Tâm lý giáo dục học đại học

Tâm lý học là gì?

 - Tâm lý là ý nghĩ, tình cảm làm thành đời sống nội tâm (đời sống tinh thần), thế giới bên trong của con người.

 Tâm lý học là khoa học nghiên cứu về tâm lý.

 

 

ppt69 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tâm lý giáo dục học đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TÂM LÝ GIÁO DỤC HỌC ĐẠI HỌCTS. LÊ MINH NGUYỆTHÀ NỘI, 2010 NỘI DUNGChủ đề 1: Bản chất của tâm lý ngườiChủ đề 2: Giao tiếp sư phạmI. Đối tượng, nhiệm vụ của Tâm lý học 1. Tâm lý học là gì? - Tâm lý là ý nghĩ, tình cảm làm thành đời sống nội tâm (đời sống tinh thần), thế giới bên trong của con người. Tâm lý học là khoa học nghiên cứu về tâm lý. Chủ đề 1. BẢN CHẤT CỦA TÂM LÝ NGƯỜI2. Đối tượng của TLH - Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học là các hiện tượng tâm lý. - Hiện tượng tâm lý có thể chia thành nhiều loại:HIỆN TƯỢNG TÂM LÝCác quá trình tâm lýCác trạng thái tâm lýCác thuộc tính tâm lý Ngoài ra có thể chia:HIỆN TƯỢNG TÂM LÝHiện tượng tâm lý có ý thứcvô thức 3. Nhiệm vụ nghiên cứu của TLH:Nghiên cứu những đặc điểm quy luật hình thành và phát triển tâm lý Nghiên cứu con đường, cơ chế hình thành, phát triển tâm lý.Nghiên cứu các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tâm lý II. Bản chất hiện tượng tâm lý: Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thông qua chủ thể. Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử.1. TL là sự phản ánh hiện thực khách quan vào nãoPhản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ thống này và hệ thống khác. Kết quả là để lại dấu vết (hình ảnh).Phản ánh có nhiều mức độ: đơn giản đến phức tạpPhản ánh có các dạng: Phản ánh cơ học, vật lý, hóa học, sinh lý, tâm lý.Phản ánh tâm lý là phản ánh đặc biệt: Mang tính sáng tạo cao Chỉ có bộ não và hệ TK người mới có khả năng tiếp nhận kích thích bên ngoài biến đổi và tạo thành hình ảnh tâm lý bên trong Bản chất của tâm lý người (tiếp)Phản ánh TL là một loại phản ánh đặc biệtHiện thực khách quanCon ngườiHệ thần kinhBộ não ngườiTổ chức cao nhất của vật chấtTác độngTâm lý người mang tính chủ thểÔi, cô gái xinh quáBình thường thôiPhản ánh TL tạo ra “hình ảnh TL” (bản sao chép, bản chụp) về thế giới. Song hình ảnh TL khác xa về chất với hình ảnh cơ học, vật lý, sinh học.Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo Tính chủ thể là cái riêng của từng người. Khi tạo ra hình ảnh tâm lý con người đưa vốn hiểu biết, kinh nghiệm làm cho hình ảnh tâm lý mang đậm tính chủ quan.Cùng sự vật hiện tượng tác động vào các chủ thể khác nhau  xuất hiện hình ảnh TL với những mức độ, sắc thái khác nhau.Cùng hiện 1 sự vật hiện tượng tác động vào 1 chủ thể nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn cảnh, trạng thái khác nhau  sắc thái khác nhau.Chính chủ thể mang hình ảnh TL là người cảm nhận, cảm nghiệm và thể hiện nó rõ nhất.