Tín dụng và lãi suất

1.1Khái niệm:Tín dụng xuất phát từ chữ latin là

Creditium (tiếng Anh gọi là Credit), có nghĩa là sự

tin tưởng, tín nhiệm. Dựa trên sự tin tưởng tín

nhiệm ñó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một

lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc

vật chất trong một thời gian nhất ñịnh, ngay cả

những giá trị vô hình như tiếng tăm, uy tín ñể bảm

ñảm, bảo lãnh cho sự vận ñộng của một lượng giá

trị nào ñó.Theo ngôn ngữ nhân gian Việt Nam, tín

dụng là sự vay mượn lẫn nhau

pdf15 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 2download
Nội dung tài liệu Tín dụng và lãi suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13/19/2011 1 TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT CHƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 3/19/2011 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  Khái niệm và ñặc ñiểm tín dụng  Vai trò của tín dụng  Các hình thức tín dụng  Lãi suất 3/19/2011 3 1.KHÁI NIỆM VÀ ðẶC ðIỂM TÍN DỤNG  1.1Khái niệm:Tín dụng xuất phát từ chữ latin là Creditium (tiếng Anh gọi là Credit), có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm ñó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời gian nhất ñịnh, ngay cả những giá trị vô hình như tiếng tăm, uy tín ñể bảm ñảm, bảo lãnh cho sự vận ñộng của một lượng giá trị nào ñó.Theo ngôn ngữ nhân gian Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn lẫn nhau  Khái niệm ñầy ñu:Tín dụng là một phạm trừu kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất ñịnh  Có một số quan niệm về tín dụng như sau:  -Tín dụng là sự chuyển nhượng lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng ñể sau một thời gian nhất ñịnh thu lại một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban ñầu. Tiền chỉ rời tay người sở hữu trong một thời gian và chỉ tạm chuyển từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt ñộng. Cho nên tiền không phải ñược bỏ ra ñể thanh toán cũng không tự ñem bán ñi, nó chỉ ñem cho vay, tiền chỉ ñem nhượng lại với ñiều kiện nó sẽ quay về ñiểm xuất phát với một kì hạn nhất ñịnh. 3/19/2011 4  1.KHÁI NIỆM VÀ ðẶC ðIỂM TÍN DỤNG  -Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể ñược hiểu theo các nghĩa sau:  + Xét trên góc ñộ chuyển dịch cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm, tín dụng ñược coi là phương pháp chuyển dịch vốn từ người cho vay sang người ñi vay.  + Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản(tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và bên ñi vay, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh trên cơ sở bên ñi vay có sự hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi ñến hạn thanh toángiữa hai chủ thể.  + Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các ñịnh chế tài chính cung cấp cho khách hàng 3/19/2011 5 1.KHÁI NIỆM VÀ ðẶC ðIỂM TÍN DỤNG  -Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất ñịnh hoàn trả lại với số lượng lớn hơn  3 ñặc trưng cơ bản:  Chỉ làm thay ñổi quyền sử dụng không làm thay ñổi quyền sở hữu vốn  Thời hạn tín dụng ñược xác ñịnh dựa trên sự thõa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng  Chủ sở hữu vốn ñược nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng 3/19/2011 6 23/19/2011 7 Người cho vay(người sở hữu vốn) Người ñi vay(Người sưn dụng vốn) (1) Cho vay (2) Trả nơp 3 ñặc trưng cơ bản: Chỉ làm thay ñổi quyền sử dụng không làm thay ñổi quyền sở hữu vốn Thời hạn tín dụng ñược xác ñịnh dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng Chủ sở hữu vốn ñược nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng Quy trình tín dụng ñược thể hiện theo sơ ñồ: 2.Sự ra ñời và phát triển của tín dụng +Phân công lao ñộng xat hội vau sưp xuất hiện