Thiết kế đồ họa cơ bản

ỨNG DỤNG CỦA ĐỒ HỌA MÁY TÍNH

• Hỗ trợ thiết kế

• Biểu diễn thông tin

• Giáo dục và đào tạo

 • Giao tiếp giữa máy tính và người dùng

 

pdf85 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Thiết kế đồ họa cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Horizontally:   Các tác dụng giống như lệnh Blend front to back, dùng để chuyển màu các đối tượng trung gian giữa 2 đối tượng: tận cùng bên trái (leŸmost)  và  tận  cùng  bên  phải  (rightmost)   Blend  Ver[cally:   Các tác dụng giống như lệnh Blend front to back, dùng để chuyển màu các đối tượng trung gian giữa 2 đối tượng: nằm cao nhất (topmost) và  nằm  thấp  nhất  (bo„most)   P T I T CHƯƠNG 3: ĐỒ HỌA BITMAP 46   P T I T Làm quen với môi trường làm việc trên Adobe Photoshop 47   P T I T Khái niệm về Adobe Photoshop Adobe photoshop là một phần mềm chỉnh sửa ảnh kĩ thuật số, dùng cho việc trang trí, minh họa ứng dụng và phổ biết được áp dụng trong công nghệ thiết kế quảng cáo, tạo mẫu, thiết kế ảnh cho web. 48   P T I T LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP 49   P T I T 3.1.3. Giới thiệu thanh công cụ Giới thiệu thanh công cụ LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP 50   P T I T LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP 51   P T I T LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP 52   P T I T LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP 53   P T I T LÀM QUEN VỚI GIAO DIỆN ADOBE PHOTOSHOP 54   P T I T GIỚI THIỆU CÁC NHÓM BẢNG 55   P T I T 56   P T I T 57   P T I T 58   P T I T 59   P T I T THANH TÙY BIẾN CÔNG CỤ 60   P T I T Vd: thanh tùy biến công cụ Brush Hầu hết các công cụ đều có các tùy chọn được hiển thị trên thanh tùy biến công cụ. Để hiện thị thành tùy biến công cụ, Window > Show option hoặc chọn 1 công cụ bất kì trong thanh công cụ 61   P T I T MỘT SỐ THAO TÁC VỚI VÙNG LỰA CHỌN 62   P T I T Khái niệm vùng chọn Là tập hợp các điểm ảnh (pixels) chịu tác động của các thao tác đang thực hiện Một số thao tác với vùng lựa chọn Rectangular marquee tool: tạo vùng lựa chọn hình vuông hoặc hình chữ nhật. Elliptical marquee tool: tạo vùng lựa chọn hình elip hoặc tròn. Single row marquee tool: tạo vùng lựa chọn là dòng 1 pixel Single column marquee tool: tạo vùng lựa chọn là cột 1 pixel. 63   P T I T Thanh tùy biến công cụ A. New selection: tạo vùng chọn mới B. Add to selection: thêm vùng chọn vào vùng chọn đang thao tác. C. Subtract from selection: trừ bớt vùng chọn đang thao tác. D. Intersect with selection: lấy phần giao nhau giữa 2 vùng chọn. Một số thao tác với vùng lựa chọn 64   P T I T Move Tool : di chuyển các đối tượng, lớp, vùng lựa chọn Lasso tool: tạo vùng lựa chọn tự do theo ý muốn. Polygonal lasso tool: tạo vùng lựa chọn tùy ý bằng các đường thằng liên tiếp nhau. Magnetic lasso tool: hỗ trợ tạo vùng lựa chọn với biên bám vào biên của đối tượng cần chọn. Một số thao tác với vùng lựa chọn 65   P T I T Magic wand tool: tạo vùng chọn có màu đồng nhất Quick selection tool: tự tìm nét để tạo vùng lựa chọn Một số thao tác với vùng lựa chọn 66   P T I T Magic Wand Tool cũng có các chức năng chính là: •  New Selection, •  Add to Selection, •  Subtract from Selection, •  Intersect with Selection. Tolerance: xác định khoảng màu cần chọn. Giá trị Tolerance thấp, vùng chọn gần trùng màu với vùng đã nhấp chuột. Ngược lại nếu giá trị này cao sẽ tạo vùng chọn rộng hơn, khoảng xác định màu có giá trị từ 0 -255. Một số thao tác với vùng lựa chọn 67   P T I T MÀU SẮC 68   P T I T Bảng  màu  sắc     MÀU SẮC 69   P T I T MÀU SẮC Bảng  giá  trị  màu  theo  các  chế  độ  hòa  trộn:  HSB,  RGB,  CMYK   70   P T I T LÀM VIỆC VỚI LAYER 71   P T I T Khái quát về layer: Trong photoshop, layer là tính năng quan trọng nhất vì nó cho phép chúng ta làm việc trên một phần tử của một hình ảnh mà không làm ảnh hưởng đến hình ảnh khác LÀM VIỆC VỚI LAYER 72   P T I T 1: Chế độ hòa trộn 2: Độ trong mờ của lớp 3: Độ trong mờ phần trong của lớp 4: Liên kết của lớp 5: Ẩn/ hiện lớp 6: Mặt nạ của lớp( layer mask) 7: Thêm dạng của lớp 8: Thêm mặt nạ cho lớp 9: Tạo mới 1 Fills hoặc Adjustment layer 10: Tạo nhóm lớp 11: Tạo lớp mới 12: Xóa bỏ layer Layer palette Làm việc với Layer 73   P T I T Các chế độ hòa trộn của Photoshop được chia làm 5 nhóm Darkening (làm tối hình ảnh