu khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết đủ hàng và chậm nhất là 8h trước khi phương tiện vận tải xuất cảnhĐối với hàng hóa NK được thực hiện trước khi hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩuHồ sơ hải quan điện tửTờ khai hải quanCác chứng từ đi kèm dạng điện tử hoặc dạng giấy theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quanTrường hợp khai tờ khai hải quan giấy:Khai 2 tờ khai nhập khẩuNộp 01 bản chụp hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bánKhông phải nộp hóa đơn thương mại trong trường hợpDoanh nghiệp ưu tiênHàng nhập khẩu để gia côngHàng nhập khẩu không có hóa đơn hoặc người mua không phải thanh toán cho người bánNgày hàng hóa đến cửa khẩuĐối với trường hợp phương tiện vận tải là ngày ghi trên dấu của cơ quan hải quan đóng trên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng*II.Khai hải quan 1. Khai Hải quanSau khi đăng ký trước thông tin hàng hóa người khai hải quan tiếp nhận phản hồi thông tin từ hệ thốngNgười khai tự kiểm tra thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ hệ thống để khai hải quanChính sách quản lý, chính sách thuế áp dụng tại thời điểm cơ quan hải quan chấp nhận đăng ký thông tin khai hải quanHàng hóa xuất khẩu nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứngMột tờ khai chỉ khai cho một hóa đơnHàng hóa không chịu thuế, miễn thuế, giảm thúe thì phải khai số danh mục miễn thuế, mã miễn, giảm thuế, ko chịu thuế và số tièn thuế được giảm2. Trách nhiệm của người khai hq khi tiếp nhận thông tin phản hồi từ hệ thốngTrường hợp nhận kết quả thông báo phân luồng là luồng 1( xanh) người khai hq thực hiện thông quan hàng hóaTrường hợp nhận thông báo là luồng 2(vàng) người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ cho cơ quan hải quanSau khi kiểm tra hải quan chấp nhận thông tin người khai hải quan thực hiện thủ tục thông quanTrường hợp nhận thông báo kết quả phân luồng đỏ (3) nộp và xuất trình toàn bộ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra3. Sửa chữa tờ khaiSau khi hàng hóa đã được phân luồng nhưng chưa thông quanSau khi hàng hóa đã thông quan nhưng trong thời hạn 60 ngày nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra tại doanh nghiệpSau 60 ngày nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra tại doanh nghiệp Chi cục trưởng xem xét cho khai bổ sung và xử phạt theo quy định4. Hủy tờ khai Quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai không có hàng XK, NKQuá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà chưa xuất trình hàng hóa để kiểm traHủy tờ khai Các trường hợp hủy theo yêu cầu của người khai hải quanTờ khai đã đăng ký nhưng chưa thông quan do hệ thống gặp sự cố phải chuyển sang phương pháp thủ côngDo khai trùng thông tin tờ khaiHàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát nhưng không xuất khẩuTờ khai hải quan đăng ký không đúng loại hìnhKhai sai đơn vị hải quan đăng ký tờ khai Trách nhiệm của người khai hải quan phải có văn bản đề nfghị hủy theo mẫu 02/HTK/20145. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồngĐược thực hiện tự động thông qua hệ thốngTrường hợp không chấp nhận tờ khai cơ quan hải quan thông qua hệ thống thông báo nội dung khai sai để người khai hải quan khai báo lạiTrường hợp thông tin được chấp nhận thì hệ thống tự động cấp số tờ khai và phân luồng6. Kiểm tra hồ sơ hải quanKiểm tra thông tin tờ khai hải quan điện tử , kiểm tra hồ sơ giấy7. Kiểm tra thực tế hàng hóaKiểm tra thủ công, bằng dụng cụ, máy móc, thiết bị kỹ thuật hay bằng các biện pháp nghiệp vụ khácMức độ kiểm tra: Miễn kiểm tra, kiểm tra một phần, kiểm tra toàn bộ lô hàngThẩm