Tài chính ngân hàng - Chương1: Tổng quan về kế toán ngân hàng

Kháiniệm, đốitượng, mụctiêucủaKếtoánNgân

hàng

2. ĐặcđiểmcủaKếtoánNgânhàng

3. TổchứcKếtoánNgânhàng

pdf33 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tài chính ngân hàng - Chương1: Tổng quan về kế toán ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG 1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng 2. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng 3. Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng 1.1. KHÁI NIỆM Kế toán Ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính về tình hình hoạt động của ngân hàng. Stock Certificate Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu (Assets = Liabilities + Owner’s equity) 1.2.ĐỐI TƯỢNG I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng A FEDERAL RESERVE NOTE THE UNITED STATES OF AMERICA L70744629F 12 1212 12 L70744629F ONE DOLLAR WASHINGTON, D.C. TH IS N O TE IS LE G A L TE N D ER F O R A LL D EB TS , P U B LIC A N D P R IV A TE S ER IES 1985 H 293 TiỀN MẶT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH GÓP VỐN ĐẦU TƯ CK ĐẦU TƯ CHO VAYTIỀN GỬI NHNN HOẶC TCTD KHÁC TÀI SẢN KHÁC TÀI SẢN Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 1.2.ĐỐI TƯỢNG I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng TIỀN GỬI TỪ KHÁCH HÀNG GIẤY TỜ CÓ GIÁ VAY NHNN TCTD KHÁC PHẢI TRẢ THUẾ Nghĩa vụ hiện tại của NH phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà NH phải thanh toán từ nguồn lực của mình PHẢI TRẢ KHÁC NỢ PHẢI TRẢ Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 1.2.ĐỐI TƯỢNG I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng Giá trị vốn của chủ sở hữu trên tài sản VỐN CHỦ SỞ HỮU Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 1.2.ĐỐI TƯỢNG I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng  Thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh của NH trong kỳ kế toán. Lãi thuần (Lỗ thuần) = Thu nhập - Chi phí  Các đối tượng ngoại bảng: •Bảo lãnh. •Lãi chưa thu được. •Nợ bị tổn thất. •Giấy tờ có giá, Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 1.2.ĐỐI TƯỢNG I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng 1.3.MỤC TIÊU Quyeát ñònh muïc tieâu Ngöôøi coù lôïi ích giaùn tieáp - Cô quan toå chöùc. - Ñoái töôïng khaùc Hoaït ñoäng kinh doanh Quyeát ñònh muïc tieâu Nghieäp vuï Keá toaùn Thoâng tin Nhaø quaûn trò - Ban giaùm ñoác - Hoäi ñoàng quản trò Kieåm toaùn Thoâng tin ñaõ ñöôïc xaùc nhaän Ngöôøi coù lôïi ích tröïc tieáp - Ngöôøi göûi tieàn - Coå ñoâng TẬP HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng Môi trường kế toán. Giới hạn và phạm vi phản ánh của KTNH. Luật, Chuẩn mực áp dụng. II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 2.1.Môi trường kế toán  Các yếu tố tác động đan xen lẫn nhau ảnh hưởng đến hoạt động kế toán tạo nên môi trường kế toán  Yếu tố bên ngoài: Thương mại, thâm nhập, đầu tư,  Yếu tố bên trong: Con người  Môi trường, thể chế: Chính trị, luật pháp,thuế, tài chính, kinh tế,  Văn hoá xã hội, văn hoá kế toán  Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 2.2.Giới hạn và phạm vi phản ánh của KTNH: Chủ thể kinh doanh: Hội sở - Chi nhánh  Chi nhánh ghi chép và phản ánh hoạt động kinh doanh trong phạm vi được ủy quyền.  Kế toán NH tại trụ sở chính tập hợp thông tin từ các chi nhánh để lập các BCTC của NH với tư cách là một chủ thể kinh doanh độc lập. II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 2.3.Luật, Chuẩn mực áp dụng 1. Luật kế toán (Luật số 03/2003/QH11) 2. Các chuẩn mực kế toán Việt nam Ví dụ  Chuẩn mực 01: “Chuẩn mực chung”  Chuẩn mực 07: “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”  Chuẩn mực 08: “Thông tin tài chính về các khoản góp vốn LD”  Chuẩn mực 10: “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá”  Chuẩn mực 14: “Doanh thu và thu nhập khác”  Chuẩn mực 