Tìm hiểu Tổng quan về thuế

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định

Không mang tính hoàn trả trực tiếp

Nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội

 

ppt117 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tìm hiểu Tổng quan về thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T 05 hướng dẫn thêm)** Hoàn thuế TTĐB2. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền hoàn thuế TTĐB: Được thực hiện theo quy định như đối với việc giải quyết hoàn thuế nhập khẩu** Hoàn thuế TTĐB Hoàn thuế TTĐB 3. Hoàn thuế TTĐB trong các trường hợp: Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.**Hoàn thuế TTĐBHoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp lớn hơn số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo quy định. Thủ tục, hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết hoàn thuế TTĐB thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.**Sửa đổi, bổ sung đối tượng chịu thuế (Bỏ napta, chế phẩm pha xăng và máy bay, thuyền dùng cho ANQP ra khỏi diện chịu thuế)Tăng mức thuế suất thuế TTĐB đối với mặt hàng : thuốc lá, rượu, bia; chi tiết mặt hàng xăng : Xăng, Xăng E5, Xăng E10Bổ sung quy định về cách tính thuế TTĐB (giá tính thuế TTĐB đ/v hàng hóa có thuế BVMT)**Luật sửa đổi, bổ sung số 70/2014/QH13 (HL 1/1/2016)THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGwww.themegallery.comKhái niệm Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu thu vào sản phẩm hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trườngVăn bản QPPPL hiện hành Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường.Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14/9/2012 sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP . Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011; Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012.Biểu thuế BVMT ban hành theo NQ 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14/7/2011**Văn bản QPPPL hiện hànhNội dung chínhĐối tượng chịu thuế BVMTĐối tượng không chịu thuế BVMTCăn cứ tính thuếPhương pháp tính thuếBiểu khung thuế Mức thuế tuyệt đối**Đối tượng chịu thuế (Điều 3 Luật, Điều 2 NĐ)1. Xăng, dầu, mỡ nhờn bao gồm:+ Xăng trừ etanol+ Nhiên liệu bay+ Dầu diezen+ Dầu hỏa+ Dầu mazut+ Dầu nhờn+ Mỡ nhờn2. Than đá gồm:+ Than nâu+ Than an-tra-xit+ Than mỡ+ Than đá khác3. Dung dịch hydro-clorua-fluoro-carbon- HCFCĐối tượng chịu thuế (Điều 3 Luật, Điều 2 NĐ)4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng8.Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụngĐối tượng chịu thuế (Điều 3 Luật, Điều 2 NĐ)www.themegallery.comĐối tượng không chịu thuế (Điều 4 Luật BVMT)You can briefly add outline of this side page in this text box.1Hàng hóa quá cảnh hoặc chuyển khẩu2Hàng hóa tạm nhập tái xuất trong thời hạn theo quy định của pháp luật3Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu4Hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế BVMT Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế:+ Số lượng hàng hóa + Mức thuế tuyệt đối Phương pháp tính thuế : Số lượng x Mức thuế tuyệt trên một đơn vị hàng hóa Mức thuế (NQ 1269/2011/UBTVQH12)STTHàng hóaĐơn vị tínhMức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa)IXăng, dầu, mỡ nhờn  1Xăng, trừ etanolLít1.0002Nhiên liệu bayLít1.0003Dầu diezelLít5004Dầu hỏaLít3005Dầu mazutLít3006Dầu nhờnLít3007Mỡ nhờnKg300 Mức thuếIIThan đá  1Than nâuTấn10.0002Than an - tra - xít (antraxit)Tấn20.0003Than mỡTấn10.0004Than đá khácTấn10.000IIIDung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)kg4.000IVTúi ni lông thuộc diện chịu thuếkg40.000VThuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụngkg500VIThuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000VIIThuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000VIIIThuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000 Khai thuế, nộp thuếĐối với hàng hóa nhập khẩu:- Hồ sơ khai thuế BVMT là hồ sơ hải quan. - Khai thuế, tính thuế, nộp thuế BVMT thực hiện cung thời điểm khai thuế và nộp thuế NKRiêng đối với xăng dầu nhập khẩu để bán thời điểm tính thuế là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu bán ra * Doanh nghiệp đầu mối kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai nộp thuế GTGT Hoàn thuếHàng hóa nhập khẩu lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất ra nước ngoàiHàng hóa nhập khẩu để giao bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam, xăng dầu bán cho phương tiện vận tải nước ngoàiHàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất được hoàn lại thuế BVMT tương ứng đối với số hàng tái xuất Hoàn thuếHàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuấtHàng tạm nhập để tham dự hội chợ triển lãm đã nộp thuế BVMT được hoàn lại tương ứng với hàng hóa đã tái xuấtThuế giá trị gia tăngwww.themegallery.com Khỏi niệm Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng** Đặc điểm của thuế GTGT Là thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng HH, DV chịu thuế GTGTTính gián thu thể hiện: Người mua hàng hoá dịch vụ phải trả khoản thuế này thông qua giá mua. Người