Tìm hiểu về lịch sử kinh tế thế giới

Phân công lao động và sựra đời của thành thị phong

kiến:

– La Mã sụp đổ-> nhiệt tình sản xuất-> thủcông nghiệp phát

triển-> hình thành các thành thị phong kiến-> sản xuất phát

triển-> thương nhân-> các xưởng sản xuất

• Ảnh hưởng của các cuộc thám hiểm:

– Thương nghiệp phát triển và hình thành thịtrường thếgiới

– Cách mạng giá cảlàm tầng lớp phong kiến phá sản

– Chế độthuộc địa hình thành

• Bóc lột nông dân, buôn bán nô lệ, cướp biển, xâm chiếm

thuộc địa, độc quyền ngoại thương->tích lũy tưbản

• Tiến bộkỹthuật: sửdụng sức nước, gió, các công cụ

mới đểsản xuất

pdf27 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tìm hiểu về lịch sử kinh tế thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng Quan Lịch Sử Kinh Tế Thế Giới ThS Võ Tất Thắng thangvt@fetp.vnn.vn Tài liệu tham khảo • Nguyễn Trí Dĩnh chủ biên (2005), Giáo trình Lịch sử kinh tế (Ch1, Ch3, Ch6), NXB Thống kê, Hà Nội. • Ngân hàng thế giới (1993) Sự thần kỳ Đông Á, Ch1, tài liệu đọc • Ngân hàng thế giới (2002), Ngẫm lại sự thần kỳ Đông Á (Ch1, Ch2, Ch3) bản dịch, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. Nội dung • Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản • Kinh tế tư bản chủ nghĩa thời kỳ trước độc quyền • Kinh tế tư bản chủ nghĩa thời kỳ độc quyền • Nổi lên sự thần kỳ của Đông Á • Tiến trình kinh tế Việt Nam Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản • Phân công lao động và sự ra đời của thành thị phong kiến: – La Mã sụp đổ -> nhiệt tình sản xuất-> thủ công nghiệp phát triển-> hình thành các thành thị phong kiến-> sản xuất phát triển-> thương nhân-> các xưởng sản xuất • Ảnh hưởng của các cuộc thám hiểm: – Thương nghiệp phát triển và hình thành thị trường thế giới – Cách mạng giá cả làm tầng lớp phong kiến phá sản – Chế độ thuộc địa hình thành • Bóc lột nông dân, buôn bán nô lệ, cướp biển, xâm chiếm thuộc địa, độc quyền ngoại thương->tích lũy tư bản • Tiến bộ kỹ thuật: sử dụng sức nước, gió, các công cụ mới để sản xuất Kinh tế tư bản chủ nghĩa trước độc quyền • Cách mạnh tư sản và các đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ở các nước: – Anh, Hà Lan: cách mạng ruộng đất bắt đầu sớm, chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh trong nông nghiệp. – Pháp: giống Anh nhưng có sự thuận lợi hơn cho nông nhân do đã quét sạch giai cấp phong kiến – Mỹ, Canada, Úc: chủ nghĩa tư bản phát triển theo con đường trang trại – Đức, Ba Lan, Hungary, Rumani, Nhật và Nga theo con đường kiểu Phổ, tức chậm phát triển do còn tàn dư của giai cấp quý tộc cũ – Trung Quốc, CHDCND Triều Tiên, Ấn Độ, Indonesia, Ả rập và châu Mỹ latinh phát triển theo kiểu thuộc địa và bị chế độ phong kiến kiềm hãm Kinh tế tư bản chủ nghĩa trước độc quyền • Cách mạnh công nghiệp ở Anh, điểm ngoặc của sự phát triển kinh tế: – Cách mạng công nghiệp là quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao động kỹ thuật cơ khí • Tiền đề: – Nguồn vốn dồi dào do ngoại thương, buôn bán độc quyền và trao đổi bất công với các thuộc địa – Buôn bán nô lệ – Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong nông nghiệp: cho phép mua bán, chiếm đoạt ruộng đất, nông nghiệp cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng công nghiệp – Chế độ phong kiến