Sản phụ khoa - Hội chứng loét sinh dục

Hạch to, thờng là hạch to 1 bên, có thể 2 bên. Tuz theo từng tác nhân gây bệnh

mà tính chất hạch có thể đau hoặc không đau, có mủ hoặc không có mủ, có loét

hoặc không lo t, i động hay dính vào da.

- Toàn trạng bình thờng hoặc có các rối loạn nhẹ nh sốt, mệt mỏi.

pdf5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Sản phụ khoa - Hội chứng loét sinh dục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SẢN PHỤ KHOA - HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤC Triệu chứng - Hạch to, thờng là hạch to 1 bên, có thể 2 bên. Tuz theo từng tác nhân gây bệnh mà tính chất hạch có thể đau hoặc không đau, có mủ hoặc không có mủ, có loét hoặc không lo t, i động hay dính vào da. - Toàn trạng bình thờng hoặc có các rối loạn nhẹ nh sốt, mệt mỏi. Khám : - Khám vết lo t để xác định: số lợng, vị trí, hình dáng, kích thớc, đặc điểm (cứng, mềm) đáy sạch hoặc có mủ, phẳng hay gồ ghề; bờ nổi cao hay không, tròn hay nham nhở; đau hay không đau; có tái phát không. - Ngoài ra còn khám hạch, niêm mạc. 2. Cận lâm sàng Xét nghiệm chẩn đoán bệnh Giang mai nh RPR (Rapid Plasma Reagin),VDRL (Venereal Diseases Research Laboratory); Hạ cam (tìm trực khuẩn Ducreyi). 3. Chẩn đoán 3.1. Vết loét do giang mai: còn gọi là săng (chancre) giang mai: thờng có một vết loét tròn hoặc bầu dục, đáy bằng phẳng với mặt da, không có bờ nổi gờ lên hoặc lõm xuống, không đau, không ngứa, không có mủ. Đáy thâm nhiễm cứng (là dấu hiệu quan trọng nhất, còn gọi là săng cứng). Có thể tự khỏi sau 6 - 8 tuần kể cả không điều trị. Kèm theo hạch vùng lân cận, thờng là hạch bẹn, i động, không đau không hoá mủ. 3.2. Vết loét do Hạ cam: còn gọi là săng mềm. Thờng có nhiều vết loét (nhiều săng) o tự lây nhiễm. Đáy vết loét gồ ghề, bờ nham nhở và rất đau (là ấu hiệu quan trọng). Có hạch sng đau, sau một vài tuần hạch có thể tạo thành một ổ áp xe, vỡ mủ, lâu lành. 3.3. Vết loét do Herpes: thờng bắt đầu bằng đám mụn nớc nhỏ hình chùm nho. Cảm giác đau, nóng, rát, hơi ngứa. Mụn nớc dập vỡ rất nhanh tạo thành các vết loét (trợt) nông, mềm, bờ có nhiều cung. Có thể tự khỏi nhng rất hay tái phát. Hạch nhỏ 2 bên bẹn, đau, không hoá mủ. Chú ý: các vết loét có thể không điển hình nh mô tả trên đây. Phân biệt các vết loét sinh dục Biểu hiện Giang mai Hạ cam Herpes Ủ bệnh 2 - 4 tuần 1 - 14 ngày 2 - 7 ngày Thơng tổn tiên phát Không có Mụn mủ Mụn nớc Số lợng Thờng chỉ có 1 Nhiều Nhiều Đờng kính (mm) 5 - 15 2 - 20 1 - 2 Bờ Rõ Nham nhở, không đều Không bờ Hình tròn - bầu dục Không cụ thể Nhiều vòng cung Độ sâu Nông (là một vết trợt) Lõm sâu Nông (là một vết trợt) Đáy Không mủ, bằng phẳng. Nhiều mủ, gồ ghề Bằng phẳng, tiết dịch, đỏ Mật độ Cứng Mềm Mềm Đau Không Rất đau Thờng đau, rát Hạch Rắn, không đau, thờng 2 bên Đau, vỡ mủ, thờng 1 bên Rắn, đau, thờng 2 bên 4. Điều trị Đối với mọi trờng hợp loét sinh dục o các căn nguyên trên, cán bộ y tế cần xác định và điều trị cho (các) bạn tình. Nếu xác định đợc nguyên nhân thì điều trị nguyên nhân. Nếu vết lo t không xác định đợc là giang mai hay hạ cam thì điều trị đồng thời giang mai và hạ cam. Phác đồ chi tiết xin xem thêm trong bảng Danh mục thuốc điều trị NKĐSS/BLTQĐTD. 