hoặc dùng để sửa những bức ảnh chói sáng) Lighting (làm sang hình ảnh hoặc dùng để sửa những bức ảnh thiếu sáng) Contrasting (kết hợp cả Darkening và Lighting để hiệu chỉnh độ tương phản của bức hình) Compare – so sánh (để căn chỉnh và so sánh sự khác nhau giữa 2 bức hình) Coloring (để sửa sắc độ và độ bão hòa màu sắc) Hai chế độ hòa trộn đầu tiên( Normal và Dissolve) ko nằm trong nhóm nào. Normal: mặc định, đơn giản là layer này chồng lên layer kia, cái nào ở trên sẽ che lấp hết các pixel của các layer dưới. Dissolve: chỉ hoạt động khi layer có những pixel bán trong suốt, nghĩa là những pixel này vẫn có mà nhưng vẫn có thể nhìn xuyên qua những pixel đó. Pixel bán trong suốt có được khi bàn dùng brush với hardness < 100% hoặc áp dụng bộ lọc blur hay độ trong mờ của layer dưới 100%. Làm việc với Layer Các  chế  độ  hòa  trộn  của  Photoshop     74   P T I T Làm việc với công cụ tô vẽ 75   P T I T Công cụ Airbrush (J) Healing Brush: chỉnh sửa những vùng chưa hoàn thiện của một file ảnh, làm cho chúng hòa lẫn vào vùng ảnh xung quanh một cách tự nhiên. Spot Healing Brush: tương tự với Healing Brush nhưng sẽ tự động lấy màu. Patch Tool: chỉnh sửa những vùng chưa hoàn thiện của một file ảnh nhưng hoạt động như một công cụ tạo vùng lựa chọn. Red Eye Tool: dùng để khắc phục lỗi mắt đỏ trong ảnh Làm việc với công cụ tô vẽ 76   P T I T Công cụ Pattern Stamp Tool Clone Stamp Tool: lấy một phần ảnh từ vị trí này tô lên vị trí khác. Pattern Stamp Tool: cũng là một công cụ nhân bản nhưng không có thao tác lấy mẫu mà lấy trực tiếp pattern trên thanh tùy chọn để tô vào ảnh. Làm việc với công cụ tô vẽ 77   P T I T Công cụ Eraser Tool Eraser Tool: xóa pixel và phục hồi các phần của một hình ảnh vào một trạng thái đã lưu trước đó. Background Eraser Tool: Công cụ này sẽ xóa pixels trên một layer, vùng xóa trở thành trong suốt. Magic Eraser Tool: khi bạn kích chọn vào một layer bằng công cụ này, sẽ tự động làm thay đổi tất cả các pixel có màu tương tự căn cứ vào thông số Tolerance. Làm việc với công cụ tô vẽ 78   P T I T Công cụ Pen Tool Pen Tool: Tạo đường path bằng các điểm neo. Freeform Pen Tool: Tạo đường path theo ý thích Add Anchor Point Tool: thêm điểm neo vào đường path Delete Anchor Point Tool: bỏ điểm neo khỏi đường path Convert Point Tool: tùy chỉnh điểm neo Làm việc với công cụ tô vẽ 79   P T I T Công cụ Crop Tool Crop Tool: cắt tỉa hình ảnh theo ý muốn Slice Tool: tạo ra các lát cắt cho phép bạn phân chia hình ảnh thành các thành phần nhỏ hơn phù hợp với nhau. Slice Select Tool: cho phép bạn lựa chọn và thay đổi lát hiện có Làm việc với công cụ tô vẽ 80   P T I T Công cụ Paint Bucket Tool Gradient Tool: tạo dải màu chuyển tiếp cho hình ảnh hoặc vùng được lựa chọn. Paint Bucket Tool: là một dạng đơn giản của painting tool, dùng để tô một vùng với một màu đặc hoặc pattern. 81   P T I T Công cụ Burn tool Dodge Tool: làm sáng những pixel khi bạn vẽ Burn Tool: làm tối những pixel khi bạn vẽ Sponge Tool: làm tăng giảm độ bão hòa màu sponge Làm việc với công cụ tô vẽ 82   P T I T CÁC HIỆU ỨNG FILTERS 83   P T I T Artistic: tạo một hiệu ứng hội họa hoặc đặc biệt cho bức ảnh. Brush Strokes: tạo cho bức ảnh hiệu ứng khác sử dụng bằng cách sử dụng các brush và hiệu ứng stroke khác nhau. Distort: bóp méo hình ảnh, tạo hiệu ứng 3D hoặc định hình khác. Sketch: thêm texture cho bức ảnh, thường được sử dụng trong việc tạo ra một bức tranh vẽ tay. Stylize: tạo ra hiệu ứng tranh vẽ hoặc trường phái ấn tượng lên một đối tượng bằng cách thay pixel và bằng cách tìm và nâng cao độ tương phản trong một hình ảnh. Texture: để mô phỏng sự độ sâu của quang cảnh hoặc nội dung. Filter > Filter galery CÁC HIỆU ỨNG FILTERS 84   P T I T Blur Filters: làm mềm vùng được chọn hoặc toàn bộ hình ảnh, có ích cho việc chỉnh sửa ảnh. Noise Filters: thêm hoặc loại bỏ noise, hoặc điểm ảnh với mức độ màu sắc phân phôi ngẫu nhiên. Pixelate Filters: kết tụ điểm ảnh của các giá trị màu sắc tương tự. Render Filters: tạo ra hình dạng 3D, pattern mây, khúc xạ, và phản xạ ánh sáng được mô phỏng trong một hình ảnh. Sharpen Filters: tập chung vào ảnh mờ bằng cách tăng độ tương phản của pixel gần kề. CÁC HIỆU ỨNG FILTERS 85   P T I T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf6_slide_bai_giang_thiet_ke_do_hoa_co_ban_8753.pdf
Tài liệu liên quan