của quan hêp sơn hữu tư nhân vêu tư liệu sản xuất là cơ sơn ra ñời quan hêp tín dụng. +Chêv ñôp tư hữu vêu tư kiệu sản xuất là cơ sơn hình thành quá trình phân hóa xat hội, của cải xat hội tập trung vào một nhóm người vau trơn nên giàu có. Trong khi ñov ñại bôp phận các gia ñình là người trực tiếp lao ñộng nhưng nhận rất ít của cải, thu nhập thấp hoặc thu nhập không ñun ñáp ứng nhu cầu tối thiểu của cuộc sống  ðên duy trì cuộc sống bình thường trong xat hội, tất yếu diễn ra quá trình ñiều hòa sản phẩm tưu nơi thừa ñến nơi thiếu, tưu người giàu sang người nghèo. Quá trình này thực hiện dưới hình thức vay mượn 3/19/2011 8 2.Sự ra ñời và phát triển của tín dụng  Sản phẩm dư thừa dùng cho vay ít, sôv người cần vay thiu nhiều, cho nên thu lãi rất cao. Vì vậy quan hêp tín dụng này ñược gọi là “tín dụng nặng lãi”, nó trơn thành hình thức cho vay phôn biến trong chêv ñôp chiếm hữu nô lêp vau phong kiến. +Khi phương thức sản xuất TBCN hình thành, tín dụng nặng lãi không còn thích hợp với nền sản xuất hàng hóa lớn ñược mơn rộng vau phát triển. Giai cấp tư bản tạo lập cho mình hình thức tín dụng mới- tín dụng TBCN.  Tín dụng tư bản rất ña dạng biểu hiện dưới nhiều hình thức, TDTM, TDNH, TDNN..góp phần thúc ñẩy nền kinh têv phát triển.  Tín dụng là một phạm tru" kinh tê%, là sản phẩm của nền kinh tê% hàng hóa va" là ñộng lực thúc ñẩy nền kinh tê% hàng hóa phát triển3/19/2011 9 3.Cơ sở khách quan của tín dụng trong nền kinh tế thị trường  Do mâu thuẫn của quá trình tuần hoàn vốn trong xa77 hội Quá trình tuần hoàn vốn trong xat hội, cùng một lúc có chun thên kinh têv tạm thời thừa vốn, trong khi ñov có chun thên kinh têv khác lại tạm thời thiếu vốn,cov nhu cầu cần bôn sung vốn. Tình trạng thừa thiếu vốn xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt ñộng của DN,hôp gia ñình, NSNN… xuất phát tưu sưp không ăn khớp giữa thu nhập vau chi tiêu vêu thời gian cũng như khối lượng. Mâu thuẫn này ñược giải quyết thông qua hoạt ñộng tín dụng. Bằng cách ñov tín dụng là cầu nối cần thiết giữa tiết kiệm với nhu cầu ñầu tư của xat hội 3/19/2011 10 3.Cơ sở khách quan của tín dụng trong nền kinh tế thị trường  Tín dụng tác ñộng việc tăng cường chê%% ñô;; hạch toán kinh tê%% Thông qua cho vay, ñáp ứng nhu cầu vốn, tạo ñiều kiện thuận lợi cho chun thên kinh têv tiến hành SXKD.ðây là ñiều kiện tốt ñên thực hiện chêv ñôp hạch toán kinh têv Nguyên tắc của tín dụng là phải hoàn tran vốn vau lãi sau thời san ñat ñịnh. ðiều này làm cho chun thên kinh têv sưn dụng vốn tiết kiệm, hạ giav thành, nâng cao thu nhập Kiểm soát hoạt ñộng kinh têv bằng tiền tín dụng ràng buộc các chun thên kinh têv vay vốn quan tâm ñến việc sưn dụng vốn ñúng mục ñích vau có hiệu quả 3/19/2011 11 3.Cơ sở khách quan của tín dụng trong nền kinh tế thị trường  Do cơ chê% tư; chu= vê" tài chính Trong nền kinh têv thip trường các loại hình DN, chun thên kinh têv thuộc mọi thành phần kinh têv phải tưp chun vêu tài chính.Theo cơ chêv này DN phải ñảm bảo ñun nguồn vốn KD, trong khi ñov VCSH là có hạn. Do ñov tín dụng buu ñắp thiếu hụt vốn là cần thiết ñối với các chun thên kinh têv 3/19/2011 12 33/19/2011 13 4.PHÂN LOẠI TÍN DỤNG  Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng  Tín dụng ngắn hạn : có thời hạn không quá 12 tháng, dùng cho vay bổ sung VLð và nhu cầu thanh toán cho sinh hoạt cá nhân  Tín dụng trung hạn : có thời hạn trên 12 tháng ñến 60 tháng, dùng cho vay mua sắm TSCð, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ và cho vay xây dựng nhà ở hoặc mua hàng tiêu dùng có giá trị lớn  Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng, cho vay dự án ñầu tư xây dựng mới, cải tiến và mở rộng sản xuất quy mô lớn 4.PHÂN LOẠI TÍN DỤNG  Căn cứ vào yếu tố ñối tượng của tín dụng  