4.1. Phác đồ điều trị giang mai Dùng một trong các thuốc sau đây - Benzathin Penicilin G 2,4 triệu đơn vị tiêm bắp liều duy nhất, hoặc - Procain Penicilin G 1,2 triệu đơn vị tiêm bắp 1 lần/ngày 10 ngày liên tiếp, hoặc - Doxycyclin 100 mg uống 4 lần/ngày 15 ngày. Chú ý: không dùng Doxycyclin cho phô nữ có thai và cho con bú, trẻ dới 7 tuổi. 4.2. Phác đồ điều trị hạ cam Dùng một trong các thuốc sau đây: - Ceftriaxon 250mg tiêm bắp liều duy nhất, hoặc - Azithromycin 1g uống liều duy nhất, hoặc - Erythromycin 500mg uống 4 lần/ngày x 7 ngày, hoặc - Spectinomycin 2g tiêm bắp liều duy nhất, hoặc - Ciprofloxacin 500mg uống ngày 2 lần 1g/ngày uống trong x 3 ngày. Chú ý: không dùng Ciprofloxacine cho phô nữ có thai, cho con bú và ngời dới 18 tuổi. 4.3. Phác đồ điều trị éc - pét sinh dục Dùng một trong các thuốc sau đây: + Acyclovir 400mg uống 3 lần/ngày trong 7 ngày (nếu mắc lần đầu), trong 5 ngày (với trờng hợp tái phát). + Acyclovir 200mg uống 5 lần/ngày trong 7 ngày (nếu mắc lần đầu), trong 5 ngày (với trờng hợp tái phát). + Famcyclovir 250mg uống 3 lần/ngày trong 7 ngày (nếu mắc lần đầu), trong 5 ngày (với trờng hợp tái phát), hoặc + Valacyclovir 1g uống 2 lần/ngày trong 7 ngày (nếu mắc lần đầu), trong 5 ngày (với trờng hợp tái phát). Các thuốc điều trị éc - pét hiện nay không có khả năng iệt vi rút mà chỉ có hiệu quả làm giảm triệu chứng bệnh và làm giảm thời gian bị bệnh. Cần điều trị ngay càng sớm càng tốt cho trờng hợp mới mặc éc - p t sơ phát. 5. Chuyển tuyến - Không có sẵn các thuốc trên đây. - Các triệu chứng không giảm sau một đợt điều trị. - Herpes tái phát từ 6 lần trở lên trong một năm. - Trờng hợp giang mai và hạ cam không đáp ứng với điều trị hoặc Herpes sinh dục có biểu hiện lâm sàng nặng và lan toả thì có khả năng ngời bệnh bị suy giảm miễn dịch do nhiễm HIV. - Trờng hợp ngời bệnh nữ có thai sắp sinh bị Herpes cần chuyển tuyến tỉnh vì nguy cơ gây lây nhiễm cao cho thai nhi. - Ngời bệnh nữ có thai bị giang mai thì phải chuyển tuyến tỉnh. 6. Thông tin và t vấn Ngoài những thông tin và t vấn chung (xem hớng dẫn chung), cần chú ý những điểm sau đây: - Cần tuân thủ đầy đủ phác đồ điều trị, đặc biệt đối với bệnh giang mai và hạ cam để phòng các biến chứng của bệnh. - Khám lại theo lịch hẹn. - Loét sinh dục, đặc biệt là Herpes sinh dục có nguy cơ cao nhất lây nhiễm HIV và lây truyền Herpes từ mẹ sang con đặc biệt trong giai đoạn chuyển dạ đẻ vì vậy ng- ời bệnh cần đợc khám và theo dõi tại tuyến tỉnh. - Herpes sinh dục hiện nay cha có thuốc điều trị khỏi, ngời bệnh phải mang mầm bệnh suốt đời và hay tái phát. Có những ngời mang mầm bệnh mà không có triệu chứng nhng vẫn có khả năng lây bệnh, vì vậy việc t vấn phòng lây nhiễm là rất quan trọng. - Bệnh giang mai có thể lây truyền từ mẹ sang thai nhi qua rau thai gây sảy thai, thai chết trong tử cung, giang mai bẩm sinh là những hậu quả rất trầm trọng nên ngời bệnh cüng cần đợc khám và điều trị sớm, đợc theo dõi và quản lí tại tuyến tỉnh trở lên. - Tình dục an toàn và hớng dẫn sử dụng bao cao su đúng cách và thờng xuyên. Cần chú { đối với các vết loét sinh dục do Herpes bao cao su không có tác dụng bảo vệ nếu không che phủ hết các vết loét. - Thông báo và điều trị bạn tình. - Địa điểm t vấn và xét nghiệm HIV.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfloet_sinh_duc_.pdf
Tài liệu liên quan