*Nguyên nhân: Mỗi người có đặc điểm não bộ, hệ TK khác nhauHoàn cảnh sống, môi trường, kinh nghiệm khác nhauTính tích cực hoạt động khác nhau KLSP:Trong giao tiếp ứng xử cần tôn trọng cái riêng của mỗi người, không nên áp đặt ý muốn chủ quan của mình cho người khácTrong dạy học phải chú ý nguyên tắc sát đối tượng (cá biệt hóa)3. Tâm lý người mang bản chất xã hội lịch sửTL người có nguồn gốc xã hộiTL người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong mối quan hệ xã hộiTL của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội (vui chơi, học tập, lao động, công tác xã hội)TL người chịu sự chế ước của các điều kiện xã hội nhất định. *Thông tin trên thế giới tăng gấp đôi trong khoảng 18 tháng1990: 6 năm để phát triển 1 ôtô mới.Nay: 18 tháng và chỉ cần 15 giờ để chế tạo.Hàng ngày, 565 triệu người kết nối vào internetLưu lượng thông tin di chuyển trên Internet tăng 30%/tháng: Tăng gấp đôi sau 100 ngàyNhững năm 60: Các ông bố chơi với con cái 45 phút/ ngày Nay: 6 phút/ngày.Mỗi giờ, Sony tung ra 3 sản phẩm mớiCứ 5 phút, Disney tung ra một sản phẩm mới800.000 cuốn sách được in/năm Một số sai lầm thường gặp trong giáo dục gia đình -Quá thương,nuông chiều,yêu con +Biểu hiện + Tác hại -Đánh mắng thô bạo -Thả nổi tự do - Thường xuyên khích lệ bằng vật chất, tiền bạc -Nóng lạnh thất thường CHÚC QUÝ VỊ THÀNH CÔNG TRONG VIỆC GIÁO DỤC, NUÔI DẠY CON CHÁU Clip: Một giờ của cha Con MUỐN!Xóa bỏ cảm xúcCon: Truyện này chán phèo.Mẹ: Sao lại chán? Rất hay đấy chứ.Con: Con ghét đọc truyện!Mẹ: Sao lại ghét? Con thích đọc sách lắm cơ mà!Con: Truyện này nhiều chữ quá!Mẹ: Con nói sao ấy chứ. Thế mà nói là nhiều chữ à?Con: Con không đọc nữa đâu!Mẹ: Con chỉ lười biếng là không ai bằng! Mẹ sẽ chẳng bao giờ mua truyện cho con nữa.Công nhận những cảm xúc tiêu cựcCon: Truyện này chán phèo.Mẹ:Trong đó có chỗ nào con không thích à?Con:Nó chán lắm!Thằng Hải như dở hơi.Mẹ: Ồ, hóa ra nhân vật này làm con ko thích?Con: Không phải, mà tại con thích truyện lần trước hơn, kể về con mèo và con hải âu.Mẹ: Như vậy là con thích đọc truyện về các con vật hơn đúng không?Con: Vâng ạ! Đọc xong cuốn này, con muốn đọc một cuốn khác nói về con vật.Mẹ: Uh, để lần sau mẹ sẽ tặng con cuốn sách mà con muốn nhé!Làm ngơ cảm xúcCon: Trèo lên bàn ghế nhảy xuống nền nhà!Mẹ: Đã dặn con là không được leo trèo lên bàn ghế mà con vẫn cứ trèo là sao? Con ko biết nghe lời mẹ à?Thừa nhận cảm xúcMẹ: Con thích nhảy lắm phải không? Nhưng nhảy từ trên bàn ghế xuống đất là ngã đau lắm đấy. Lát nữa mẹ sẽ cho con ra sân chơi cầu trượt nhé!*KLSP:Trong GD cần tổ chức hiệu quả các dạng hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổiKhi đánh giá con người cần có “quan điểm phát triển”, không nên thành kiến.Cần chú ý đến tâm lý của con người ở các vùng miền khác nhauIII. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm lý1. Các nguyên tắc phương pháp luận của TLH khoa học1.1. Nguyên tắc quyết định luật duy vật biện chứng1.2. Nguyên tắc thống nhất TL, ý thức, nhân cách với hoạt động1.3. Nguyên tắc nghiên cứu các hiện tượng TL trong mối quan hệ với các hiện tượng TL khác1.4. Nguyên tắc nghiên cứu TL phải cụ thể2. Các phương pháp nghiên cứuPhương pháp quan sátPhương pháp thực nghiệmPhương pháp test (trắc nghiệm)Phương pháp đàm thoại (trò chuyện)Phương pháp điều traPhương pháp phân tích sản phẩm của hoạt độngPhương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhânCHỦ ĐỀ 2GIAO TIẾP SƯ PHẠM I. GIAO TIẾPĐịnh nghĩa giao tiếp Đặc trưng giao tiếp Chức năng giao tiếp Phân loại giao tiếp Cấu trúc giao tiếp Nguyên tắc giao tiếp *1. ®Þnh nghÜa Giao tiếp là mối quan hệ giữa con người với con người, thể hiện sự tiếp xúc tâm lý giữa người và người, thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau. Nói cách khác, giao tiếp là quá trình xác lập và vận hành các quan hệ người- người- Giao tiếp là một hoạt động đặc thù của con người, chỉ riêng con người mới có giao tiếp thực sự. Giao tiếp được thực hiện ở việc trao đổi thông tin hiểu biết lẫn nhau, sự rung cảm và ảnh hưởng lẫn nhau.- Giao tiếp chịu ảnh hưởng của các quan hệ xã hội và ý thức xã hội của con người.- Nhu cầu tiếp xúc với người khác trở thành tâm thế của mỗi người để cùng hợp tác với nhau, hướng tới mục đích của hoạt động.*Thời lượng dùng các kỹ năng Joshua D. Guilar - 2001Nghe:Nói:Đọc:Viết:*So sánh hoạt động giao tiếp2.§Æc tr­ng Sù t­¬ng t¸c gi÷a c¸c chñ thÓ Trao ®æi TT, g©y t¸c ®éng lÉn nhau T¸c ®éng kh«ng håi quy BiÕn ®æi th­êng xuyªn cña hai chñ thÓ DiÔn ra trong hoµn c¶nh cô thÓ T©m lÝ: trÝ tuÖ, t×nh c¶m, ý chÝ; xu h­íng, n¨ng lùc, khÝ chÊt, tÝnh c¸ch X· héi: Vai trß, chøc n¨ng; QuyÒn lùc, Uy tÝn, Lîi ÝchVÕt ®au cã ngµy lµnh th­¬ng tÝchLêi nãi ®©m nhau hËn suèt ®êi Bµ b¸n trøng vµ c« g¸i 3. Chøc n¨ng Chøc n¨ng tho¶ m·n nhu cÇu ®ång lo¹i cña con ng­êi Chøc n¨ng tæ chøc, ®iÒu khiÓn, phèi hîp hµnh ®éng gi÷a c¸c c¸ nh©n trong céng ®ång.Chøc n¨ng gi¸o dôc vµ ph¸t triÓn nh©n c¸ch Chøc n¨ng cè kÕt vµ ph¸t triÓn c¸c quan hÖ x· héi.Chøc n¨ng cñng cè, duy tr× vµ ph¸t triÓn c¸c thÕ hÖ thµnh dßng liªn tôc. 4. Ph©n lo¹i Giao tiÕp trùc tiÕp vµ giao tiÕp gi¸n tiÕp. Giao tiÕp ®¬n chñ thÓ vµ giao tiÕp ®a chñ thÓ Giao tiÕp mét chiÒu hoÆc giao tiÕp ®a chiÒu. Giao tiÕp ng«n ng÷ vµ giao tiÕp phi ng«n ng÷ Giao tiÕp chÝnh thøc, giao tiÕp kh«ng chÝnh thøcMÆt ®èi mÆtQua trung gian Tù vÊn, ph¶n tØnh §èi tho¹i- Héi th¶o DiÔn thuyÕt Th¶o luËn KÓ chuyÖn KÞch c©m, móa Gi¶ng bµi T©m sù 5. CẤU TRÚC QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP MÔI TRƯỜNG GIAO TIÊP (1)Người gửi thông tin (2)Nhiễu Nhiễu Kênh dẫn (3)Người nhận và giải mã TT (4)Nhiễu Cấu trúc giao tiếp một chiều *CẤU TRÚC QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP Người mã hoáNgười giao tiếp Người giải mã Người mã hoáNgười giao tiếp Người giải mã A B Thông điệp Môi trường giao tiếp Nhiễu Nhiễu Nhiễu Cấu trúc giao tiếp hai chiều- tình huống *Quá trình giao tiếpNgười gửiNgười nhận Ý tưởngMã hóaGửiNhậnGiải mãHiểuHồi đáp* 6. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG GIAO TiẾP Nguyên tắc giao tiếp có văn hoá Tôn trọng và tự trọng Thấu cảm và đồng cảm Linh hoạt Tính mục đích Tính chuẩn mực *6.1. TÍNH MỤC ĐÍCH Mục đích Nội dungPhương thức - phương tiện giao tiếp Cung cấp thông tinGây tác động tâm lí Thoả mãn NC GTCông việc, chuyên môn Quan hệ Tình hình thời sự chính trị - xã hội - Ngôn ngữ - Phi Ngôn ngữ Chu Văn Vương cầu Khương Tử Nha Lưu Bị ba lần cầu Khổng Minh*6.2. TÍNH CHUẨN MỰC Tính chuẩn mực Là thước đo trình độ văn hoá của giao tiếp Chẳng thơm cũng thể hoa nhàiDẫu không thanh lịch cũng người Tràng an Là các giá trị chung, các quy định, quy ước Giá trị: đạo đức, niềm tin, lương tâm Quy định: Thành văn; không thành văn(luật pháp, quy chế, phong tục, tập quán ) Cấp độ quy chuẩn Chung cho cả loài người Phổ biến của Quốc gia, dân tộc Đặc thù của cộng đồng, nghề nghiệp, gia đình v.vĐối tượng Đối với bản thânĐối với người khác Đối với nhóm, cộng đồng Chuẩn mực trong giao tiếp xã hộiTự trọng nhưng phải tôn trọng người khác1Tin tưởng nhưng không cả tin23Biết cách thể hiện mình, nhưng không nên hạ thấp người khác để tự đề cao mình.4Bộc trực, thẳng thắn, nhưng không được cẩu thả, bừa bãi.Chuẩn mực trong giao tiếp xã hộiKhiêm tốn, nhưng không giả dối.5Cẩn thận nhưng không quá cầu kì hoặc rập khuôn máy móc.67Nhanh nhảu, hoạt bát, nhưng không phải gặp đâu nói đấy, nói năng thiếu suy nghĩ làm người khác phải đau lòng.8Nghiêm khắc với mình nhưng phải độ lượng với người khác*Theo thông tin ngày 6/10 vừa đây từ tuần báo Công lý Nga, tại lễ trao tặng huân chương lao động quốc gia tại điện Kremli, Tổng thống Putin đã gặp phải một tình huống khó xử. Nữ diễn viên Ninna vì xúc động thái quá đã ôm hôn ông khá lâu, thậm chí đầu của cô còn áp sát vào ngực của Tổng thống, gây ra nhiều bất ngờ cho những người xung quanh.Tổng thống Putin bị thân mật quá mức * MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ QUY CHUẨN TRONG GIAO TIẾP Khoảng cách trong giao tiếp 3,5 - 7,5m giao tiếp giữ diễn giả với đám đông có tổ chức 1-3,5m giao tiếp trong các nhóm chính thức: giám đốc tiếp nhân viên, giáo viên giảng bài 0.5 -1m Giao tiếp cá nhân, bạn bèDưới 0,5m giao tiếp thân tình Hoan hô tán thưởngBuổi thuyết trình: Diễn giả được hoan hô mỗi phần trình bày và sau bài thuyết trình. Có thể hoan hô khi có câu nói hay, ấn tượngBuổi hoà nhạc: Hoan hô khi nhạc trưởng xuất hiện, nghệ sỹ kết thúc bài biểu diễn.Nhà thờ: Không được hoan hô trong buổi hành lễ, nhưng được hoan hô trong các buổi gặp mặt thông thường Tình cảm nơi công cộng Nắm tay hay kề vai của một cặp nam - nữ được chấp nhận. Sự thể hiện tình cảm thái quá bị coi là thiếu tế nhị Cấm thể hiện tình cảm quá mức trên ôtô, ngay cả chỉ có hai người Ôm hôn