Tín dụng vốn lưu ñộng : cho vay hình thành vốn lưu ñộng cho các DN và các chủ thể kinh tế khác  Tín dụng vốn cố ñịnh: cho vay nhằm hình thành vốn cố ñịnh cho các DN và các chủ thể kinh tế khác ñược thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn  Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn  Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa: cho các DN và các chủ thể kinh tế khác khác vay ñể tiến hành SXKD hàng hóa và dịch vụ  Tín dụng tiêu dùng: cho cá nhân vay ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng3/19/2011 14 3/19/2011 15  Căn cứ vào yếu tố chủ thể  Tín dụng thương mại :quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, thực hiện mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng trước tiền khi nhận hàng  Tín dụng ngân hàng: quan hệ tín dụng giữa NH và các DN, cá nhân, tổ chức xã hội  Tín dụng nhà nước; quan hệ tín dụng giữ nhà nước với các DN, cá nhân, tổ chức xã hội. Nhà nước vừa là người ñi vay vằ người cho vay  Căn cứ vào tính chất ñảm bảo tín dụng  Tín dụng có ñảm bảo trực tiếp  Tín dụng không có ñảm bảo trực tiếp 4.PHÂN LOẠI TÍN DỤNG 3/19/2011 16 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG  Chức năng  Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả  Ở khâu tập trung: thu hút ñược mộ bộ phần nguồn vốn của xã hội dưới các hình thái tiền tệ hoặc vật chất tạm thời nhàn rỗi  Ở khâu phân phối :ñáp ứng ñược các nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp, dân cư, các tổ chức xã hội và cũng như của nhà nước Hai nội dung trên của TD ñiều phải thực hiện nguyên tắc vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất ñịnh Ý nghĩa: Góp phần ñiều hòa vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu , giúp DN chuyển hướng SXKD, góp phần bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế 3/19/2011 17  Chức năng  Chức năng kiểm soát các hoạt ñộng kinh tế: Kiểm soát dưới hình thái giá trị tiền tệ, dựa trên cơ sở vận ñộng của các luồng giá trị tiền tệ  ðảm bảo lợi ích thiết thực cho các chủ thể kinh tế tham gia  Hiệu quả cho nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội  Phản ánh tình trạng của nền kinh tế ñể từ ñó nhà nước ñề ra những giải pháp ñiều tiết kịp thời nhằm khắc phục những khuyết ñiểm, mất cân ñối, cũng như phát huy hơn nữa tính hợp lý và tiềm năng  Ý nghĩa: ðảm bảo cho tổ chức tín dụng thu hồi vốn cho vay ñúng hạn, nâng cao khả năng thanh toán. ðon vị vay vốn sử dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả,chấp hành tốt kỹ luật tín dụng, tránh tình trạng nợ dây dưa 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG 3/19/2011 18  Vai trò  Công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành kinh tế, góp phần thúc ñẩy sản xuất kinh doanh phát triển  Rút ngắn ñược thời gian tích luỹ vốn nhanh chóng cho ñầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần thúc ñẩy nhanh tốc ñộ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế  Kích thích khả năng cạnh tranh, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất kinh doanh có lợi  ðiều chỉnh cơ cấu kinh tế, tài trợ cho các ngành kém phát triển, các ngành kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của ñất nước 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG 43/19/2011 19  Vai trò  Công cụ góp phần ổn ñịnh tiền tệ, ổn ñịnh giá cả và kiềm chế kiểm soát lạm phát  Tăng tốc ñộ luân chuyển hàng hóa và tiền vốn  Thu hút ñược một lượng tiền mặt dư thừa trong lưu thông vừa không phải phát hành tiền thêm mà tình trạng thiếu tiền mặt cục bộ  Là công cụ ñể nhà nước có thể can thiệp hữu hiệu vào thị trường ñể ổn ñịnh tình hình tài chính tiền tệ quốc gia  Tạo ñiều kiện mở rộng công tác thanh toán không dùng tiền mặt 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG 3/19/2011 20 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG  Vai trò  Góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm và ổn ñịnh trật tự xã hội  Ổn ñịnh về giá cả, tiền tệ là ñiều kiện nâng cao dần ñời sống của các tầng lớp dân cư  Bổ sung hàng hóa tiêu dùng  Thực hiện các chương trình chính sách xã hội 3/19/2011 21 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG  Vai trò  Là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế của cộng ñồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ ñối ngoại  Chuyển giao vốn giữa các quốc gia  Chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia 3/19/2011 22 6.CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG  Tín dụng thương mại  Tín dụng ngân hàng  Tín dụng nhà nước 3/19/2011 23 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với nhau, ñược biểu hiện dưới hình thức mua-bán chịu hàng hóa  ðặc trưng tín dụng thương mại  ðối tượng: là hàng hóa, qua hình thức mua bán chịu hàng hóa  Chủ thể tham gia: là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ  Sự vận ñộng phát triển của tín dụng thương mại phù hợp tương ñối với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Công cụ lưu thông của TDTM:  ðối với hình thức bán chịu hàng hóa, công cụ lưu thông là thương phiếu Thương phiếu là giấy nhận nơp xác ñịnh quyền ñòi nơp của người sơn hữu thương phiếu vau nghĩa vụ phải hoàn tran của người mua khi ñến hạn.  ðặc ñiểm của thương phiếu: -Trừu tượng: thương phiếu không ghi nguyên nhân phát sinh nơp chỉ ghi sôv tiền nơp vau kyu hạn nơp. -Bắt buộc: ñến hạn toán, người mắc nơp phải hoàn tran ñầy ñun sôv tiền ghi trên thương phiếu cho chu nơp, không ñược tưu chối,triu hoãn với bất cưv lyv do nào -Lưu thông:trong phạm vi thời hạn hiệu lực thương phiếu sưn dụng là phương tiện thanh toán, chuyển tưu người này sang người khác, giữa những người có quan hêp tín dụng với nhau hoặc ñưa ngân hàng chiết khấu hay cầm côv3/19/2011 24 56.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Công cụ lưu thông của TDTM  Thương phiếu do người mua chịu hàng hóa lập ra gọi là kyu phiếu thương mại, cam kết sau một thời gian sẽ thanh toán toàn bôp sôv nơp cho người bán chịu hay người cầm nơp  Thương phiếu do người bán chịu hàng hóa lập ra gọi là hối phiếu thương mại, yêu cầu người mua chịu khi ñến hạn thanh toán tiền ngay cho người bán chịu hay người xuất trình hối phiếu 3/19/2011 25 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Tác dụng của TDTM  TDTM góp phần ñẩy nhanh tốc ñôp tiêu thup hàng hóa của các DN, ñảm bảo quá trình SXKD ñược thực hiện liên tục, chu kyu SX ñược rút ngắn, tăng nhanh vòng quay vốn của DN  TDTM ñiều tiết vốn một cách trực tiếp giữa các doanh nghiệp, ñáp ứng kịp thời vốn ngắn hạn, giảm bớt sưp lêp thuộc vêu vốn của tôn chức tín dụng  TDTM làm giảm tiền mặt trong lưu thông vau giảm chi phí lưu thông xat hội.  TDTM tạo ñiều kiện mơn rộng hoạt ñộng NH thông qua nghiệp vụ chiết khấu vau cầm côv thương phiếu. Thông qua tái chiết khấu, tái cầm côv NHTW ñiều hành chính sách tiền têp 3/19/2011 26 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Hạn chêQ của TDTM  TDTM bị giới hạn vêu quy mô, do giới hạn khối lượng hàng hóa bán chịu.Do có chênh lệch giữa khan năng cho vay vau nhu cầu vay của các doanh nghiệp.Khan năng cho vay thên hiện ở tổng giav trị hàng hóa sản xuất ñược chơu tiêu thup ở một thời ñiểm nhất ñịnh vau nhu cầu mua chịu của ñối tác phải cùng thời ñiểm ñov. DN cho vay không thên bán chịu hàng hóa vượt quá sôv mình có. Mặt khác, nhu cầu của DN xin vay chỉ cần một phần khối lượng hàng hóa của DN bán chịu. Do ñov khối lượng hàng hóa của DN bán chịu có thên thừa hoặc thiếu so với nhu cầu, làm cho quan hêp tín dụng thương mại