21: “Trình bày báo cáo tài chính”  Chuẩn mực 22: “Trình bày bổ sung BCTC của các NH và tổ chức tài chính tương tự;”,  II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giá gốc Historical cost Nhất quán Consistency Thận trọng Prudence Trọng yếu Materiality Cơ sở dồn tích Accrual basis Phù hợp Matching principle 2.4.Các nguyên tắc kế toán áp dụng II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG GIÁ GỐC CƠ SỞ DỒN TÍCH  Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến TS, NPT, nguồn vốn CSH, DT, CP phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền •TS phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của TS được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm TS được ghi nhận. Giá gốc của TS không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. 2.4.Các nguyên tắc kế toán áp dụng II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG PHÙ HỢP NHẤT QUÁN •Việc ghi nhận DT và CP phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một khoản CP tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT đó. CP tương ứng với DT gồm CP của kỳ tạo ra DT và CP của các kỳ trước hoặc CP phải trả nhưng liên quan đến DT của kỳ đó. Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC 2.4.Các nguyên tắc kế toán áp dụng II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THẬN TRỌNG TRỌNG YẾU • Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; • Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; • Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; • Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.  Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC 2.4.Các nguyên tắc kế toán áp dụng II. Đặc điểm của Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.1.Tài khoản KTNH III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Là phương tiện để lưu trữ cho mỗi loại số liệu KT phản ánh tình hình tăng giảm và hiện có của từng khoản mục thuộc đối tượng KT: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và các khoản mục của thu nhập, chi phí, ngoại bảng. 3.1.Tài khoản KTNH Phân loại Tài khoản kế toán NH Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế (đối tượng KT) Phân loại tài khoản theo quan hệ với báo cáo tài chính (tính chất hạch toán). Phân loại tài khoản theo mức độ tổng hợp hay chi tiết III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.1.Tài khoản KTNH TK DƯ CÓ TK DƯ NỢ SỐ DƯ SỐ DƯ TK trung gian: Dư nợ: Tài sản Dư có: Nguồn vốn TK ngoại bảng: Nhập / Xuất III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG • Tài khoản tổng hợp – TK cấp 1 (2 chữ số): xx – TK cấp 2 (3 chữ số): xxx – TK cấp 3 (4 chữ số): xxxx • Tài khoản chi tiết xxxx . xx . xxx TK cấp 3 Ký hiệu tiền tệ STT TK chi tiết 3.1.Tài khoản KTNH III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.2.Hệ thống tài khoản KTNH Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng gồm các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được bố trí thành 9 loại : - Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại (từ loại 1 đến loại 8). - Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại (loại 9). III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.2.Hệ thống tài khoản KTNH LOẠI SỐ HIỆU TÊN TK 1 10 - 16 Vốn khả dụng và các khoản đầu tư 2 20 - 29 Hoạt động tín dụng 3 30 - 39 Tài sản cố định và các tài sản có khác 4 40 - 49 Các khoản phải trả 5 50 - 56 Hoạt động thanh toán 6 60 - 64 Nguồn vốn chủ sở hữu 7 70 - 79 Thu nhập 8 80 - 89 Chi phí 9 90 - 99 Các tài khoản ngoài bảng CẤU TRÚC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.3.Chứng từ KTNH Ủy nhiệm chi Nhờ thu - UNT Giấy nộp tiền, giấy rút tiền. Phiếu thu, phiếu chi Séc Hóa đơn Phiếu CK, Lệnh TT, Bảng kê Thư TD – L/C HĐTD Là loại giấy tờ hoặc vật mang tin chứng minh nghiệp vụ KT phát sinh, đã hoàn thành và được sử dụng để ghi sổ kế