lụi tàn, nhà nước mới ủng hộ và thúc đẩy phát triển kinh tế bằng cách chính sách, đạo luật Kinh tế tư bản chủ nghĩa trước độc quyền • Tiến trình của cuộc cách mạng công nghiệp: – 1733: Giôn Cây phát minh ra thoi chạy bằng bàn đạp – Do thiếu sợi, 1768 Giêm Hacgivơ đóng được bàn kéo sợi, 1779 Xaman Crômốp đóng chiếc máy kéo sợi hoàn thiện hơn – 1875: Etmơn Acranơ và cộng sự chế tạo được máy dệt, kỹ thuật dệt vải cũng được cải tiến khá nhiều – 1784: Henxicoc phát minh ra cách dùng than đá để nấu gang thành sắt->năng suất lao động tăng->1789 xây cầu bằng sắt – Tăng cường giao thông: kênh đào, đóng tàu thủy, xây dựng đường sắt (1812-1854) – 1784: James Watt sáng tạo ra máy hơi nước – Công nghiệp cơ khí chính xác ra đời. 1789 Môdêli chế tạo ra các máy phay, máy bào, máy tiện Kinh tế tư bản chủ nghĩa trước độc quyền • Đặc điểm cách mạng công nghiệp Anh: – Từ công nghiệp nhẹ chuyển sang công nghiệp nặng – Từ thấp đến cao: thủ công, bán cơ khí rồi cơ khí • Tác động: – Năng suất lao động tăng lên, giá thành giảm, trong vòng 100 năm chi phí sản xuất đã giảm khoảng 49,8 lần – Nước Anh trở thành nước công nghiệp hóa đầu tiên (1870) – Thúc đẩy phân bố lại lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội-> di cư và đô thị hóa diễn ra nhanh chóng – Khủng hoảng chu kỳ và sự bần cùng của giai cấp nông dân rồi công nhân dần trở nên gay gắt Kinh tế tư bản chủ nghĩa trước độc quyền • Cách mạng công nghiệp ở Pháp: – Chịu ảnh hưởng từ Anh, sử dụng máy móc, lao động và một phần vốn từ Anh – Xuất phát từ ngành dệt sau đó chuyển sang các ngành khác – Quá trình tích lũy chậm chạp và chính trị bất ổn • Cách mạng công nghiệp ở Đức: – Từ công nghiệp nhẹ nhưng nhanh chóng chuyển sang công nghiệp nặng (công nghiệp than, luyện gang thép và chế tạo cơ khí) – Chính phủ tác động mạnh để đuổi kịp các nước đi trước (bảo hộ thuế quan, tham gia hoạt động kinh tế, xây dựng xí nghiệp, trợ vốn, xây dựng và quản lý đường sắt) Kinh tế tư bản chủ nghĩa trước độc quyền • Sự phát triển kinh tế của các nước tư bản: – Kinh tế phát triển rất nhanh nhờ công nghiệp hóa – 1850-1870: giá trị sản lượng công nghiệp tăng gấp 2 lần, số nhà máy dệt vải bông của Anh tăng từ 1.932 lên 450.000 nhà máy, sản lượng than từ 50 lên 112 triệu tấn, thép tử 2,2 lên 6,1 triệu tấn – Đường sắt được mở rộng khắp nơi giúp phát triển thị trường và nguồn nguyên liệu mới – Hệ thống tín dụng ngân hàng phát triển mạnh – Tốc độ đô thị hóa tăng nhanh Kinh tế tư bản chủ nghĩa thời kỳ độc quyền • Thời kỳ độc quyền hóa (1871-1913) – Tiến bộ kỹ thuật mới và sự phát triển của lực lượng sản xuất: • 1873: Faraday sáng chế máy phát điện • 1870: dầu lửa được phát hiện->ôtô ra đời • Hóa học: thuốc chữa bệnh, axit, muối, nước hoa • Thép được sử dụng rộng rãi – Sự thống trị của các tổ chức độc quyền: tập trung vốn->liên kết độc quyền (1% xí nghiệp chiếm ¾ máy hơi nước, sử dụng 50% công nhân và tạo ra 50% sản phẩm) – Phát triển không đều và sự thay đổi vị trí của các nước tư bản -> giành giật thị trường thuộc địa-> chiến tranh Kinh tế tư bản chủ nghĩa thời kỳ độc quyền • Thời kỳ 1914-1945: – Hậu quả chiến tranh TG lần I: • 70 triệu người ngừng sản xuất • Sản lượng công nghiệp giảm 50% • 1/6 của cải của loài người bị hủy hoại (206 tỷ USD) • Mỹ và Nhật giàu lên do bán vũ khí – Kinh tế tư bản giai đoạn 1918-1939 • 1920-1921: Suy thoái và khủng hoảng kinh tế • 1921-1929: Phục hồi gấp 2-3 lần trước chiến tranh • 1929: khủng hoảng nổ ra ở Mỹ • Lý thuyết của Keynes về vai trò can thiệp của nhà nước • Đức, Ý, Nhật xuất hiện chủ nghĩa phát xít – Hậu quả chiến tranh TG lần II: • 50 triệu người chết, thiệt hại 4.000 tỷ USD • Nhà máy sản xuất bị phá hủy, kinh tế các nước đình trệ • Mỹ giàu lên nhờ bán vũ khí Kinh tế tư bản chủ nghĩa thời kỳ độc quyền • Kinh tế các nước tư bản sau chiến tranh TG lần II – 1945-1950: Khôi phục kinh tế: • Mỹ viện trợ tái thiết các nước nhằm mở rộng quyền lực (chính trị và thị trường) • Nhật bị Mỹ chiếm đóng-> bị lệ thuộc mạnh – 1951-1973: Tăng trưởng nhanh: • Tăng trưởng bình quân 1953-1962 là 4,8% • Tăng trưởng bình quân 1963-1972 là 5,0% • Lạm phát khoảng 3% và việc làm đầy đủ • Công nghiệp sản xuất nông nghiệp phát triển. Mỹ, Pháp. Canada, Úc trở thành nước xuất khẩu nông sản lớn Nguyên nhân: ứng dụng KHKT, hợp tác quốc tế, can thiệp của nhà nước – 1973-1982: Tăng trưởng chậm và bất ổn định • 1979-1982: Khủng hoảng do vấn đề năng lượng • Can thiệp nhà nước quá sâu, kích cầu làm tăng thâm hụt ngân sách và làm phát • Cạnh tranh gay gắt giữa các nước Mỹ, Nhật và Tây Âu Kinh tế tư bản chủ nghĩa thời kỳ độc quyền • Kinh tế các nước tư bản sau chiến tranh TG lần II – 1982-nay: Điều chình kinh tế: • Điều chỉnh sự can thiệp của nhà nước (giảm chi tiêu chính phủ, giảm thâm hụt ngân sách, hạn chế cung tiền, giảm lạm phát) • Kích thích kinh tế tư nhân (giảm thuế thu nhập, hạn chế tiêu dùng, kích thích tiết kiệm, nới lỏng kiểm soát hành chính) • Điều chỉnh cơ cấu kinh tế (giảm ngành sử dụng nhiều năng lượng và nhân công, cải tiến kỹ thuật) • Phát triển các ngành kỹ thuật cao (điện tử, thông tin, sinh học, vật liệu mới, vũ trụ) • Điều chỉnh quan hệ quốc tế, tăng cường hợp tác khu vực và thế giới Nổi lên sự thần kỳ Đông Á Thần kỳ Châu Á tạo ra bởi các nền KT Đông Á sau 1950. Nhật Bản - tạo thần kỳ sớm nhất. Tiếp theo là Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore và Đài Loan. Gần đây: Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines – Hổ Châu Á (Asian Tigers): Hồng Kông, Hàn Quốc, Singapore và Đài Loan. – Hổ mới Châu Á (New Asian Tigers): Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Philippines. – Tiếp theo: Trung Quốc (và Việt Nam). Nổi lên sự thần kỳ Đông Á • HPAEs: Nhật, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore, Malaysia, Indonesia và Thái Lan • Tăng trưởng nhanh và bền vững giai đoạn 1960-1990, bình quân 5,5% (hình 1.1) • Bất bình đẳng về thu nhập giảm và nghèo đói thu hẹp (hình 1.2, hình 1.3 và bảng 1.1) • Khu vực nông nghiệp phát triển năng động: Từ 1965-1988 tăng trưởng cả sản lượng lẫn năng suất. Nguyên nhân là do cải cách ruộng đất (HQ, ĐL), khuyến nông và hạ tầng (thuộc địa cũ của Nhật) và đầu tư mạnh vào nông thôn (Indo), thuế nông nghiệp thấp • Tăng trưởng nhanh của xuất khẩu, tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu từ 8% năm 1965 lên 13% năm 1980 rồi 18% năm 1990, chủ yếu là hàng công nghiệp chế biến. Nguyên nhân là do độ mở của nền kinh tế Nổi lên sự thần kỳ Đông Á • Chuyển đổi nhanh về nhân khẩu học • Mức tiết kiệm và đầu tư cao (hình 1.5 hình 1.6 và hình 1.7) • Hệ thống giáo dục