ngoại giao, ôm hôn ban thưởng và ôm hôn tình cảm * 3. THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM Thấu cảm Thấu = hiểu rõ, thấu đáo; cảm = Thông cảm, đồng cảm Ngữ nghĩa Hiểu thấu đáo đối tượng, thông cảm, chia sẻ và có hành vi phù hợp Hiểu và có hành vi phù hợpHành vi thấu cảm Hiểu và có hành vi không phù hợpHành vi phi thấu cảm Một tay đẩy người xuống giếng còn tay kia kéo lên Yêu nhau qua ánh mắt Quý nhau qua nụ cười Người đi câu, con cá trái cây và mồi giun*3.THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM (tiếp)Sự Đồng cảm Thấu cảm: Thiên về lí trí; Đồng cảm thiên về tình cảm Ngữ nghĩa Sự hiểu biết thấu đáoChia sẻ cảnh ngộ Sự chia sẻ tâm trạng Sự cộng hưởng tâm hồnNghệ thuật biểu lộ Ngôn ngữ Lời nói gói vàng Hành vi Khôn nhìn mặt Què quặt nhìn chân tay Tình thì tròn. Lí thì vuông*6.3.THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM (tiếp)Cửu tri1. Tri kỉ (biết mình).2. Tri bỉ (biết người)3. Tri thời (biết thời thế)4. Tri túc (biết dừng)5. Tri chỉ ( biết đủ)6. Tri nguyên (biết căn nguyên) 7. Tri cụ (biết sợ mình)8. Tri nhẫn (biết nhẫn nhịn)9. Tri biến (biết ứng phó)Sự hiểu biết thấu đáo Sự đồng cảm (ngò ®ång)Đồng hànhĐồng ngônĐồng chíĐồng khí Đồng tâm* 4. TÔN TRỌNG VÀ TỰ TRỌNG Tôn trọng Trọng cơ thể (cơ thể khoẻ yếu, đẹp, xấu).Trọng cá tính, nghề nghiệp của cá nhân. Trọng nhân vật (giàu, nghèo, địa vị cao, thấp. Trọng tuổi tác, giới tính. Khiêm tốn Khiêm thụ ích, mãn chiêu tổn (Khiêm tốn thì có ích, tự cao, tự mãn thì hao tổn)Kinh dịch ( quẻ khiêm): Khiêm hanh quân tử chung ( Có khiêm mới hanh thông và người quân tử mới có kết cục tốt ) Ai cũng muốn được coi là quan trọng, không muốn bị coi thường, nói xấu.NGUYÊN Lí MẶT TIỀN Hạt lúa mẩy rủ xuống dưới, hạt lép hướng lên trên. Người có trí tự hạ mình, kẻ ngu muội hay giơ đầu chịu báng. *6.4. TÔN TRỌNG VÀ TỰ TRỌNG (tiếp) Tự trọng Tự nhận thức đúng bản thân Tự đánh giá được bản thân Tự ý thức được bản thânTự kiểm soát được bản thân Tự khẳng định bản thânDễ dãi với bản thânNếu anh không tôn trọng bản thân anh thì mong gì người khác tôn trọng anh.Trọng danh dự Lập thânLập nghiệp Lập danh *6.5. LINH HOẠT Giao tiếp Chơi bóng bàn Kéo cưa Dĩ bất biến, ứng vạn biến Nguyên lí con tắc kè II. Giao tiếp sư phạmĐịnh nghĩa giao tiếp sư phạmNguyên tắc giao tiếp sư phạmPhong cách giao tiếp sư phạmQuy trình xử lý tình huống GTSPĐịnh nghĩa giao tiếp sư phạm (GTSP) GTSP là giao tiếp có tính nghề nghiệp giữa người dạy với người học và các lực lượng giáo dục nhằm tạo điều kiện tối ưu cho quan hệ giữa người dạy với người học và các lực lượng giáo dục để đạt mục đích giáo dục đặt ra2. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm2.1 Nguyên tắc mẫu mực- Người dạy phải là nhân cách mẫu mực trong giao tiếp vì mọi cử chỉ, hành vi của người dạy đều tác động đến người học- Người dạy là đại diện của nền văn minh trong nhà trường, là “điểm sáng văn hóa” của nhà trường - Biểu hiện: + Mẫu mực về trang phục, hành vi, ngôn ngữ. + Thái độ và phản ứng hành vi phải phù hợp với nhân cách + Ngôn ngữ và cách ứng xử phù hợp với nội dung đối tượng giao tiếp. + Khoan dung 3.2 Nguyên tắc tôn trọng nhân cách- Coi đối tượng giao tiếp là một nhân cách với đầy đủ các quyền: được vui chơi, học tập v.v.. Với những đặc trưng tâm lý riêngBiểu hiện: + Biết lăng nghe người học để họ được bộc lộ những nét tinh cách riêng, không áp đặt ý muốn chủ quan+ Hành vi ngôn ngữ không được xúc phạm nhân cách người học+ Cách phản ứng biểu cảm, chân thành, trung thực+ Hành vi, cử chỉ, điều bộ v.v.. Luôn ở trạng thái cân bằng, tránh cử chỉ bột phát, ngẫu nhiên+ Tôn trọng nhân cách đồng nghiệp, nghề nghiệp của chính mình.3.3 Nguyên tắc thiện chí:Dành những điều kiện thuận lợi, tình cảm tốt đẹp cho người họcBiểu hiện: + Đánh giá công bằng+ Tin tưởng vào người học+ Chuẩn bị kỹ bài giảng, với mong muốn người học nắm được bài+ Yêu cầu cao đối với người học nhưng lại bao dung, độ lượng khi đánh giá.2.4 Nguyên tắc đồng cảm:- Biết đặt vị trí của mình vào vị trí của đối tượng giao tiếpNhờ đồng cảm, người dạy mới có hành vi ứng xử phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng v.v..Tạo ra sự gần gũi thân mật, cảm giác an toàn nơi người học, là cơ sở để hình thành mọi hành vi ứng xử nhân hậu, độ lượng3. Phong cách giao tiếp sư phạmToàn bộ hệ thống, những phương pháp thủ thuật tiếp nhận, phản ứng, hành động tương đối ổn định của người dạy đối với người học trong quá trình giao tiếp nhằm xây dựng và phát triển nhân cách người học.3.1 Phong cách dân chủ:Coi trọng đặc điểm cá nhân người học: vốn sống, kinh nghiệm, trình độ nhận thức từ đó dự đoán được mức độ phản ứng của người học trong quá trình giao tiếpGiảng viên biết lắng nghe nguyện vọng, ý kiến của người học, tôn trọng nhân cách, gần gũi người học.Không nuông chiều, hạ thấp yêu cầu, không quá đề cao cá nhân, không đáp ứng mọi đòi hỏi vô lý, xóa đi ranh giới thầy trò.**CÁC PHONG CÁCH GIAO TIẾPLà phong cách giao tiếp chủ thể giao tiếp tạo điều kiện cho đối tượng giao tiếp được tham gia tích cực vào quá trình giao tiếp.Phong cách dân chủ Ưu điểm Nhược điểmTăng khả năng sáng tạo của đối tượng giao tiếp. Tạo mối quan hệ tốt, bầu không khí thân thiện, gần gũi hơnCó thể mất nhiều thời gian, dân chủ quá có thể dẫn đến việc xa rời lợi ích tập thể3.2 Phong cách độc đoán:Người dạy xem thường những đặc điểm riêng về nhận thức, cá tính, nhu cầu, động cơ của người học v.v..Đặt mục đích giao tiếp sư phạm xuất phát từ công việc và giới hạn thời gian thực hiện một cách cứng nhắc, áp đặt ý muốn chủ quan của mình cho người học.Cách đánh giá và hành vi ứng xử đơn phương một chiều.