không thên thực hiện 3/19/2011 27 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Tác dng ca TDTM TDTM thời gian cho vay chỉ là ngắn hạn, vì vốn cho vay là giav trị hàng hóa bán chịu ñang chơu tiêu thup, chưa rút khỏi chu kyu sản xuất ñên chuyển hóa thành tiền, cho nên sôv vốn này chưa phải là tiền vốn nhàn rỗi. DN bán chịu trong thời gian ngắn, sau ñov thu hồi vốn ñên tiếp tục quá trình sản xuất 3/19/2011 28 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Tác dng ca TDTM  TDTM chỉ ñầu tư một chiều, không có quan hêp cho vay ngược lại Vì cho vay bằng hàng hóa nên hướng sưn dụng các khoản vay bị bov hẹp theo công dụng của một loại hàng hóa nhất ñịnh: hàng hóa của DN bán chịu có thên là nguyên liệu, bán thành phẩm của DN mua chịu, hoặc DN mua chịu tiếp tục quá trình tiêu thup sản phẩm của DN bán chịu. Do ñov TDTM không thên mơn rộng ñầu tư vào mọi ngành trong nền kinh têv quốc dân3/19/2011 29 3/19/2011 30 6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG  Là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, các tổ chức tín dụng với bên kia là các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế quốc dân.Trong hình thức này NH xuất hiện với vai trò người ñi vay và là người cho vay  ðặc trưng tín dụng ngân hàng  Hình thức tín dụng ngân hàng ñược thực hiện dưới hình thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ là hàng hóa. Nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế ñược NH huy ñộng ñể hình thành nguồn vốn cho vay. Với nguồn vốn ñã có NH cho vay ñôi với các chủ thể cần vốn SXKD hoặc tiêu dùng. Cả hai mặt ñi vay và cho vay thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ 66.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG  Chủ thể tham gia: ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng ñóng vai trò là chủ thể trung gian tín dụng ñi vay ñể cho vay. Khi huy ñộng vốn, NH sử dụng nhiều hình thức thu hút tiền gởi với nhiều kỳ hạn khác nhau, phát hành các loại giấy nhận nợ( kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ..) ngắn hạn, trung và dài hạn vay trên thị trường liên NH, ký hiệp ñịnh vay nợ... Khi cho vay, NH chủ yếu sử dụng các hình thức cấp tín dụng theo tài khoản cho vay, gởi vốn tại các NH khác, ñầu tư…ñể ñáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng 3/19/2011 31 6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Quá trình vận ñộng và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vốn tín dụng NH là một bộ phận không thể thiếu ñược của quá trình tái sản xuất xã hội. Khối lượng hàng hóa sản xuất và lưu thông tăng lên thì nhu cầu vốn tín dụng NH cũng tăng lên.Trường hợp này vốn tín dụng vận ñộng phù hợp với sự vận ñộng của quá trình tái sản xuất xã hội. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, vốn tín dụng không tham gia vào quá trình sản xuất và lưu thông hành hóa, mà chúng ñược sử dụng vào mục ñích phi sản xuất như: cầm cố các thương phiếu, trái phiếu chính phủ. Cũng có thể vốn tín dụng sử dụng vào những vụ “áp phe” chứng khoán hoặc sai mục ñích thiếu bảo ñảm, không có hiệu quả kinh tế 32 6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Tuy sưn dụng chung một công cụ là tiền, nhưng huy ñộng vốn vau cho vay của NH có tính chất không giống nhau. Trong huy ñộng vốn nguônu cho NH vay nhận vêu những giấy nhận nợ.Còn trong cho vay, giữa Nh vau khách hàng kyv với nhau hợp ñồng tín dụng ñên thực hiện các khoản vay 3/19/2011 33 Ưu ñiểm của TDNH 3/19/2011 34 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Khối lượng tín dụng lớn cả vêu huy ñộng vau cho vay Thỏa mãn tối ña nhu cầu vốn của các chun thên trong nền kinh têv Nguồn vốn cho vay bằng hàng hóa bán chịu.Khống chêv trong sôv lượng hàng hóa DN tưp sản xuất ra Không thên thỏa