Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) - Phạm Nguyễn Hoàng

Nội dung chính:

1. Các vấn đề chung về thị trường OTC.

2. Mục tiêu và xu hướng phát triển.

3. Thị trường OTC các nước trên thế giới.

pdf26 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) - Phạm Nguyễn Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ths. Phạm Nguyễn Hoàng Trung tâm NCKH ĐTCK (UBCKNN) - Phone: 0989537697 Email:nguyenhoang@srtc.org.vn 1 Cá ấ đề h ề thị t ờ OTC. c v n c ung v rư ng 2. Mục tiêu và xu hướng phát triển 3 Thị trường OTC các nước trên thế giới. 2009/3/17 2 THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Hoạt động trên thị trường Hoạt động trên thị trường sơ cấp Chào bán thứ cấp Sở giao dịch Thị trường phi chứng khoán Chào bán ra chứng khoán Niêm yết và tập trung Báo giá và công chúng Phát hành khớp lệnh thoả thuận 2009/3/17 3 riêng lẻ 3 OTC SGDCK 1. Thị trường OTC 2. Thị trường phi tập trung ầ 1. Sở giao dịch chứng khoán 2. Thị trường chính thức 3. Thị trường qua qu y 4. Thị trường không có tổ chức 5. Thị trường chợ đen 3. Thị trường tập trung 4. Thị trường có tổ chức 5. Thị trường tổ chức tập trung 6. Thị trường xám (grey market) 7. Bảng hai (second board) (centrally-organized) 6. Bảng chính (main board) Thị trường tự do Thị trường không có quản lý 2009/3/17 4 • Thông thường: Được hiểu là thị trường dành cho giao dịch của các chứng khoán không niêm yết trên SGDCK hoặc các chứng khoán không đủ điều kiện giao dịch trên các SGDCK 2009/3/17 5 • Ngoài ra: - Thị trường thứ 3: CK có niêm yết trên SGDCK nhưng GD ngoài SGDCK - Thị trường nội bộ: CK có thể niêm yết hoặc khô iê ế ê SGDCK h đ ing n m y t tr n n ưng ược g ao dịch thoả thuận giữa các tổ chức đầu tư lớn 2009/3/17 6 • Dưới góc độ tổ chức và quản lý: - Thị trường OTC do công chúng quản lý: NASDAQ (Mỹ) JASDAQ (Nhật Bản), - Thị trường OTC do tư nhân quản lý: Pi k h (Mỹ) OFEX (UK)n s eets , - Thị trường OTC không có quản lý: Tự do ngoài sàn (Grey market) 2009/3/17 7 • Dưới góc độ giao dịch: - Gặp mặt trực tiếp (Over the Counter): Thương lượng song phương giữa các bên mua/bán Tự doanh truyền thống: Bước đầu có tính chất đa phương;- Thương lượng giá và giao dịch thông qua sử dụng điện thoại giữa các nhà tự doanh; bắt đầu vai trò tạo lập thị trường (making a market) - Sàn môi giới điện tử (Electronic Brokering Platform): Hệ thống giao dịch điện tử; đa phương như SGD ế ấ- Sàn tự doanh điện tử: K t hợp tính ch t 2 loại thị trường trên; đa phương một chiều (chỉ có báo giá của nhà tự doanh); vai trò tạo lập thị trường đầy đủ (market maker) 2009/3/17 8 • Hình thức tổ chức thị trường: Không tập trung • Phương thức giao dịch: Thoả thuận song phương • Hàng hoá: Đa dạng, rủi ro cao hơn • Vai trò chủ chốt: Các nhà tạo lập thị trường • Quản lý: Có NN+ tự quản • Cơ chế thanh toán: Đa dạng 2009/3/17 9 OTC SGDCK Tổ chức phi tập trung Tổ chức tập trung Giao dịch chủ yếu thoả thuận Giao dịch chủ yếu khớp lệnh Vai trò tích cực của các nhà tạo lập thị trường (market makers) Vai trò tích cực của các công ty môi giới (brokers) Nhiều loại chứng khoán có tiêu chuẩn khác nhau Chứng khoán có tiêu chuẩn cao hơn Thanh toán đa dạng Thanh toán thống nhất theo quy định ấRủi ro thanh toán cao Rủi ro thanh toán th p 2009/3/17 10 2009/3/17 11 • Tạo ra môi trường huy động vốn hiệu quả cho doanh nghiệp • Duy trì môi trường đầu tư cho công chúng • Hỗ trợ cho thị trường chứng khoán tập trung • Thu hẹp thị trường tự do 2009/3/17 12 • Nhân tố công nghệ - kỹ thuật • Nhu cầu chia sẻ rủi ro và huy động vốn h ầ ả lý hị ờ• N u c u qu n t trư ng • Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế 2009/3/17 13 1 Tạo khả năng tiếp cận tối đa với giao dịch. 2. Thông tin thị trường tối thiểu 3 à hiệ à há iể hài h à ấ ả á. Ho n t n v p t tr n o t t c c c phân mảng thị trường 2009/3/17 14 • Tăng cường tính tập trung: - Sử dụng mạng điện tử diện rộng - Có một đơn vị quản lý thống nhất (ECN và tài khoản thông qua brokers 1998) , • Đa dạng hoá phương thức giao dịch (quote -driven): - Khớp giá liên tục - Thoả thuận gián tiếp (điện tử) - Thoả thuận trực tiếp • Tiê ch ẩn hàng hoá phân định c thể hơnu u ụ • Sáp nhập và liên kết • Tăng cường vai trò của các nhà tạo lập thị trường 2009/3/17 15 • NASDAQ: ECN 1971 - Nhằm tổ chức giao dịch cho các chứng khoán không đủ tiêu chuẩn giao dịch trên các SGD NYSE và AMEX - Phương thức tạo lập thị trường thông qua điện thoại và mạng điện tử diện rộng (quote-driven); ngoài ra, NASDAQ còn áp dụng hệ thống khớp lệnh tự động dành cho các giao dịch nhỏ; cho phép yết giá song song ổ ếa) NASDAQ Global Select Market: T ng lợi nhuận trước thu ba năm liền trước khi niêm yết đạt tối thiểu 11 triệu đôla, Có ít nhất 3 nhà tạo lập thị trường và phải đạt chất lượng quản trị công ty (Ngoài ra có 2 nhóm tiêu chuẩn khác; Doanh . nghiệp chỉ cần thoả mãn một trong ba nhóm tiêu chuẩn) 2009/3/17 16 b) NASDAQ Global Market: Lợi nhuận hoạt động trước th ế t ă tài hí h ầ hất h ặ h i t ốu rong n m c n g n n o c a rong s ba năm tài chính gần nhất phải đạt tối thiểu 1 triệu đôla; Tổng số cổ phiếu nắm giữ của cổ đông bên ngoài doanh nghiệp phải đạt ít nhất 1 1 triệu cổ, phiếu; Có ít nhất 3 nhà tạo lập thị trường và đạt chất lượng quản trị công ty. (Ngoài ra có 2 nhóm tiêu chuẩn khác và doanh nghiệp chỉ cần thoả mãn ít nhất một nhóm đk) c) NASDAQ Capital Market: Giá trị thị trường cổ phiếu do cổ đông ngoài doanh nghiệp nắm giữ đạt 15 triệu đôl Có á ì h hà h lậ à h độ í hấ 2a; qu tr n t n p v oạt ng t n t năm; Có tối thiểu 3 nhà tạo lập thị trường và đạt chất lượng quản trị công ty. (Hai nhóm tiêu chuẩn khác tương tự) 2009/3/17 17 • OTC-BB: NASD 1990 - Giao dịch chứng khoán không được niêm yết trên các SGD quốc gia và NASDAQ - Hiển thị các yết giá tức thời, các mức giá vừa giao dịch cũng như khối lượng giao dịch; C hế i dị h Th ả th ậ ủ á hà t lậ- ơ c g ao c : o u n c a c c n ạo p thị trường qua mạng báo giá trung tâm với trên 230 MM - Non-reporting: 12/1998; Báo cáo định kỳ cho SEC & cơ quan chuyên ngành: 1/1999 - Số lượng CK yết giá: 130 2009/3/17 18 • Pinksheets: 1904 - Lịch sử: phát hành trên giấy hồng, giấy vàng; Hiện nay: hệ thống yết giá trên mạng Internet (www.pinksheets.com, 2000). - Yết giá tức thời trên nền tảng mạng Internet đối với giá cả cổ ế ếphi u và trái phi u - Không có điều kiện (ngoại trừ việc đăng ký với chính quyền địa phương) - Số lượng CK yết giá: trên 5.000 (Số lượng CK yết giá song song trên cả Pink Sheets và OTCBB: trên 3.000) - Có tính thanh khoản thấp hầu hết không đáp ứng tiêu chuẩn , niêm yết 2009/3/17 