mua không trực tiếp nộp tiền vào NSNN mà trả thuế thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán nộp khoản thuế GTGT vào NSNN**Đặc điểm của thuế GTGTChỉ thu trên phần giá trị tăng thêmThuế GTGT đánh vào tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ từ sản xuất, NK, lưu thông tới tiêu dùng nhưng chỉ tính trên phần tăng thêm của hàng hóaCó tính trung lập cao biểu hiện ở 2 khía cạnh:* Thứ nhấtKhông chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế. ** Đặc điểm của thuế GTGT* Thứ hai - Không chịu ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất. - Phạm vi đánh thuế chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ** Vai trò thuế GTGTĐiều tiết thu nhập của tổ chức cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGTTạo nguồn thu quan trọng 20-25% Tổng thu NSNNThuế GTGT không trùng lắp do chỉ đánh vào giá trị tăng thêmKhuyến khích xuất khẩu. Khi XK áp dụng mức thuế suất 0% và được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước đựoc tính khấu trừ ở khâu sau. Giúp hạ giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh tranh** Vai trò thuế GTGTGóp phần thực hiện tốt chế độ kế toán hóa đơn chứng từ và thanh toán qua ngân hàngGóp phần hoàn thiện chính sách thuế** Hệ thống văn bản pháp quyLuật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (Thay thế Luật thuế GTGT năm 1997 và Luật sửa đổi bổ sung năm 2003)Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung Luật số 13.Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ **Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế (Điều 3). Có hiệu lực ngày 1/1/2015.Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính** Đối tượng chịu thuế Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng ( Điều 3- Luật thuế GTGT -2008)** Đối tượng không chịu thuế Khâu NK :1- Sản phẩm nông nghiệp(trồng trọt, chăn nuôi,thuỷ hải sản nuôi trồng, đánh bắt) chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. **2-Phân bón, thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi đã hoặc chưa qua chế biến... 3- Tàu đánh bắt xa bờ; máy móc, TB chuyên dùng cho SX nông nghiệp bao gồm: Máy cày, máy bừa, máy phay....và các loại máy chuyên dùng khác(mới bs tại NĐ 12/2015/NĐ-CP)**Đối tượng không chịu thuế GTGT 4- Cây giống, con giống, trứng giống 5- Sách GK, chính trị; bản tin chuyên ngành6- Máy móc thiết bị trong nước chưa sản xuất được dùng cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, tìm kiếm thăm dò phát triển mỏ dầu, khí đốt, tàu bay, dàn khoan, tàu thủy trong nước chưa sx được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định, thuê của nước ngoài sử dụng cho sx, kinh doanh và cho thuê**Đối tượng không chịu thuế GTGT 7- Vũ khí ,khí tài của Quốc phòng ,an ninh8-Hàng viện trợ nhân đạo, không hoàn lại; quà biếu ,quà tặng trong định mức.8-Hàng chuyển khẩu, quá cảnh; Hàng gia công, Hàng TNTX, nguyên liệu NK SX hàng XK; hàng hóa dịch vụ mua bán giữa nước ngoài với khu phi thuế quan và giữa các klhu phi thuế quan với nhau9-Vàng miếng, thỏi và chưa chế tác**Đối tượng không chịu thuế GTGT 10-Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ11- SP nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tậtKhâu XK: SP xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành SP khác** Căn cứ tính thuế GTGT hàng NKSố lượng hàng hóa thực tế nhập khẩuGiá tính thuế GTGT là Giá tính thuế tại CK nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB (Nếu có) + Thuế BVMT ( Nếu có) + Thuế suất thuế GTGT của từng mặt hàng(Biểu thuế suất thuế GTGT ban hành theo TT số 83/2014/TT-BTC)**Thời điểm xác định thuế GTGT hàng hóa NKĐối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.Đối với hàng hóa NK là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan **Thuế suất thuế GTGTMức thuế suất 0% Hàng hóa xuất khẩuDịch vụ xuất khẩuVận tải quốc tế Dịch vụ hàng không, hàng hảiDịch vụ khác: Sửa chữa tàu bay, tàu biển**Thuế suất thuế GTGTĐiều kiện áp dụng thuế O% đối với hàng xuất khẩuCó hợp đồng bán hàng, hợp đồng gia công hàng XK; hợp đồng ủy thác XKCó chứng từ thanh toán qua ngân hàngCó tờ khai hải quan hàng xuất khẩuLưu ý: Mặt hàng thuốc lá, rượu, bia NK sau đó XK thuộc đối tượng không được áp dụng thuế suất 0% (được sửa đổi, bổ sung tại NĐ 12/2015/NĐ-CP)Thuế suất thuế GTGTMức 5% ( 14 loại)Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kính thích tăng trưởng vật nuôi cây trồngMủ cao su sơ chếThiết bị, dụng cụ y tế.thiết bị chuyên dùng cho y tế khácMức 10 % là các hàng hóa và dịch vụ còn lại**Hoàn thuế GTGT Quỹ được trích từ nguồn thu thuế GTGT hàng NK 150/2013/TT-BTCBộ trưởng Tài chính ủy quyền cho TCT Tổng cục thuế làm chủ tài khoản.Quỹ được TCT và Vụ NSNN giao hạn mức chi cho từng Cục Thuế hàng năm căn cứ vào dự toán thu và chi của năm trước liền kềQuỹ được hoàn cho các DN có thuế đầu ra lớn hơn đầu vào được khấu trừCơ quan hải quan chỉ thực hiện hoàn thuế GTGT trong trường hợp nộp nhầm, nộp thừa theo quy định tại TT 150/2013/TT-BTC. **www.themegallery.comThank you

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchinh_sach_thue_6715.ppt
Tài liệu liên quan