Tin học đại cương - Bài 01: Các khái niệm về thông tin, dữ liệu và tin học

Thông tin

 Dữ liệu

 Xử lý thông tin

1.2:

 Máy tính, lịch sử phát triển

 Phân loại máy tính

1.3:Tin học

pdf24 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tin học đại cương - Bài 01: Các khái niệm về thông tin, dữ liệu và tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Giảng viên:Nguyễn Hữu Nam Dương Bộ môn Kỹ Thuật Máy Tính Viện CNTT&TT, ĐHBKHN Email: duongnhn-fit@mail.hut.edu.vn ftp://dce.hut.edu.vn/duongnhn/ Điện thoại: 0953 909090 2 Giới thiệu về môn học Trình độ: SV năm thứ nhất Số đơn vị học trình: 4 đơn vị Lý thuyết: 3 đvht = 45 tiết Thực hành: 1 đvht Nội dung: Phần 1: Tin học căn bản (15 tiết) Phần 2: Lập trình bằng ngôn ngữ C (30 tiết) (Turbo C 3.0) 23 Phần I BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN-DỮ LIỆU VÀ TIN HỌC BÀI 2: BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRONG MÁY TÍNH BÀI 3: HỆ THỐNG MÁY TÍNH BÀI 4: MẠNG MÁY TÍNH BÀI 5: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH Phần II BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ C BÀI 2 : KIỂU DỮ LIỆU VÀ BIỂU THỨC TRONG C BÀI 3: CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C BÀI 4: CON TRỎ(Bỏ) VÀ MẢNG BÀI 5: XÂU KÍ TỰ BÀI 6: HÀM BÀI 7: CẤU TRÚC BÀI 8: TỆP DỮ LIỆU (Bỏ) 4 35 TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Phần I: Tin Học Căn Bản Bài 01: CÁC KHÁI NIỆM VỀ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ TIN HỌC 6 Sách tham khảo Tin học căn bản: Tin học căn bản, Quách Tuấn Ngọc Lập trình C: 1. Nhập môn lập trình ngôn ngữ C, Nguyễn Thanh Thủy (chủ biên) có cả quyển bài tập 2. Ngôn ngữ lập trình C, Quách Tuấn Ngọc 47 Bài 01: Nội dung 1.1:  Thông tin  Dữ liệu  Xử lý thông tin 1.2:  Máy tính, lịch sử phát triển  Phân loại máy tính 1.3:Tin học 8 I.1: Thông Tin Thông tin (Information) là gì?  Là khái niệm trừu tượng mô tả tất cả những gì đem lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,...  Giúp cho con người thực hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất. 59 1.1: Dữ Liệu Dữ liệu (Data) là gì?  Biểu diễn của thông tin được thể hiện bằng các tín hiệu vật lý.  Là vật mang tin,dữ liệu sau khi được tập hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin. 10 1.1: Dữ Liệu (tiếp) Dữ liệu trong thực tế có thể là: Các số liệu: Mô tả bằng số như trong các bảng biểu Các ký hiệu qui ước như chữ viết Các tín hiệu vật lý như ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ, 611 1.1: Xử Lý Thông Tin Quy trình xử lý thông tin Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử  Lợi ích: Tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức Tăng độ chính xác cao trong việc tự động hóa một phần hay toàn phần của quá trình xử lý dữ liệu hay thông tin. NHẬP DỮ LIỆU (INPUT) XỬ LÝ (PROCESSING) XUẤT DỮ LIỆU (OUTPUT) LƯU TRỮ (STORAGE) 12 I.2: Lịch sử phát triển máy tính Máy tính điện tử thực sự bắt đầu hình thành từ thập niên 1950. 