19 • JASDAQ: Sử dụng hệ thống giao dịch hỗn hợp cả khớp lệnh và ế ổ ếy t giá; dành cho c phi u của đông đảo doanh nghiệp với quy mô vốn từ lớn đến nhỏ (khác Nasdaq Japan) • Green Sheet: JSDA, Dành cho các doanh nghiệp vốn nhỏ và rất ề ếnhỏ khÔng có đủ đi u kiện niêm y t trên các SGD hoặc trên JASDAQ (tương tự thị trường Pinksheets ở Mỹ nhưng các DN phải thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định). ế• Thị trường nội bộ: các chứng khoán không niêm y t trên SGD và Jasdaq được giao dịch trực tiếp giữa các công ty chứng khoán với các nhà đầu tư trên cơ sở thoả thuận song ếphương. Sau khi ti n hành xong, công ty chứng khoán phải báo cáo cho JSDA 2009/3/17 20 ế• Thị trường y t giá tự động SEAQ (Stock Exchange Automated Quotations): sử dụng hệ thống yết giá của các nhà tạo lập thị trường với yêu cầu tối thiểu có 2 nhà tạo lập thị trường cho một loại cổ phiếu • Thị trường tuỳ chọn SEAT PLUS (Stock Exchange Alternative Trading Service): sử dụng một hệ thống giao dịch hỗn hợp VỚI cả 2 phương thức là khớp lệnh và tạo lập thị trường, dành cho các ổ hiế đ i là ó í h h h kh ả hấc p u ược co c t n t an o n t p • Thị trường OFEX: sử dụng phương thức tạo lập thị trường dành cho các chứng khoán có tính thanh khoản thấp. Tuy nhiên, thị trường này có một nhà tạo lập thị trường duy nhất cho tất cả các loại cổ phiếu được giao dịch (single dealer) 2009/3/17 21 • GTSM, 1994 Gretai Securities Market - Là thị trường dành cho cổ phiếu của các doanh nghiệp mới nổi hoặc doanh nghiệp SME; phi lợi nhuận, Gretai Index - Thị trường này có hai bảng song song: a)Bảng tổng hợp: dành cho các cổ phiếu thị trường OTC (OTC listed) và sử dụng hệ thống khớp lệnh;- b)Bảng cổ phiếu tiềm năng (emerging market): dành cho cổ phiếu của các công ty mới nổi và sử dụng phương thức t lậ thị t ờạo p rư ng 2009/3/17 22 • KOSDAQ: thành lập 1996 cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, sáp nhập vào KRX 2005. Hàng hoá phân thành 4 loại: (i) DN thông thường; (ii) DN kinh doanh mạo hiểm; (iii) DN nước ngoài; (i ) Q ỹ đóng v u . • Free Board: KSDA, thành lập 3/2000 theo mô hình OTCBB; dành cho DN không đủ điều kiện niêm yết trên KRX và KOSDAQ hoặc bị huỷ niêm yết; biên độ giao động +-30%, T+3; không có tiêu chuẩn đầu vào; hủ ế DN à h ô hệ h ặ ới lậ Tổ hức y u ng n c ng ng o c m p; c c giao dịch cho cả trái phiếu 2009/3/17 23 • Nhận thức chung: Thị trường chưa niêm yết tại HOSE và HASTC • Vai trò quan trọng và sự ảnh hưởng liên thông với chứng khoán niêm yết • Xu hướng chuẩn hóa và tập trung trong tương lai 2009/3/17 24 • Thị trường dành cho công ty đại chúng chưa niêm yết ( C )Up om • Mô hình: - Đăng ký GD chứng khoán của các công ty đại chúng chưa ếniêm y t trên SGD chứng khoán và Trung tâm GDCK - Đăng ký và lưu ký tập trung tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam - Giao dịch thoả thuận tại các công ty chứng khoán (thông thường và điện tử) • Điều kiện: - Cổ phiếu của các công ty đại chúng đã thực hiện đăng ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán - Được tối thiểu một công ty chứng khoán cam kết hỗ trợ làm thủ tục đăng ký giao dịch. 2009/3/17 25 Thank you ! 2009/3/17 26

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfSo giao dich va thi truong OTC.PDF
Tài liệu liên quan