Thị trường chứng khoán - Chương 3: Hàng hoá của thị trường chứng khoán

Khái niệm chứng khoán

3.2 Phân loại chứng khoán

3.3 Đặc điểm các loại chứng khoán

3.4 Cơ chế hình thành giá chứng khoán

3.5 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm

hàng hoá lưu hành trên thị trường chứng khoán.

3.6 Chỉ số chứng khoán

pdf35 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thị trường chứng khoán - Chương 3: Hàng hoá của thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 3 : HÀNG HOÁ CỦA THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN 3.1 Khái niệm chứng khoán 3.2 Phân loại chứng khoán 3.3 Đặc điểm các loại chứng khoán 3.4 Cơ chế hình thành giá chứng khoán 3.5 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng hoá lưu hành trên thị trường chứng khoán. 3.6 Chỉ số chứng khoán 3.7 Các chỉ số chứng khoán ảnh hưởng lớn trên thị trường chứng khoán trên thế giới 3.1 Khái niệm chứng khoán  Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành.  Chứng khoán là công cụ thể hiện quyền sở hữu trong một công ty (cổ phiếu), quyền chủ nợ đối với một công ty, một Chính phủ hay một chính quyền địa phương (trái phiếu) và các công cụ khác phát sinh trên cơ sở những công cụ đã có (công cụ phái sinh) Chứng khoán gồm: Cổ phiếu thường (CP phổ thông) Cổ phiếu ưu đãi Trái phiếu Chứng quyền Hợp đồng về quyền lựa chọn 3.2 Phân loại chứng khoán 3.2.1 Căn cứ vào nội dung chứng khoán 3.2.2 Căn cứ vào hình thức chứng khoán 3.2.3 Căn cứ vào lợi tức chứng khoán 3.2.1 Căn cứ vào nội dung chứng khoán Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn 3.2.2 Căn cứ vào hình thức chứng khoán CK vô danh Không có ghi tên người sở hữu trên CK Dễ dàng chuyển nhượng mua bán trên TTCK. CK ký danh Ghi tên người sở hữu trên CK Khó mua bán chuyển đổi hơn, do phải có sự đồng ý của cơ quan phát hành CK. 3.2.3 Căn cứ vào lợi tức chứng khoán CK có lợi tức ổn định CK có lợi tức không ổn định 3.3 Đặc điểm các loại chứng khoán 3.3.1 Trái phiếu 3.3.2 Cổ phiếu thường 3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi 3.3.4 Các công cụ có nguồn gốc chứng khoán 3.3.1 Trái phiếu 3.3.1.1 Khái niệm trái phiếu 3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu 3.3.1.3 Phân loại trái phiếu 3.3.1.1 Khái niệm trái phiếu  Là một hợp đồng nợ dài hạn  Được kí kết giữa chủ thể phát hành và người cho vay  Đảm bảo sự chi trả lợi tức định kỳ cho trái chủ  Hoàn lại vốn gốc cho trái chủ ở thời điểm đáo hạn  Trên mỗi trái phiếu có ghi mệnh giá và tỷ suất lãi của từng loại trái phiếu. 3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu a. Mệnh giá  Là giá ghi trên trái phiếu, là số tiền được trả lại vào thời điểm đáo hạn.  Đáo hạn: vốn gốc = mệnh giá Mệnh giá TP = Số vốn huy động Số trái phiếu phát hành 3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu VD1: Một trái phiếu có mệnh giá 100$, lãi suất 9%, lãi suất thị trường 10%. Tính giá TP? Giá trái phiếu: P = 100 x (9%/10%) = 90$. VD2: Một trái phiếu có mệnh giá 100$, lãi suất 12%, lãi suất thị trường 10%. Tính giá TP? Giá trái phiếu: P = 100 x (12%/10%) = 120$.  