cải thiện (hình 1.8 và hình 1.9) • Tăng trưởng năng suất cao (TFP khoảng 1/3) (hình 1.10) Quan trọng: – Lưu ý hộp 1.3 về Sự thần kỳ Trung Quốc Tốc độ tăng GDP (%, b/q năm) 1960-70 1970-80 1980-92 1992-96 1997-99 2000 2001 2002 Đài Loan 9,2 9,7 7,6 6,1 5,6 5,9 -2,2 3,5 Hàn Quốc 8,5 9,6 9,4 7,6 2,8 9,3 3,1 6,3 Hồng Kông 10 9,2 6,7 5 0,8 10,2 0,6 2,3 Singapore 8,8 8,3 6,7 9,1 4,8 9,4 -2,4 2,2 Thái Lan 8,2 6,9 8,2 7,9 -2,9 4,6 1,9 5,2 Indonesia 4,5 7,9 5,7 7,7 -2,8 4,9 3,4 3,7 Malaysia 6,5 7,9 5,9 8,9 1,8 8,3 0,4 4,2 1957-78 Trung Quốc 3,6 9,1 11,6 7,9 8 7,3 8 Việt Nam 8,9 6,2 6,8 6,9 7 Nguồn: ADB Bao giờ đuổi kịp? gPCI 10 năm 20 năm 30 năm 40 năm 8% 2,15 4,66 10,06 21,72 6% 1,79 3,21 5,74 10,29 4% 1,48 2,19 3,24 4,8 2% 1,22 1,49 1,81 2,2 Nguyên tắc 72 Æ 72/gy Thành tích tăng trưởng (NHTG,1993) Giai đoạn 1960-90: 70% nước đang phát triển tăng trưởng chậm hơn mức trung bình của các nước giàu gđ 1960-90. 4 nước ĐÁ bắt kịp các nước công nghiệp. 6.09 3.72 5.69 5.89 4.00 6.38 6.03 3.82 5.30 1.68 1.11 2.98 Hoàng Koâng Indonesia Nhaät Baûn Haøn Quoác Malaysia Ñaøi Loan Singapore Thaùi Lan Ñoâng AÙ (8 nöôùc) Myõ Latinh Chaâu Phi (Sahara) OECD Tăng trưởng PCI, 1960-85 (%/năm) Tích lũy vốn là câu chuyện? Tốc độ tăng trưởng GDP 1960-85 Toác ñoä taêng tröôûng GDP b/q ñaàu ngöôøi (%/naêm, 1960-85) GDP b/q ñaàu ngöôøi so saùnh (tính theo tyû leä % GDP b/q ñaàu ngöôøi cuûa Myõ, 1960) Các nền kinh tế thu nhập cao 8 nền kinh tế HPAE Các nước đang phát triển ≠ Nguồn: NHTG (1993). Tăng trưởng nhanh trong thời gian dài Nguồn: NHTG (1993). Toác ñoä taêng tröôûng GDP (%) 1960-70 Toác ñoä taêng tröôûng GDP (%) 1970-85 Tiết kiệm và đầu tư cao 1965, mức S tại 7 nước ĐÁ thấp hơn các nước châu Mỹ La tinh, đến 1990 đã vượt gần 20%, 1990, tỷ lệ I ở ĐÁ gần gấp đôi mức b/q ở châu Mỹ La tinh và vượt xa Nam Á và châu Phi, 7 nước ĐÁ cũng là nhóm nước đang phát triển duy nhất có mức tích lũy cao hơn đầu tư, Nguồn: NHTG (1993). Toång ñaàu tö noäi ñòa Toång tieát kieäm noäi ñòa Tỷ lệ I/Y tăng theo thu nhập bình quân đầu người, Vốn con người Tyû leä ñi hoïc tieåu hoïc Thu nhaäp bình quaân ñaàu ngöôøi (theo giaù USD naêm 1988) Tỷ lệ đi học tiểu học ở ĐÁ có xu hướng vượt mức dự đoán của mô hình hồi quy theo thu nhập b/q đầu người của các nước này, Tỷ lệ đi học cao hơn ở những nước có thu nhập b/q đầu người cao hơn, Nguồn: NHTG (1993). Nguyên nhân tạo ra Thần kỳ Đông Á • Môi trường kinh tế vĩ mô ổn định • Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư cao • Vốn nhân lực chất lượng cao (hệ thống giáo dục và tỷ lệ biết đọc biết viết) • Quản lý nhà nước và bộ máy hành chính • Bất công bằng thu nhập thấp (giảm nghèo) • Thúc đẩy xuất khẩu • Chính sách công nghiệp thành công • FDI và chuyển giao công nghệ » WB, 1993 » Campos và Root, 1997 » Ito 1997, 2000b Tiến trình kinh tế Việt Nam Tài liệu đọc: • Phạm Văn Chiến (2003), Lịch sử kinh tế Việt Nam, NXB ĐHQG Hà Nội. • Phạm Quang Diệu (2005), Công nghiệp hóa Việt Nam: Từ đổi mới đến hội nhập, tài liệu hội thảo. • Phạm Quang Diệu (2005), Công nghiệp hóa lan tỏa: Chuyển đổi nền kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, tạp chí Thời đại mới, số tháng 3/2005 Chúc các bạn một ngày đẹp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfutf_8_kinhtephattrien_history_1393.pdf