quyền: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan8. Đưa hàng về bảo quảnNgười khai hải quan có văn bản đề nghị đưa hàng về bảo quảnChi cục trưởng nơi đăng ký tờ khải hải quan quyết định cho phép đưa hàng về bảo quảnSau khi có kết quả kiểm tra chuyên ngành hàng hóa được thông quan9. Giải phóng hàngHàng hóa được phép xuất khẩu nhập khảu nhưng chưa đủ cơ sở xác định chính xác số thuế phải nộp trong trường hợp chờ kết quả phân tích phân loại, trì hoãn xác định trị gía tính thuếNgười khai hải quan khai thông tin đè nghị giải phóng hàng trên tờ khai hải quan gửi đến cơ quan hải quan thong qua hệ thốngThực hiện bảo lãnh đối với số tiền thuế tự kê khai tự tínhGiải phóng hàng Sau khi có thông báo của cơ quan về kết quả phân loại người khai thực hiện kê khai bổ sung và gửi thông tin đến cơ quan hải quan, nộp thuế và tiền chậm nộp10. Thông quan hàng hóaLuồng xanh: Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế và quyết định thông quanLuồng vàng, luồng đỏ:Sau khi kiểm tra nếu kết quả phù hợp với khai báo công chức cập nhật thông tin vào hệ thống . Thực hiện in, đóng dấu xác nhận ký tên đóng dấu11. Tỷ giá tính thuếTỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sỏ chính ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương vào thời điểm cuối ngày thứ năm hoặc tỷ giá liền kề trước ngày thứ năm trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ.Tỷ giá được công bố trên cổng thông tin điện tử của TCHQ và cập nhật vào hệ thống dữ liệu điện tử của Tổng cục Hải quan12. Thu nộp thuếHình thức nộp thuế:Tiền mặt, chuyển khoảnThủ tục nộp: Người khai hải quan nộp tiền thuế, Cơ quan hải quan cập nhật thông tin và hệ thốngTrường hợp doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan nhưng thực hiện nộp ngay tiền thuế vào ngân sách thời điểm giải tỏa cưỡng chế sẽ có hiệu lực vào ngày hôm sau12. Kiểm tra giấy phép điện tửLà các giấy phép điện tử được cấp bởi các Bộ, ngành có trao đổi dữ liệu điện tử với Tổng cục hải quan và cơ chế một cửa quốc giaHệ thống tự đọng kiểm tra đối chiếu thông tin giấy phép trên tờ khai với thông tin giâý phép điện tử do các bộ, ngành cấpTrường hợp thông tin phù hợp hệ thống chấp nhận khai báoTrường hợp không phù hợp hệ thống thông báo người khai hải quan xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra trực tiếpPhần II Quy trình cơ bảnBước 1: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồngHệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn cho người khai hải quan và cấp số tiếp nhận đối với bản thông tin đăng ký trướcHệ thống tự đông tiếp nhận, cấp số và phân luồng, Trường hợp luồng xanh hệ thống chuyển tờ khai sang bước 4Các luồng còn lại hệ thống chuyển sang bước 2Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan(đối với luồng 2 và 3)Chi cục trưởng phân công công chức kiểm tra hồ sơ hải quan thông qua màn hình quản lý quá trình xử lý tờ khai ( màn NA02A)Chỉ đạo các nội dung công chức cần kiểm tra, phê duyệt đề xuất của công chứcQuyết định tạm dừng hoàn thành việc kiểm tra và hủy tạm dừng hoàn thành việc kiểm tra tại màn hình kiểm tra thông tin tờ khaiViệc chỉ đạo và phê duyệt phải được cập nhật vào hệ thống tại ô “ cập nhật ý kiến lãnh đạo”Trách nhiệm của công chức hải quanThực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy địnhNếu phát hiện vi phạm thì lập biên bản vi phạm và chuyển thông tin cho cấp có thẩm quyền xử lýTrường hợp người khai hải quan sử dụng bảo lãnh riêng không phù hợp với số tiền thuế do cơ quan hải quan xác định thì thì đề nghị người khai hải quan sử dụng bảo lãnh riêng mới tương ứng hoặc nộp thuế ngay bằng nghiệp vụ IDA 01 mã A Nếu quá 5 ngày kể từ ngày gửi thông báo