Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính - Chương 2: Thị trường tài chính

I. CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NỀN KINH TẾ

II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

III. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Học viên thảo luận nhóm, mô tả (bằng hình thức vẽ sơ đồ) các loại thị trường hoạt động trong hệ thống kinh tế của một quốc gia và các hàng hóa giao dịch trên các loại thị trường đó.

Thời gian làm bài: 10 phút

 

 

 

pptx59 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính - Chương 2: Thị trường tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGTIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHMÃ MÔN HỌC: FB6034011CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHI. CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NỀN KINH TẾII. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHIII. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNHọc viên thảo luận nhóm, mô tả (bằng hình thức vẽ sơ đồ) các loại thị trường hoạt động trong hệ thống kinh tế của một quốc gia và các hàng hóa giao dịch trên các loại thị trường đó. Thời gian làm bài: 10 phútBÀI TẬP NHỎ TẠI LỚPMột hệ thống kinh tế gồm có 03 loại thị trường cơ bản sau:(1) thị trường các yếu tố sản xuất(2) thị trường sản phẩm(3) thị trường tài chínhI. CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NỀN KINH TẾTài chính côngTài chính cá nhânTài chính doanh nghiệpThị trường tài chính & các TCTC trung gianCÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG TÀI CHÍNH1. Cơ sở hình thành thị trường tài chính2. Bản chất, khái niệm thị trường tài chính3. Chức năng thị trường tài chính4. Tài sản tài chính5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chính6. Hàng hóa trên thị trường tài chính7. Chủ thể tham gia thị trường tài chínhII. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH1. Cơ sở hình thành thị trường tài chínhMuốn có phát triển, tăng trưởng phải có vốn đầu tưMuốn có vốn đầu tư phải gia tăng tiết kiệmNgược lại tăng trưởng cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ TK và từ đó tăng khả năng cung ứng vốn cho đầu tư. Vòng tuần hoàn: vốn -> đầu tư -> sản lượng -> thu nhập -> tích lũy -> vốn Trong nền kinh tế, nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lợi thì thiếu vốn, trái lại người có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư. II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH* Tính tất yếu khách quan của quá trình điều tiết vốnQuá trình tái sản xuất đòi hỏi nhu cầu vốn lớnNgười có vốn tìm cách làm cho vốn sinh sôi nảy nở Sự điều tiết vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốnII. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH* Các hình thức kết nối Cung – Cầu (Demand –Supply): Vay mượn trực tiếp (Direct finance)Thông qua các tổ chức tài chính trung gian gián tiếp (Indirect finance)Phát hành các chứng từ có giá (financial instrument) Hình thành Thị trường tài chính: nơi diễn ra các giao dịch mua bán tài sản tài chính (trading financial instruments)II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH2. Bản chất, khái niệm Thị trường tài chính* Bản chất: Là nơi diễn ra các hoạt động giao lưu vốn, luân chuyển những luồng vốn trong xã hội.Là nơi diễn ra sự chuyển vốn từ những người có vốn nhàn rỗi (thừa vốn) tới những người cần sử dụng vốn (thiếu vốn). Là hoạt động chuyển vốn tiết kiệm sang đầu tư.II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH* Khái niệm Thị trường tài chính: Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán các tài sản tài chính. Thị trường tài chính là thị trường giao dịch các loại tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếuII. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH“Financial markets, markets in which funds are transferred from people who have an excess of available funds who have a shortage”. Frederic S. Mishkin, The Economics of Money, Banking and Financial Markets.Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc luân chuyển vốn từ người dư thừa đến người thiếu hụt. II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH“Financial markets as a system that includes individuals and institutions, instruments, and proceduers that bring together borrowers and savers, no matter the location”. Scottt Besley and Eugene F. Brigham, Managerial Finance, 14th edition, 2008, page 89. Thị trường tài chính là một hệ thống bao gồm các cá nhân và tổ chức, các công cụ, và cơ chế để người đi vay và người tiết kiệm gặp nhau, mà không cần đề cập đến nơi chốn cụ thể. II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH1Dẫn vốn từ người thừa vốn sang người thiếu vốn2Kích thích tiết kiệm và đầu tư; biến tiết kiệm thành đầu tư 3Hình thành giá cả tài sản tài chính4Tạo tính thanh khoản cho các tài sản tài chính5Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí lưu thông3. Chức năng và vai trò của thị trường tài chínhCác công cụ tài chínhMUA (Chủ thể có nhu cầu)VỐNBÁN(Chủ thể dư thừa) VỐN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHchuyển giao vốnNâng cao năng suất và hiệu quả nền kinh tếDung hòa lợi ích kinh tế của các chủ thểCông cụ kích thích tính hiệu quả của các DNThuận lợi cho các giao dịch tài chínhVai trò của thị trường tài chính 4. Tài sản tài chính Tài sản nói chung là bất kỳ một vật sở hữu nào có thể đem lại giá trị cho một giao dịch. LVT Tài sản là bất cứ vật sở hữu nào có giá trị trong trao đổi. NMK Tài sản có thể phân loại thành: + Tài sản hữu hình + Tài sản vô hìnhII. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Tài sản hữu hình: là loại tài sản mà giá trị của nó tùy thuộc vào các thuộc tính vật chất tự nhiên của nó, như đất đai, máy móc thiết bị.II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Tài sản vô hình: là loại tài sản mà giá trị của nó không liên quan gì đến hình thức vật lý của nó. Đây là loại tài sản thể hiện những quyền hợp pháp để thu về một lợi ích nào đó trong tương lai mà những quyền đó được ghi lại. Tài sản tài chính thuộc về tài sản vô hình: Lợi ích trong tương lai của tài sản này là quyền được hưởng tiền, thu nhập trong tương lai. II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH * Người sở hữu tài sản tài chính được gọi là nhà đầu tư. Nhà đầu tư có thể là các tổ chức, các cá nhân. * Chủ thể đồng ý thực hiện những khoản thanh toán tiền trong tương lai được gọi là người phát hành tài sản tài chính. Người phát hành có thể là chính phủ, các tổ chức tài chính, doanh nghiệp (công ty). II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Các tài sản do người phát hành phát hành ra gọi là các sản phẩm tài chính, công cụ tài chính.Ví dụ:- Trái phiếu chính phủ- Trái phiếu kho bạc- Trái phiếu công ty- Cổ phiếu- Hợp đồng quyền chọn.II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHCăn cứ vào thời hạn luân chuyển vốnCăn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trườngCăn cứ vào quá trình luân chuyển công cụ tài chính1235. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chính1. THỜI HẠN LUÂN CHUYỂN VỐN1.1. Thị trường tiền tệ1.2. Thị trường vốn2. TÍNH CHẤT CHUYÊN MÔN HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG2.1. Thị trường công cụ nợ2.2. Thị trường công cụ vốn2.3. Thị trường công cụ phái sinh3. QUÁ TRÌNH LUÂN CHUYỂN CÔNG CỤ TÀI CHÍNH3.1. Thị trường sơ cấp3.2. Thị trường thứ cấp5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhTHỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHTHỊ TRƯỜNG TIỀN TỆTHỊ TRƯỜNG VỐN5.1. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chính5.1.1. Thị trường tiền tệ* Khái niệm: TTTT là nơi giao dịch mua bán quyền sử dụng các khoản tiền tệ ngắn hạn (bao gồm các loại giấy tờ có giá ngắn hạn dưới 01 năm) trong nền kinh tế. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhTHỊ TRƯỜNG TIỀN TỆThị trường liên ngân hàngThị trường hối đoáiThị trường vốn ngắn hạn* Các bộ phận của Thị trường tiền tệ5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chính5.1.2. Thị trường vốn* Khái niệm: Thị trường vốn là nơi giao dịch các công cụ vốn dài hạn. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhTHỊ TRƯỜNG VỐNThị trường Thế chấpThị trường Cho thuê tài chínhThị trường Chứng khoán* Các bộ phận của thị trường vốn5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhTHỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHTHỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ(Debt market)THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ VỐN(Equity market)THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH(Derivatives market)5.2. Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trường5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhThị trường công cụ nợ: người huy động vốn phát hành các công cụ nợ. Công cụ nợ: trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếuNgười mua các công cụ nợ là người cho vay – là chủ nợ của người phát hành công cụ nợ. Thời hạn của công cụ nợ: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhThị trường công cụ phái sinh: hợp đồng tương lai, quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn, các chứng khoán phái sinh khácTài sản cơ sở: là chứng khoán và các tài sản cơ sở khác được sử dụng làm cơ sở để xác định giá trị chứng khoán phái sinh.Giai đoạn đầu: CKPS là các Hợp đồng tương lai dựa trên tài sản cơ sở là chứng khoán (chỉ số chứng khoán, trái phiếu Chính phủ, cổ phiếu): 2016 – 2020. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhThị trường công cụ vốn: người cần vốn huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu bán cho người có vốn (dư thừa) vốn. Người nắm giữ cổ phiếu gọi là cổ đông. Cổ đông góp vốn vào công ty – là chủ sở hữu công ty phát hành ra cổ phiếu. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chính5.3. Căn cứ vào quá trình luân chuyển công cụ tài chính (cơ cấu thị trường)THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHTHỊ TRƯỜNGSƠ CẤP(Primary market)THỊ TRƯỜNGTHỨ CẤP(Secondary market)5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chính* Thị trường sơ cấp: Thị trường sơ cấp là thị trường mà ở đó các công cụ tài chính được phát hành lần đầu và bán cho người đầu tiên mua chúng. Do là phát hành lần đầu nên thị trường này còn được gọi là thị trường cấp I hay thị trường phát hành. => Thị trường sơ cấp là nơi mua bán các chứng khoán mới phát hành. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhChức năng của thị trường sơ cấp:- Thị trường sơ cấp có vai trò chứng khoán hóa nguồn vốn cần huy động; thu hút nguồn vốn (tập trung vốn) tiết kiệm, đầu tư cho công cuộc phát triển kinh tế.- Thị trường sơ cấp thực hiện chu chuyển tài chính trực tiếp đưa các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời trong dân chúng vào đầu tư; chuyển tiền sang dạng vốn dài hạn => điều hòa vốn.- Thị trường sơ cấp tạo ra vốn cho tổ chức phát hành 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chính* Thị trường thứ cấp: Thị trường thứ cấp là thị trường giao dịch các công cụ tài chính sau khi chúng đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp còn được gọi là thị trường cấp hai hay thị trường mua bán trực tiếp chứng khoán, là nơi diễn ra hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán.=> Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi bán lại các loại CK đã được phát hành qua thị trường sơ cấp. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhChức năng của thị trường thứ cấp:- Thị trường thứ cấp (TTTC) cung cấp thị trường, tạo ra những điều kiện dễ dàng để mua bán những công cụ tài chính trên thị trường sơ cấp.- TTTC xác định giá của mỗi CK mà tổ chức phát hành bán ở thị trường sơ cấp. - TTTC hoạt động làm cho các công cụ tài chính có tính lỏng cao hơn và do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hành trên thị trường sơ cấp. => Vai trò quan trọng: đảm bảo thanh khoản cho nhà đầu tư. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhThị trường thứ cấp lại được chia thành 2 bộ phận căn cứ vào phương thức tổ chức, gồm: - Sở Giao dịch chứng khoán (Stock exchange)- Thị trường OTC (Over The Counter)Hoạt động của TTSC làm tăng thêm vốn cho nền kinh tế còn hoạt động của TTTC chỉ thực hiện việc chuyển đổi quyền sở hữu CK đã phát hành mà không làm tăng thêm vốn cho nền kinh tế. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chínhMối quan hệ giữa hai thị trường TC và SC:- TTSC và TTTC là 2 bộ phận hữu cơ của TTTC. - Hai thị trường này tồn tại quan hệ mật thiết với nhau, trong đó TTSC là cơ sở, là tiền đề; TTTC là động lực. - Nếu không có TTSC thì sẽ không có CK để lưu thông trên TTTC. Ngược lại, nếu không có TTTC thì việc hoán chuyển các CK thành tiền sẽ rất khó khăn => người đầu tư dè dặt khi mua CK => TTSC sẽ bị thu nhỏ lại, hạn chế việc huy động vốn của các chủ thể cần vốn trong nền kinh tế => hạn chế khả năng huy động vốn trong nền kinh tế. 5. Cấu trúc, phân loại thị trường tài chính6. Hàng hóa của thị trường tài chính (Công cụ của thị trường tài chính)6.1. Hàng hóa của Thị trường tiền tệ6.2. Hàng hóa của Thị trường vốn6. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH6.1. Hàng hóa của Thị trường tiền tệ(Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ)Tín phiếuThương phiếu Các khoản vay liên ngân hàng Giấy chấp nhận thanh toán của Ngân hàngKỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu công ty tài chính, chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn (NCD- Negotiable Certificate of Deposit)Thương phiếu: còn gọi là kỳ phiếu thương mại. Thương phiếu gồm Lệnh phiếu và Hối phiếu.Luật các công cụ chuyển nhượng: gọi chung là công cụ chuyển nhượng.Gồm: Hối phiếu đòi nợ và Hối phiếu nhận nợ, Séc và công cụ chuyển nhượng khác, trừ công cụ nợ dài hạn. 6. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHHối phiếu đòi nợ: là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác đinh khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. 6. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHHối phiếu nhận nợ: là giấy tờ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. 6. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHSéc: là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng. 6. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH- Các khoản vay liên ngân hàng: mua bán các khoản dự trữ bắt buộc giữa các ngân hàng trên thị trường liên ngân hàng. - Giấy chấp nhận thanh toán của ngân hàng: bảo đảm cho nhà nhập khẩu (bên mua) để thanh toán cho nhà xuất khẩu (bên bán). - Kỳ phiếu ngân hàng, Tín phiếu Công ty tài chính, Chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm: do các NHTM, công ty tài chính phát hành. 6. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH6.2. Hàng hóa của Thị trường vốn(Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn)Chứng khoán nợ (Debt)Chứng khoán vốn (Capital)Chứng khoán phái sinh (Công cụ phái sinh - Deravatives)6. HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNHPhân loại cổ phiếu* Phân loại cổ phiếu: - Căn cứ vào hình thức: + CP vô danh + CP ký danh.- Căn cứ vào quyền lợi được hưởng: + CP thường + CP ưu đãi.- Căn cứ vào phương thức góp vốn: + CP hiện kim + CP hiện vật.Phân loại cổ phiếu* Cổ phiếu thường: là loại cổ phiếu thể hiện quyền sở hữu của người góp vốn vào công ty cổ phần. Lợi tức của cổ phiếu không cố định, phụ thuộc vào mức lợi nhuận thu được hằng năm của công ty và chính sách chia lời của công ty.Phân loại cổ phiếu* Cổ phiếu ưu đãi: là loại cổ phiếu được quyền ưu tiên đặc biệt, cụ thể là được hưởng một mức lợi tức cố định hằng năm, được ưu tiên chia lãi cổ phần trước loại cổ phiếu thường, được ưu tiên phân chia tài sản còn lại của công ty khi phá sản trước loại cổ phiếu thường.Công cụ trên thị trường vốnTrái phiếu (Bond)Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một công ty cổ phần.Phân loại trái phiếu - Theo tính chuyển nhượng: trái phiếu vô danh và trái phiếu ký danh.- Theo hình thức góp vốn: trái phiếu bằng tiền và trái phiếu hiện vật.- Theo hình thức trả lãi: trái phiếu coupon và trái phiếu zero-coupon.- Theo chủ thể phát hành: trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ.Công cụ trên thị trường vốnCác chứng khoán phái sinh- Quyền mua cổ phần (Right Certificate) Khi một công ty cổ phần muốn tăng thêm vốn bằng cách phát hành thêm cổ phiếu mới, công ty thường dành cho các cổ đông hiện hữu quyền ưu tiên mua trước cổ phiếu mới tỷ lệ với số cổ phiếu mà họ đang nắm giữ.- Chứng quyền (Warrants)Là công cụ được công ty phát hành kèm với trái phiếu hay cổ phiếu ưu đãi, trong đó cho phép người sở hữu được quyền mua một số lượng nhất định chứng khoán mới phát hành với giá cả nhất định và trong thời hạn nhất định.- Quyền lựa chọn (Option)Là một hợp đồng được ký kết giữa một bên là “người ký phát” và một bên là người mua hợp đồng, trong đó cho phép người mua hợp đồng được quyền mua hoặc bán cho người ký phát hợp đồng một số lượng chứng khoán với một giá cả nhất định và trong một thời hạn quy định của tương lai.- Hợp đồng tương lai (Future Contract)Là hợp đồng giữa người bán và người mua, trong đó người bán cam kết giao một số lượng chứng khoán nhất định và người mua sẽ trả tiền khi nhận số chứng khoán đó với một giá nhất định tại một ngày nhất định trong tương lai, được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.7. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNGCác tổ chức nhận tiền gửi (Deposit financial instituitions)Các tổ chức không nhận tiền gửi (Non- Deposit financial instituitions)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxchuong_2a_thi_truong_tai_chinh_gui_anh_duc_1_79.pptx