5 thế hệ:  Thế hệ 1 (1950 - 1958): Von Neumann Machine Sử dụng các bóng đèn điện tử chân không Mạch riêng rẽ, vào số liệu bằng phiếu đục lỗ Điều khiển bằng tay, kích thước rất lớn Tiêu thụ năng lượng nhiều, tốc độ tính chậm khoảng 300 - 3.000 phép tính/s. 713 Bóng đèn chân không Máy tính đầu tiên: ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) 14 Von Neumann với máy tính Institute đầu tiên năm 1952 815 Thế hệ 1 (tiếp): IBM 701 (1953 ) 16 Thế hệ 1 (tiếp): EDVAC (Mỹ) 917 Thế hệ 1 (tiếp): UNIVAC I 18 Thế hệ 1 (tiếp): UNIVAC II 10 19 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) Thế hệ 2 (1958 - 1964): Transistors  Sử dụng bộ xử lý bằng đèn bán dẫn, mạch in  Đã có chương trình dịch như Cobol, Fortran và hệ điều hành đơn giản.  Kích thước máy còn lớn  Tốc độ tính khoảng 10.000 - 100.000 phép tính/s  Điển hình: IBM 7000 series (Mỹ) MINSK (Liên Xô cũ) 20 Thế hệ 2 (tiếp): IBM 7030 (1961) 11 21 Thế hệ 2 (tiếp): MINSK (Liên Xô cũ) 22 I.2.1. Lịch sử phát triển (tiếp) Thế hệ 3 (1965 - 1974): Integrated Circuits  Các bộ vi xử lý được gắn vi mạch điện tử cỡ nhỏ  Tốc độ tính khoảng 100.000 - 1 triệu phép tính/s.  Có các hệ điều hành đa chương trình, nhiều người đồng thời hoặc theo kiểu phân chia thời gian.  Kết quả từ máy tính có thể in trực tiếp từ máy in.  Điển hình: IBM-360 (Mỹ) DEC PDP-8 12 23 Thế hệ 3 (tiếp): IBM-360 (Mỹ) 24 Thế hệ 3 (tiếp): IBM-360 (Mỹ) 13 25 Thế hệ 3 (tiếp) DEC PDP-1 (1960) 26 I.2.1. Lịch sử phát triển (tiếp) Thế hệ 4 (1974 – 1990): LSI (Large Scale Integration), Multiprocessors  Có các vi mạch đa xử lý  Tốc độ tính hàng chục triệu đến hàng tỷ phép tính/s.  2 loại máy tính chính: Máy tính cá nhân để bàn (Personal Computer - PC) hoặc xách tay (Laptop hoặc Notebook computer) Các loại máy tính chuyên nghiệp thực hiện đa chương trình, đa xử lý,... Hình thành các hệ thống mạng máy tính (Computer Networks). Các ứng dụng phong phú đa phương tiện 14 27 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) Intel  4004 (1971): Bộ vi xử lý đầu tiên, tất cả các thành phần CPU đều nằm trên một chip đơn, 4 bit.  8008 (1972): 8 bit.  8080 (1974 ): Bộ vi xử lý đa năng đầu tiên của Intel, 8 bit, được sử dụng trong máy tính cá nhân đầu tiên – Altair.  8086: Mạnh hơn rất nhiều, 16 bit  8088: 8 bit external bus, được sử dụng trong IBM PC đầu tiên  80286: 16 Mbyte memory addressable, up from 1Mb 28 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) Intel (tiếp)  80386: 32 bit, hỗ trợ chế độ đa nhiệm  80486: Sophisticated powerful cache and instruction pipelining, built in maths co-processor.  Pentium: Superscalar, multiple instructions executed in parallel  Pentium Pro: Increased superscalar organization Aggressive register renaming Branch prediction Data flow analysis Speculative execution 15 29 INTEL 4004 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) 30 INTEL 8008 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) 16 31 INTEL 8080 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) 32 INTEL 80286 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) 17 33 INTEL 80386 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) 34 INTEL 80486 I.2: Lịch sử phát triển (tiếp) 18 35 Pentium I.2.1. Lịch sử phát triển (tiếp) 36 More Pentium Pro III IV 19 37 Itanium 64-bit Intel Microprocessors I.2.1. Lịch sử phát triển (tiếp) 38 I.2.1. Lịch sử phát triển (tiếp) Thế hệ 5 (1990 - nay): VLSI (Very Large Scale Integration), ULSI (Ultra), Artificial Intelligence (AI)  Microelectronic technologies with high computing speeds and parallel processing.  