sửa đổi bổ sung và còn trong hiệu lực của tờ khai mà người khai hải quan không thực hiện việc sửa đổi bổ sung thì công chức thực hiện việc sửa đổi bổ sung và ấn định thuế theo nghiệp vụ IDA01/EDA01 mã BTrường hợp người khai hải quan nộp thuế ngay thì chỉ nộp số tiền chênh lệch giữa số tiền khai báo với số tiền do cơ quan hải quan xác địnhTrường hợp thông quan:Ghi nhận kết quả kiểm tra vào hệ thống tại ô: Cập nhật ý kiến của công chức xử lýHoàn thành việc kiểm tra hồ sơ thông quan chức năng CEA/CEETrường hợp giải phóng hàng:Đề xuất Chi cục trưởng phê duyệt lấy mẫu (nếu có) tại ô: cập nhật ý kiến công chức xử lýĐề xuất giải phóng hàngCăn cứ kết quả xác định trị giá, phân loại, giám định công chức kiểm tra xác định chính xác số thuế phải nộp, đề xuất Chi cục trưởng thông báo bằng văn bản cho người khai hải quanNếu quá 5 ngày người khai hải quan không thực hiện việc sửa đổi sẽ thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (mã B) và nghiệp vụ CEA/CEE để ấn định thuếTrường hợp đưa hàng về bảo quảnNếu không đủ điều kiện đưa hàng về bảo quản phải thông báo bằng “chỉ thị của hải quan” thông quan nghiệp vụ IDA01Trường hợp đủ điều kiện thì đề xuất Chi cục trưởng tại ô “ cập nhật ý kiến của công chức xử lý” tại màn hình kiểm tra thông tin tờ khaiSau khi được lãnh đạo phê duyệt thông báo cho người khai hải quan bằng nghiệp vụ IDA 01Cập nhật cho phép đưa hàng về bảo quản thông qua nghiệp vụ IDA 01 cập nhật vào hệ thống thông quan điện tử tập trung e-customsBước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóaChi cục trưởng phân công thông qua màn hình NA02Quyết định hình thức mức độ kiểm tra, chỉ đạo các nội dung cần kiểm tra, phê duyệt nội dung đề xuất của công chức, quyết định tạm dừng hoàn thành việc kiểm tra và hủy tạm dừng bằng CEA/CEETrách nhiệm của công chứcSử dụng nghiệp vụ CEO để thông báo cho người khai hải quan về hình thức, địa điểm và thời gian kiểm traThực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa và cập nhật thông tin vào ô “ cập nhật ý kiến của công chức xử lý”Bước 4: Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ a. Thu thuếHệ thống tự động kiểm tra việc nộp thuếTrường hợp người khai đã nộp thuế nhưng thông tin chưa cập nhật thì công chức căn cứ chứng từ bản chính chứng minh đã nộp thuế do người khai HQ xuất trình để cập nhật vào hệ thống để thực hiện nghiệp vụ RCC trên hệ thống VNÁCC xác nhận tờ khai hoàn thành nghĩa vụ thuế. Chi cục trưởng giao giao cho công chức mổ sổ theo dõi riêng nghiệp vụ này b. Xác nhận thông quan, giải phóng hàng, đưa hàng về bảo quảnCông chức hải quan in 02 tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên hệ thống e- Customs đóng dấu xác nhận, ký tên đóng dấu công chức vào góc ngoài cùng bên phải trang đầu tiên của 1 tờ khai giao cho người khai hải quan, lưu 01 tờ khai in cùng hồ sơ hải quanTrường hợp hàng hóa nhập khẩu bằng container in bảng kê container đính kèm tờ khai, đóng dấu giáp lai toàn bộ bảng kê để xuất trình tại khu vực giám sát c. Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ Hoàn chỉnh hồ sơ đưa vào lưu trữ Bước 5: Quản lý hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan Việc giám sát thực hiện trên hệ thống e- customs tại văn phòng Đội giám sát Nội dung kiểm tra gồm: Kiểm tra các chứng từ do người khai hải quan xuất trìnhKiểm tra thông tin khai báo về chi tiết số hiệu containerCập nhật số hiệu container quan khu vực giám sát vào hệ thống e-customsMã loại hình cơ bản trên hệ thống VNACCSA11Nhập kinh doanh tiêu dùngA12Nhập kinh doanh sản xuấtA21Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhậpA31Nhập hàng xuất khẩu bị trả