Lãi suất thị trường tăng thì P giảm và ngược lại. c. Thời hạn  Từ 1 – 5 năm: TP ngắn hạn  Từ 5 – 10 năm: TP trung hạn  Từ trên 10 năm : TP dài hạn d. Lãi suất  Là mức lãi được ấn định trả hàng năm cho trái chủ.  Lãi suất thường được xác định theo tỷ lệ % so với mệnh giá. 3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu e. Lãi suất hiện hành Là chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời hiện hành trên trái phiếu. Lãi suất hiện hành = x 100% VD: một TP có F là 100$, m là 10%, P là 90$. Tính lãi suất hiện hành? LSHH = (100 x 10%)/ 90 = 11,11% 3.3.1.2 Đặc điểm trái phiếu Số tiền lãi TP năm Chi phí đầu tư (P) 3.3.1.3 Phân loại trái phiếu a. Căn cứ vào hình thức phát hành  Trái phiếu vô danh  Trái phiếu ký danh b. Căn cứ vào chủ thể phát hành  Trái phiếu công ty  Trái phiếu chính phủ và chính quyền địa phương c. Căn cứ vào phƣơng thức trả lãi trái phiếu  TP hưởng lãi suất ổn định  TP hưởng lãi đầu kỳ  TP hưởng lãi cuối kỳ  TP có lãi suất thả nổi Trái phiếu Trái phiếu c.ty TP CP và chính quyền địa phương TP thế chấp TP thu nhập TP tín chấp TP có k/n  CPT TP Kho bạc TP đô thị TP cơ quan NN TPKB ngắn hạn: tài trợ cho các chi phí đột xuất TPKB trung và dài hạn: tài trợ cho các hoạt động điều hành và trả lại cho nợ quốc gia Tài trợ cho các công trình XD và các DA #. Tài trợ cho các hoạt động và dự án TP hƣởng lãi đầu kỳ TP hƣởng lãi định kỳ TP hƣởng lãi cuối kỳ TP có lãi suất thả nổi Được bán với giá < MG Không trả lãi Lãi trả theo định kỳ ( quý, 6 tháng, năm) Không trả lã Lãi được điều chỉnh theo lãi suất thị trường Đáo hạn, trả vốn gốc = MG Đáo hạn, trả vốn gốc = MG Đáo hạn, trả vốn gốc = MG và lãi Đáo hạn, trả vốn gốc = MG 3.3.2 Cổ phiếu thường 3.3.2.1 Khái niệm  CP là giấy xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần căn cứ vào phần vốn góp qua việc mua cổ phần.  Loại cổ phiếu bắt buộc trong c.ty cổ phần  Phát hành ra đầu tiên và thu hồi về cuối cùng 3.3.2.2 Đặc điểm a. Mệnh giá Mệnh giá là giá ghi trên cổ phiếu Mệnh giá CP mới p/h = 3.3.2 Cổ phiếu thường Vốn điều lệ c.ty cổ phần Tổng số cổ phần đăng kí p/h  Chỉ có giá trị danh nghĩa, tùy theo lợi nhuận thu được và cách phân phối lợi nhuận, giá trị thực của cổ phiếu sẽ được tăng lên hoặc giảm xuống dần xa rời mệnh giá.(*)  Khi cổ phiếu được bán, số tiền nhận được vượt quá mệnh giá, được gọi là thặng dư vốn.(**)  CP được phép p/h do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ấn định khi c.ty đăng kí p/h CP.  CP quỹ là số CP c.ty giữ lại trong số CP được phép p/h và số CP đã p/h c.ty mua trở lại. 3.3.2 Cổ phiếu thường  Do công ty p/h và sau đó lại mua lại chính cổ phiếu đó.  Số lượng cổ phiếu quỹ không được chia cổ tức  Mục tiêu mua cổ phiếu quỹ là  + Giúp cứu giá CP của công ty  + Là hành động đầu tư Cổ phiếu quỹ VD (**): Mệnh giá của một cổ phần được ấn định 10.000đ/cp. Công ty bán 1000.000 cp với giá 52.000đ/cp.  