mãn vốn người xin vay Thời hạn tín dụng ña dạng Bán chịu hàng hóa thời gian ngắn TDNH huy ñộng các nguồn vốn vau thực hiện cho vay có kyu hạn phong phuv ña dạng với kyu hạn ngắn, trung, dài hạn Thời hạn của một khoản tín dujngNH phup thuộc vào vào thời hạn nhàn rỗi của các nguồn vốn vau nhu cầu xin vay của khách hàng Phạm vi hoạt ñộng rộng Tin dụng NH huy ñộng vau cho vay vốn ñối với mọi pháp nhân vau thên nhân thuộc mọ thành phần kinh têv ðầu tư một chiều Không thên mơn rộng ñầu tư vào mọi ngành trong nền kinh têv 3/19/2011 35 6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC  Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các chủ thể trong và ngoài nước.Trong quan hệ này nhà nước là chủ thể tổ chức thực hiện các quan hệ tín dụng ñể phục vụ các chức năng của mình  ðặc trưng tín dụng nhà nước  Thể hiện lợi ích kinh tế mang tính tự nguyện, tính cưỡng chế và tính chính trị xã hội.  Hình thức tín dụng ña dạng, phạm vi huy ñộng vốn rộng.  Việc huy ñộng vốn và sử dụng vốn có sự kết hợp giữa các nguyên tắc tín dụng và các chính sách tài chính-tiền tệ của nhà nước. 6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC  Tín dụng nhau nước thực hiện thông qua các hoạt ñộng.  Nhau nước ñi vay: bằng hình thức phát hành trái phiếu,tín phiếu, kyv kết các hiệp ñịnh vay nơp… tùy thuộc vau thiếu hụt NSNN vau nhu cầu vốn cho chương trình dưp án phát triển kinh têv xat hội trong từng thời kyu.  Các pháp nhân, thên nhân cho NN vay bao gồm: cá nhân, tôn chức kinh têv- xat hội, NHTW, chính phun vau các tôn chức nước ngoài 3/19/2011 36 76.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC  Tín dụng nhau nước thực hiện thông qua các hoạt ñộng:  Nhau nước cho vay: nhau nước sưn dụng tín dụng ñên cho vay ưu ñãi ñối với cá nhân hôp gia ñình tôn chức kinh têv- xat hội ở trong nước, chính phun vau các tôn chức nước ngoài  TDNN mang tín chất tín chấp cả hai phía ñi vay vau cho vay. Nhau nước bằng uy tín nguồn NS của mình ñên ñảm bảo tran nơp ñúng hạn sôv tiềnñat vay  Nhau nước phải tính toán kyt nhu cầu vay vau có biện pháp sưn dụng có hiệu quả vốn vay ñên tạo ra nguồn tài chính vững chắc cho việc hoàn tran nơp 3/19/2011 37 3/19/2011 38  Vay trong nước: Nhà nước vay nợ thông qua hình thức phát hành trái phiếu, chủ yếu các hình thức trái phiếu sau: chính phủ, trái phiếu chính quyền ñịa phương. Cụ thể bao gồm:  Trái phiếu chính phủ: tín phiếu KBNN; trái phiếu KBNN; trái phiếu công trình TW; trái phiếu ñầu tư; trái phiếu ngoại tệ; công trái xây dựng tổ quốc.  Trái phiếu chính quyền ñịa phương 6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC 3/19/2011 39  Chủ thể phát hành trái phiếu  Trái phiếu chính phủ là chính phủ  Trái phiếu chính quyền ñịa phương  ðồng tiền phát hành và thanh toán ñược xác ñịnh trong từng ñợt phát hành, thông thường là ñồng nội tệ hay là các ngoại tệ mạnh. 6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC 3/19/2011 40  Hình thức phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, có ghi hoặc không ghi tên.  Mệnh giá trái phiếu  Trái phiếu phát hành thanh toánbằng ñơn vị tiền tệ khi phát hành với mệnh giá phù hợp.  Trái phiếu phát hành thanh toán bằng ngoại tệ ñược quy ñịnh cụ thể từng lần phát hành. 6.3TIvN DUpNG NHAu NƯỚC 3/19/2011 41  ðối tượng mua trái phiếu là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.  Tổ chức bảo lãnh, ñại lý phát hành là công ty chứng khoán, quỹ ñầu tư, công ty tài chính, các ngân hàng hoạt ñông hợp pháp.  Niêm yết và giao dịch:  Trái phiếu chính phủ, chính quyền ñịa phương ñược mua bán trên thị trường tiền tệ hoặc chiết khấu cầm cố ở NHTM  Trái phiếu chính phủ, trái phiếu ñược chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền ñịa phương ñược mua bán trên thị trường chứng khoán.  