lạiA41Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tưE11Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuấtE13Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuấtE15Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địaE21Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoàiMã loại hình cơ bảnB11Xuất kinh doanh; xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tưE46Hàng doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để gia côngE52Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoàiE56Xuất sản phẩm gia công vào nội địaE62Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩuE82Xuất nguyên liệu thuê gia công nước ngoàiG21Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuấtG22Tái xuất máy móc thiết bị thuê phục vụ dự án có thời hạnMã loại hình trên vnaccsSTTNHẬP KHẨUSTTXUẤT KHẨU1“A11”: Nhập kinh doanh tiêu dùng1“B11”: Xuất kinh doanh; xuất khẩu của doanh ngiệp đầu tư2“A12”: Nhập kinh doanh sản xuất2“B12”: Xuất sau khi đã tạm xuất3“A21”: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập3“B13”: Xuất trả hàng đã nhập khẩu4“A31”: Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại4“E42”: Xuất sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất5“A41”:Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư 5“E44”: Dự phòng6“A42”: Chuyển tiêu thụ nội địa khác6“E46”: Hàng của doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để gia công7“A43”: Dự phòng7“E52”: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài8“A44”: Dự phòng8“E54”: Xuất nguyên liệu gia công sang hợp đồng khác9“E11”: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất 9“E56”: Xuất sản phẩm gia công vào nội địa10“E13”: Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất10“E62”: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu11“E15”: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa11“E82”: Xuất nguyên liệu thuê gia công ở nước ngoài12“E21”: Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài12“G21”: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất13“E23”: Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang13“G22”: Tái xuất thiết bị, máy móc thuê phục vụ dự án có thời hạn14“E25”: Dự phòng14“G23”: Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập15“E31”: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu15“G24”: Tái xuất khác16“E33”: Dự phòng16“G61”: Tạm xuất hàng hóa17“E41”: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài17“C12”: Hàng xuất kho ngoại quan18“G11”: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất18“C22”: Hàng đưa ra khỏi Khu phi thuế quan19“G12”: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ thực hiện các dự án có thời hạn19“AEO”: Doanh nghiệp ưu tiên AEO20“G13”: Tạm nhập hàng miễn thuế20“H21”: Loại hình khác21“G14”: Tạm nhập khác22“G51”: Tái nhập hàng đã tạm xuất23“C11”: Hàng gửi kho ngoại quan24“C21”: Hàng đưa vào khu phi thuế quan25“AEO”: doanh nghiệp AEO26“H11”: Loại khácSo sánh mã loại hình trên hệ thống Vnaccs và E-cusVNACCSE-CUSGhi chúMã loại hìnhKhai báo gộpTên loại hìnhMã loại hìnhTên loại hìnhA11Nhập kinh doanh tiêu dùngHướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng để kinh doanh thương mại đơn thuần trừ nhập hàng tiêu dùng để làm nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hàng hóa. Bao gồm hoạt động nhập khẩu từ nước ngoài, từ Khu phi thuế quan vào nội địa. NKD01Nhập kinh doanhSử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh NKD02Nhập kinh doanh dầu khíNhập kinh doanh của dự án dầu khíNKD03Nhập kinh doanh đá quýNhập kinh doanh mặt hàng đá quýNKD04Nhập kinnh doanh gắn máyNhập kinh doanh xe gắn máyNKD06Nhập kinh doanh ô tôNhập kinh doanh xe ô tôNKD11Nhập