toán. III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.3.Chứng từ KTNH Phân loại: căn cứ vào trình tự lập chứng từ: Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc) được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ KT phát sinh hoặc đã hoàn thành. Chứng từ gốc sẽ là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán nếu chứng từ đó đã được chấp hành và thường là CT kết hợp giữa CT mệnh lệnh và chứng từ chấp hành. Chứng từ ghi sổ (Chứng từ tổng hợp): được lập trên cơ sở các chứng từ gốc  Chứng từ ghi sổ có giá trị pháp lý để ghi vào sổ kế toán khi có chứng từ gốc kèm theo III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.3.Chứng từ KTNH Phân loại: căn cứ vào địa điểm lập chứng từ: Chứng từ nội bộ: Là các chứng từ do Ngân hàng lập để thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động nội bộ của NH. Chứng từ bên ngoài: do các khách hàng lập và nộp vào NH theo mẫu in sẵn hoặc mẫu qui định. III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Phân loại: căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế:  Chứng từ tiền mặt: phản ánh các nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt.  Chứng từ chuyển khoản: các chứng từ phản ảnh các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt.  Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng: phiếu nhập, xuất tài khoản ngoại bảng. 3.3.Chứng từ KTNH III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.3.Chứng từ KTNH III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Lập chứng từ kế toán ngân hàng. Dùng CT in sẵn theo mẫu thống nhất do NHNN ban hành hay của NHTM. Ghi đầy đủ các yếu tố có trên CT bằng mực không phai màu (Trừ mực đỏ) một cách rõ ràng, trung thực và đủ số liên cần thiết. Không sửa chữa, tẩy xóa trên CT dưới mọi hình thức. Các CT đặc biệt có in sẵn sêri và số thứ tự nếu viết sai cần gạch bỏ và không xé rời khỏi cuống. Các CT cần có đầy đủ chữ ký và dấu (nếu có) theo quy định. Các chữ ký phải được ký trực tiếp trên từng liên CT. 3.3.Chứng từ KTNH III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Kiểm soát chứng từ kế toán NH. Là việc kiểm tra lại tính chất đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên CT nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kiểm soát trước. Kiểm soát sau. 3.3.Chứng từ KTNH III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán NH: Đảm bảo nguyên tắc ghi chép kế toán Nợ trước, Có sau. CT kế toán phải được luân chuyển trong nội bộ một NH hoặc nội bộ hệ thống NH, không quay lại KH sau khi CT đã được giao dịch viên tiếp nhận, xử lý trừ trường hợp đặc biệt.  Đảm bảo CT được kiểm soát chặt chẽ và luân chuyển nhanh chóng, an toàn. 3.4.Tổ chức hồ sơ - sổ sách KTNH HOÀ SÔ KHAÙCH HAØNG Thanh toaùn Tieàn göûi Tieàn vay Soå caùi Taøi trôï thöông maïi KD ngoaïi hoái Ngaân quyõ III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 3.5.Tổ chức công việc KTNH Kế toán giao dịch: Kế toán tổng hợp: CÔNG VIỆC Tiếp xúc khách hàng, lập chứng từ, thực hiện hạch toán, quản lý sổ kế toán chi tiết, Kiểm soát, đối chiếu, tổng hợp số liệu giao dịch, quản lý sổ kế toán tổng hợp, KẾT QUẢ Bảng liệt kê chứng từ, sổ kế toán chi tiết, các báo cáo sao kê (tình hình hoạt động). Các báo cáo kế toán tài chính, báo cáo kế toán quản trị theo yêu cầu. III.Tổ chức Kế toán Ngân hàng Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Chương TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu (Assets = Liabilities + Owner’s equity) 1.2.ĐỐI TƯỢNG I. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu của Kế toán Ngân hàng A FEDERAL RESERVE NOTE THE UNITED STATES OF AMERICA L70744629F 12 1212 12 L70744629F ONE DOLLAR WASHINGTON, D.C. TH IS N O TE IS LE G A L TE N D ER F O R A LL D EB TS , P U B LIC A N D P R IV A TE S ER IES 1985 H 293

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf01_tong_quan_1755.pdf