Tập viết ôn chữ hoa N (NG)

 Nguyễn Văn Trỗi

là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh là người đặt bom trên cầu Công Lý để giết Bộ trưởng Quốc phòng Mỹ Mắc-na-ma-ra nhưng không thành và anh đã bị địch bắt, tra tấn dã man. Trước khi bị bọn giặc bắn, anh còn hô to: “Việt Nam muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm!

 

doc3 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tập viết ôn chữ hoa N (NG), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 20 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N (Ng) I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa N (Ng). + Viết đúng, đẹp chữ hoa Ng, V, T (Tr). + Viết đúng, đẹp cỡ chữ nhỏ tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. 2) Kĩ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. 3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ. Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay. III – Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1) Ổn định: (1’) Hát 2) Bài cũ: (4’) Ôn chữ hoa N (nh) - Nhận xét vở của HS. - Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét. 3) Bài mới: (25’) Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Œ Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa Ng, V, T (Tr).  Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành - GV hỏi: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - GV treo bảng mẫu chữ Ng, V, T (Tr) và gọi HS nhắc lại quy trình viết ở lớp 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - GV yêu cầu HS viết bảng con Ng, V, T (Tr). - GV uốn nắn, sửa chữa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết từ, câu ứng dụng. Œ Mục tiêu: HS viết đẹp, đúng từ, câu ứng dụng.  Phương pháp: Thực hành, giảng giải, trực quan, đàm thoại. + Em biết gì về Nhà Rồng? F Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh là người đặt bom trên cầu Công Lý để giết Bộ trưởng Quốc phòng Mỹ Mắc-na-ma-ra nhưng không thành và anh đã bị địch bắt, tra tấn dã man. Trước khi bị bọn giặc bắn, anh còn hô to: “Việt Nam muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm! + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách của các chữ bằng chữ nào? - Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng: Ngô Quyền. - GV theo dõi, uốn nắn HS. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. Œ Mục tiêu: Viết đúng, đẹp. Hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng.  Phương pháp: thực hành, đàm thoại, giảng giải. - GV treo bảng phụ có câu ứng dụng. F Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt lên bàn thờ. Đây là 2 vật không thể tách rời nhau. Câu tục ngữ muốn khuyên con người trong một nước phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào? - GV cho HS viết bảng chữ: Nhớ - GV theo dõi, uốn nắn HS. * Hoạt động 4: Viết vở. Œ Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp cả bài.  Phương pháp: thực hành. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách ngồi viết, để vở. - GV nêu yêu cầu tập viết. + 1 dòng chữ Ng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V, T (Tr) cỡ nhỏ. + 2 dòng Nguyễn Văn Trỗi cỡ nhỏ. + 2 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ. 4) Củng cố – Dặn dò: (5’) - Dặn HS về nhà viết tiếp vở. - Chuẩn bị: O, Ô, Ơ - HS đọc. - 2 HS lên bảng viết – nhận xét. - HS nhắc lại. + HS nêu Ng, V, T (Tr). - HS theo dõi, quan sát. - 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - HS viết bảng con, 4 HS viết bảng lớp. - HS đọc từ ứng dụng. - HS nghe. + Chữ N, y, V, T, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. + Bằng 1 con chữ o. - HS viết. - HS đọc: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. + Chữ Nh, Ng, đ, p, h, l, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. Chữ t cao 1 li rưỡi. - HS viết vào bảng. - 2 HS viết bảng lớp. - HS thực hiện. Bảng con Bảng chữ mẫu Bảng con Bảng con Bảng phụ Bảng con

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTap viet.doc
Tài liệu liên quan