Mệnh giá các CP thường 10.000.000đ Thặng dư vốn: 42.000.000đ Trị giá thuần 52.000.000đ (Tổng số vốn huy động được trong đợt p/h) Thặng dư vốn là chênh lệch giữa giá p/h và mệnh giá. b. Thư giá: Giá được tính theo sổ sách kế toán của công ty Là số tiền mà cổ đông mong muốn nhận lại nếu công ty bị thanh lý. Được tính như sau: Thư giá = Giá trị thuần của công ty Tổng số CP thường đang lưu hành Giá trị thuần = Tổng TS – TSVH – Tổng nợ -Vốn CPƯĐ Giả sử khi công ty mới thành lập cần tạo lập vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ. Công ty p/h 100.000 , MG mỗi cổ phần là 10.000đ. Bảng cân đối kế toán ĐVT: tỷ đồng TÀI SẢN NGUỒN VỐN I. TSNH 1,5 I. NỢ PT 0 II. VỐN CSH 1,5 II. TSDH - Vốn MG 1 -TSCĐHH - Thặng dư vốn 0,5 -TSCĐVH - Các quỹ 0 -LNGL 0 CỘNG 1,5 CỘNG 1,5 Sau 5 năm: Trường hợp 1:công ty hoạt động có hiệu quả TÀI SẢN NGUỒN VỐN I. TSNH 3 I. NỢ PT 4 - Nợ ngắn hạn 1 - Nợ dài hạn(TP) 3 II. VỐN CSH 6 - Vốn CPƯĐ 0,5 II. TSDH 7 - Vốn MG 1 -TSCĐHH 5 - Thặng dư vốn 0,5 -TSCĐVH 2 - Các quỹ 1 -LNGL 3 CỘNG 10 CỘNG 10 Thư giá 1 cổ phần là ? Thư giá Trường hợp 2:công ty hoạt động thua lỗ TÀI SẢN NGUỒN VỐN I. TSNH 2 I. NỢ PT 4 - Nợ ngắn hạn 1 - Nợ dài hạn(TP) 3 II. VỐN CSH 1 - Vốn CPƯĐ 0,5 II. TSDH 3 - Vốn MG 1 -TSCĐHH 2,5 - Thặng dư vốn 0,5 -TSCĐVH 0,5 - Các quỹ 0 -LNGL (1) CỘNG 5 CỘNG 5 Thư giá 1 cổ phần là ?. Thư giá c. Thị giá • Là giá được giao dịch trên thị trường từng thời điểm • Chịu ảnh hưởng bởi cung cầu CK • Thay đổi hàng giờ, hàng ngày d. Quyền hạn và trách nhiệm của cổ đông • Được chia cổ tức theo kết quả kinh doanh • Được quyền bầu cử vào bộ máy quản trị và kiểm soát của công ty • Lời ăn lỗ chịu 3.3.2 Cổ phiếu thường e. Cổ tức Là tiền lời chia cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường Căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động SXKD của công ty Được trả sau khi đã trả cố tức cố định cho CPƯĐ. 3.3.2 Cổ phiếu thường Lợi nhuận ròng – lãi cổ tức CPƯĐ – trích quỹ tích lũy Cổ tức CP = Số CPT đang lưu hành 3.3.2.3 Phân loại CP thường a. Căn cứ vào quyền bầu cử hay quyền đƣợc hƣởng cổ tức • CPT loại A (không có quyền bầu cử) • CPT loại B (CP sáng lập viên) • CPT có gộp lãi b. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của công ty • CP thượng hạng • CP tăng trưởng • CP thu nhập • CP chu kỳ • CP theo mùa 3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi 3.3.3.1 Khái niệm • Là giấy xác nhận quyền sở hữu một phần vốn của công ty. • Không được tham gia bầu cử, ứng cử vào ban quản trị, ban kiểm soát c.ty • Được hưởng những ưu đãi về tài chính:  Hưởng cổ tức: cố định hàng năm Được ưu tiên chia cổ tức trước cổ đông thường Được phân chia tài sản còn lại của công ty khi cty bị giải thể, thanh lý trước cổ đông thường. 3.3.3.2 Đặc điểm Là loại chứng khoán lai tạp  Đặc điểm giống trái phiếu?  Đặc điểm giống cổ phiếu? 3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi 3.3.3.3 Phân loại • CPƯĐ tích lũy • CPƯĐ không tích lũy • CPƯDĐ có tham dự chia cổ phần • CPƯĐ không tham dự chia cổ phần • CPƯĐ có quyền chuyển đổi thành CPT Chuyển đổi theo mệnh giá Chuyển đổi theo giá thị trường • CPƯĐ có quyền chuộc lại 3.3.3 Cổ phiếu ưu đãi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfttck_chuong_3_hhttck_7978.pdf