kinh doanh tại chỗSử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán với doanh nghiệp chế xuấthoặc với doanh nghiệp nước ngoài nhưng do doanh nghiệp Việt Nam giao hàng theo chỉ định của người thuê gia công nước ngoài; nhập sản phẩm gia công để thanh toán tiền gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công; nhập sản phẩm gia công bán vào thị trường nội địa để kinh doanh (không qua sản xuất); Phần III Thực hành chuẩn bị hồ sơ trước khi làm thủ tục hải quan điện tửVí dụ 1 Khai báo trong trường hợp ô tô mới nhập khẩuVí dụ 2Khai báo ô tô cũ nhập khẩu với mức thuế tuyệt đốiVí dụ 3Khai báo ô tô cũ nhập khẩu với thuế hỗn hợpVí dụ 4Khai báo thuế trong phiên đấu giá đá quýVí dụ 5Khai báo thuế nhập khẩu trong trường hợp phân bổ phí bản quyềnVí dụ 6Khai báo thuế nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu điện năngVí dụ 7Khai báo thuế trong trường hợp xuất khẩu dầu thôCông thứcSố thuế XK phải nộp= Số lượng dầu thô XK X Giá tính thuế X Tỷ lệ thuế xuất khẩuTỷ lệ thuế xuất khẩuTỷ lệ thuế XK = {100% - Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế}X % thuế xuất khẩuThuế tài nguyên tạm tínhGiả sử tổng dầu thô khai thác trong kỳ là 72.000.000 thùngSố ngày sản xuất trong kỳ là 360 ngàySản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân /ngày trong kỳ nộp thuế là 72.000.000 : 360 ngày = 200.000 thùng/ngàyBiểu thuế tài nguyênSản lượng khai thác TSĐến 20.000 thùng/ngày8%Trên 20.000 đến 50.00010%Trên 50.000 đến 75.00012%Trên 75.000 đến 100.00017%Trên 100.000 đến 150.00022%Trên 150.000 thùng /ngày27%Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tínhTy le thuetài nguyên tạm tính = Thuế tài nguyên bằng dầu thô dự kiến phải nộp X 100%Sản lượng dầu thô dự kiến khai thác trong kỳ nộp thuếThuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộpThuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế là{(20.000 X 8%) + (30.000 X 10%) + ( 25.000 X 12%) +( 25.000 X 17%) + ( 50.000 x 22%) +( 50.000 X 27%)}X 360 ngày = 13.086.000 thùngTỷ lệ thuế tài nguyên tạm tínhTL thue tài nguyên tạm tính = 13.086.000 X 100% = 18.18% 72.000.000Tỷ lệ thuế xuất khẩu( 100% - 18,18 %) X 10% = 8,18 %Khai báo thuế của Doanh nghiệp lớn xuất khẩuNghiên cứu tình huống của Piaggio Việt NamKhai báo và hoàn thuế của piaggio Trên cơ sở số xe máy xuất khẩu và định mức SX piaggio gửi thông báo đến hải quan nơi nhà cung cấp nội địa NK đề nghị hoàn thuế gồm các thông tin:Số tờ khai XKSố xe máy XKTên nhà cung cấp bán cho piaggioCơ quan hải quan nơi nhà cung cấp xin hoàn thuếCam kết của PiaggioTrao đổi và xác nhận thông tinLàm công văn xác nhận danh sách nhà cung cấp gủi cho:Cục Hải quan, chi cục hải quan nơi nhà cung cấp đề nghị hoàn thuếCục Hải quan, Chi cục Hải quan nơi Piaggio xuất khẩuNội dung thông tinTên và mã bán thành phẩmĐon vị tínhTên nhà cung cấpSố lượng bán thành phẩm cấu thành trong SP XKChi cục Hải quan hoàn thuếQuy trình thực hiệnCông ty Piaggio sao tờ khai XK cho nhà cung cấp nội địaCông văn thông báo của PiaggioHoá đơn GTGT bán hàng cho Piaggio Thay thế cho tờ khai XK và thay chứng từ thanh toánNhà cung cấp nội địa làm công văn xin hoàn thuếẤn định thuế trung bìnhÁp dụng trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng cùng một mặt hàng nhưng ở nhiều tờ khai khác nhauTìm công thức áp dụngTổng kết Ôn lại kỹ thuật khai báo trên tờ khai hải quan Các trường hợp thông thườngCác trường hợp phức tạpCác trường hợp phải kết hợp nhiều chính sách với nhauCác trường hợp chưa có quy định trong văn bản hiện hành* Chúc các bạn thành công !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptquy_trinh_t5_2015_thay_hung_8332.ppt
Tài liệu liên quan