**CÁC PHONG CÁCH GIAO TIẾPLà phong cách giao tiếp mà chủ thể giao tiếp bắt đối tượng giao tiếp phải nghe theo quan điểm của mình. Phong cách độc đoán Ưu điểm Nhược điểmCó tác dụng đưa ra những quyết định nhất thời, giải quyết được vấn đề một cách nhanh chóngLàm mất đi sự tự do dân chủ trong giao tiếp, hạn chế sự sáng tạo của con người, giảm tính giáo dục và tính thuyết phục.3.3 Phong cách tự doThái độ, hành vi, cử chỉ, cách ứng xử của người dạy đối với người học dễ dàng thay đổiDễ dàng thay đổi mục đích, nội dung và đối tượng giao tiếp.Trong nhiều trường hợp người dạy không làm chủ được cảm xúc của mình. Những quy định pháp lý về quan hệ thày – trò thường bị coi nhẹ, dễ dãi, thiếu nguyên tắc.**CÁC PHONG CÁCH GIAO TIẾPPhong cách tự do:là phong cách linh hoạt cơ động, mềm dẻo dễ thay đổi theo đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp Ưu điểm Nhược điểmCó tính tích cực, kích thích tư duy sáng tạo.Không làm chủ được cảm xúc dễ phát sinh quá trớn. Mỗi phong cách giao tiếp đều có điểm mạnh, điểm yếu. Tùy thuộc vào mục đích và đối tượng giao tiếp mà ta lựa chọn phong cách giao tiếp cho phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất. 4. Quy trình xử lý THGTSP Các yếu tố xác định tình huống giao tiếpKhông gianThời gianĐối tác (Tính chất quan hệ)Mục đíchNội dungPhương thức, phương tiệnTình huống giao tiếpAi giao tiếp điều gì với ai? Trong bối cảnh nào? thông qua kênh giao tiếp nào? Nhằm mục đích gì?Ai??AiThông tin?KênhMục đíchBối cảnhQuy trình giải quyết tình huống có vấn đềXác định vấn đề: Phân tích tình huống -> Xác định vấn đề cần được giải quyết trong tình huốngPhân tích vấn đề: Vấn đề được nảy sinh thế nào? Do đâu? liên quan/ảnh hưởng đến mọi người thế nào? Xác định mục tiêu: Điều cần đạt được thông qua giải quyết vấn đề (SMART)Xác định những giải pháp có thể: Có những cách nào có thể để giải quyết vấn đề? (kinh nghiệm, chia sẻ)Lựa chọn giải pháp: Dự đoán hiệu quả của từng giải pháp có thể -> Lựa chọn giải pháp khả thi nhấtThực hiện giải phápĐánh giá hiệu quả: Giải pháp được thực hiện có mang lại hiệu quả mong đợi?THÁI ĐỘThiện chí và niềm tin: Thiện chí trong cách nhìn nhận và đánh giá học sinh; thể hiện thái độ kỳ vọng và niềm tin đối với các em.Kiên nhẫn và gần gũi: Tự chủ bản thân, tránh nóng nảy. Cần tạo cho HS cảm giác thoải mái, tự tin khi tiếp xúc. Tuy nhiên, cần tránh sự tự do, dễ dãi khi tiếp xúc.Tôn trọng và bình đẳng: Tránh lạm dụng quyền uy, áp đặt đối với học sinh. Cần làm cho các em cảm thấy mình được tôn trọng khi giao tiếp.Thấu hiểu và đồng cảm: Hiểu nguyện vọng, thái độ, sở thích và kinh nghiệm của học sinh, biết đặt mình vào vị trí của các em trong quá trình tiếp xúc Thoải mái và tự tin:Biết lắng nghe: HS thường phản ứng tích cực khi ý kiến, nguyện vọng của các em được quan tâm, được thầy cô lắng nghe.KỸ NĂNGLựa chọn nội dung phù hợp với sở thích và kinh nghiệm của HS.Biết bỏ qua những thông tin hoặc nội dung không cần thiết.Dùng từ sát nghĩa với nội dung biểu đạt và phù hợp với HS.Dự đoán trước những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải khi tiếp nhận thông tin để giải thích rõ ràng, cặn kẽ.Giải thích cặn kẽ các khái niệm, thuật ngữ và giúp học sinh có những định hướng cụ thể trong việc tiếp nhận thông tin.Sử dụng phối hợp các kênh thông tin để chuyển giao hiệu quả các thông tin giao tiếp.Biểu đạt nội dung giao tiếp một cách sinh động và hấp dẫn.Biểu đạt ngôn ngữ nói rõ ràng, có ngữ điệu, nhịp điệu.KỸ NĂNGNói đủ to để mọi học sinh đều có thể nghe rõ.Nhấn mạnh những điểm, hoặc khía cạnh quan trọng bằng cách nhắc lại, hoặc diễn đạt thêm.Biểu hiện khuôn mặt, tư thế, điệu bộ và di chuyển hợp lý.Sử dụng hiệu quả sự tương tác ánh mắt với học sinh.Nhạy bén đối với những phản ứng từ phía học sinh.Không nên lấn át, cần tạo cho học sinh cơ hội để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình.Nên gọi tên của học sinh thay vì sử dụng đại từ nhân xưng một cách chung chung.GIAO TIẾP SƯ PHẠM: Lựa chọnMỉa mai, chế nhạo Khen ngợiHS trả lời sai ý câu hỏi:“Em đang nói gì vậy? “Điều em nói cũng hay, ”Có hiểu câu hỏi không” nhưng cô đang muốn biết ”Nóng giận, quát tháo Khích lệ, động viênHS không trả lời được câu hỏi“Dễ như vậy, sao ko trả lời được “Cô nghĩ em hoàn toàn có thể về nhà đã học bài chưa?” trả lời câu hỏi này, hôm trước ”Phê phán, đe doạ Bày tỏ kỳ vọngHS đùa nghịch, gây mất trật tự“Có thôi đùa nghịch, nói chuyện đi không!” “Nghe cô giảng bài được không!”Cứng nhắc, áp đặt Tạo cơ hội lựa chọnHS từ chối trực nhật“Đây là quy định, tất cả đều phải thực hiện” “Em có thể đến tưới cây vào buổchiều, nếu muốn”Lạnh lùng, nghiêm nghị Gần gũi, cởi mởTình huống: Đề nghị đổi giáo viênBạn là giáo viên chủ nhiệm của lớp 12A – một lớp ngoan và học giỏi. Nhưng ngay giữa học kỳ I, trong một lần sinh hoạt lớp, em lớp trưởng đứng lên thay mặt cả lớp đề đạt với cô giáo chủ nhiệm về việc đổi thầy giáo dạy Lý. Lý do các em đưa ra là thầy dạy khó hiểu, lại hay có những lời mạt sát, xúc phạm đến các em. 1. Bạn gạt phắt ngay đề nghị của các em, cho rằng như thế là các em đã thiếu tôn trọng thầy giáo của mình, lười học, lười suy nghĩ rồi đổ lỗi cho thầy. Không kiềm chế được có giáo viên còn “chua cay”: “Sao các anh chị không đề nghị Ban Giám hiệu (BGH) đổi luôn tôi đi?” 2. Bạn tỏ ra thông cảm với nỗi khổ đó của học sinh phải chịu đựng và hứa sẽ ngay lập tức đề nghị lên BGH đổi một giáo viên khác dạy giỏi hơn. Và bạn sẽ tranh thủ (có giáo viên còn nhân dịp này) “bồi thêm” những câu không tốt về đồng nghiệp trước mặt học sinh. 3. Bạn tổ chức họp lớp, tìm hiểu thêm ý kiến, nguyện vọng của các em. Nhưng dù thế nào bạn cũng giữ vững nguyên tắc không đổi giáo viên. Bạn sẽ dùng lời lẽ đầy thuyết phục để phân tích cho các em hiểu và thông cảm với thầy dạy Lý. Bạn hứa sẽ có biện pháp góp ý với thầy giáo nhưng không quên nhắc nhở các em cần chủ động suy nghĩ, không nên quá ỷ lại vào thầy giáo.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttlhgddh_7024.ppt
Tài liệu liên quan