Phương thức phát hành  Bảo lãnh phát hành  ðại lý phát hành  ðấu thầu qua NHNN, Sở GDCK CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 42  Tín phiếu KBNN là loại trái phiếu chính phủ có kỳ hạn dưới 1 năm do KBNN phát hành nhằm phát triển thị trường tiền tệ và huy ñộng vốn bù ñắp thiếu hụt tạm thời trong năm tài chính. Phát hành theo phương thức ñấu thầu qua NHNN, với ñối tượng là các TCTD, công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, quỹ ñầu tư,… trong trường hợp các tổ chức này không mua hết thì NHNN mua phần còn lại.  Toàn bộ tiền phát hành tín phiếu KBNN tập trung vào NSTW sử dụng theo quy ñịnh của luật NSNN.  NSTW ñảm bảo thanh toán cả tiền gốc và lãi tín phiếu khi ñến hạn và các khoản chi phí khác có liên quan ñến phát hành và thanh toán. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 83/19/2011 43  Trái phiếu kho bạc và trái phiếu công trình: có kỳ hạn từ 1 năm trở lên do KBNN phát hành huy ñộng bù ñắp thiếu hụt NSNN theo dự toán và theo các dự án thuộc nguồn vốn ñầu tư của NSTW ghi trong kế hoạch như chưa bố trí ñược nguồn vốn ñầu tư.  Phương thức phát hành: bán lẻ qua hệ thống KBNN; ñấu thầu qua TTGDCK; bảo lãnh phát hành; ñại lý phát hành.  Lãi suất do BT Bộ tài chính quyết ñịnh trên cơ sở tình hình của TTTC tại thời ñiểm phát hành.  Toàn bộ tiền phát hành trái phiếu ñược tập trung vào NSTW sử dụng theo ñúng quy ñịnh của luật NSNN. NSTW ñảm bảo nguồn thanh toán gốc, lãi và chi phí cho việc tổ chức phát hành và thanh toán. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 44  Trái phiếu ñầu tư: là trái phiếu chính phủ có kỳ hạn từ 1 năm trở lên do các tổ chức tài chính của nhà nước, các tổ chức tài chính, tín dụng ñược thủ tướng chỉ ñịnh phát hành nhằm huy ñộng vốn ñể ñầu tư theo chính sách của chính phủ.  Nguyên tắc phát hành:  Phát hành riêng cho từng mục tiêu kinh tế.  Tổng mức phát hành không vượt quá chỉ tiêu ñược chính phủ phê duyệt.  Phương án phát hành ñược bộ tài chính thẩm ñịnh.  Mức phát hành, mệnh giá, kỳ hạn, thời ñiểm do tổ chức phát hành thống nhất với bộ tài chính.  Bộ trưởng bộ tài chính quyết ñịnh trần lãi suất phát hành. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 45  Phương thức phát hành: bán lẻ qua hệ thống KBNN; ñấu thầu qua TTGDCK; bảo lãnh phát hành; ñại lý phát hành.  Tiền thu từ phát hành trái phiếu ñược theo dõi riêng và chỉ sử dụng vào mục ñích kinh tế ñã ñược thủ tướng phê duyệt.  Tổ chức phát hành có trách nhiệm thanh toán gốc lãi trái phiếu khi tới hạn và các khoản chi phí khác có liên quan ñến phát hành và thanh toán trái phiếu.  Ngoài ra, NSNN thanh toán một phần hay toàn bộ lãi trái phiếu hoặc cấp bù phần chênh lệch lãi suất cho tỗ phát hành theo quyết ñịnh của thủ tướng chính phủ ñối với từng mục tiêu kinh tế cụ thể. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 46  Công trái do chính phủ phát hành nhằm huy ñộng vốn trong dân ñầu tư xây dựng các công trình quan trọng và các công trình thiết yếu khác phục vụ cho sản xuất ñời sống và tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho ñất nước.  Phát hành công trái theo các quy ñịnh tại pháp lệnh số 12/1999/PL-UBTVQH10 ngày 27/4/1999 do UBTVQH về việc phát hành công trái xây dựng tổ quốc. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 47  Trái phiếu chính quyền ñịa phương: là loại trái phiếu do UBND cấp tỉnh ủy quyền cho KBNN hoặc tổ chức tài chính phát hành, nhằm huy ñộng vốn cho các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ñầu tư của NSðP ñã ghi trong kế hoạch nhưng chưa bố trí vốn NS trong năm.  Dự án công trình ñầu tư trong kế hoạch ñầu tư 5 năm ñã ñược HðND cấp tỉnh quyết ñịnh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf302_2tdlsuat.PDF
Tài liệu liên quan