Mô phỏng các hoạt động của não bộ và hành vi con người  Có trí khôn nhân tạo với khả năng tự suy diễn phát triển các tình huống nhận được  Hệ quản lý kiến thức cơ bản để giải quyết các bài toán đa dạng. 20 39 I.2.1. Lịch sử phát triển (tiếp) Thế hệ 5 (tiếp) 40 I.2.2. Phân loại máy tính Máy Vi tính (Microcomputer)  Được thiết kế cho một người dùng  Giá thành rẻ.  Được sử dụng phổ biến: máy để bàn (Desktop), máy trạm (Workstation), máy xách tay (Notebook), Máy tính tầm trung (Mini Computer)  Tốc độ và hiệu năng tính toán mạnh hơn  Được thiết kế cho các ứng dụng phức tạp.  Giá ~ hàng vài chục nghìn USD Máy tính lớn (Mainframe Computer) và Siêu máy tính (Super Computer). 21 41 I.2.2. Phân loại máy tính (tiếp) Máy tính lớn và siêu máy tính (tiếp)  Phức tạp, có tốc độ siêu nhanh  Hiệu năng tính toán cao, cỡ hàng tỷ phép tính/giây  Nhiều người dùng đồng thời  Được sử dụng tại các Trung tâm tính toán/ Viện nghiên cứu để giải quyết các bài toán cực kỳ phức tạp, yêu cầu cao về tốc độ.  Giá thành rất đắt ~ hàng trăm ngàn, thậm chí hàng triệu USD 42 Chương 01: Mở đầu I.1. Thông tin và xử lý thông tin  I.1.1. Dữ liệu - Thông tin - Tri thức  I.1.2. Xử lý thông tin Dữ liệu (Data) là gì? I.2. Máy tính và phân loại  I.2.1. Lịch sử phát triển của máy tính  I.2.2. Phân loại máy tính I.3. Tin học 22 43 1.3 Tin học Thuật ngữ Tin học có nguồn gốc từ tiếng Đức vào năm 1957 do Karl Steinbuch Sau đó vào năm 1962, Philippe Dreyfus người Pháp gọi là “informatique”, tiếp theo là Walter F.Bauer cũng sử dụng tên này Phần lớn các nước Tây Âu, trừ Anh đều chấp nhận. Nga cũng chấp nhận tên informatika (1966). Ở Anh, Mỹ người ta sử dụng thuật ngữ ‘computer science’ 44 I.3. Tin học Tin học (Informatics)  Ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công nghệ và kỹ thuật xử lý thông tin một cách tự động.  Công cụ: Máy tính điện tử và các thiết bị truyền tin.  Nội dung nghiên cứu: Kỹ thuật phần cứng (Hardware engineering)  Thiết bị, linh kiện điện tử, công nghệ vật liệu mới... hỗ trợ cho máy tính và mạng máy tính, đẩy mạnh khả năng xử lý toán học và truyền thông thông tin. Kỹ thuật phần mềm (Software engineering)  Các hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình cho các bài toán khoa học kỹ thuật, mô phỏng, điều khiển tự động, tổ chức dữ liệu và quản lý hệ thống thông tin 23 45 I.3. Tin học (tiếp) Information Technology – IT  Ngành nghiên cứu các hệ thống thông tin dựa vào máy tính, đặc biệt là các phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính.  IT xử lý với các máy tính điện tử và các phần mềm máy tính nhằm chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, truyền tin và trích rút thông tin một cách an toàn. Các ứng dụng ngày nay của IT  Quản trị dữ liệu  Thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu  Quản lý hệ thống thông tin  Quản lý hệ thống 46 I.3. Tin học (tiếp) Công nghệ thông tin và truyền thông: Information and Communication Technology (ICT).  Kết nối một số lượng máy tính với nhau  Internet - Mạng máy tính toàn cầu 24 47 Câu hỏi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthdc_phan_1_bai_1_compatibility_mode__8478.pdf
Tài liệu liên quan