Tin học đại cương - Bài 3: Các cấu trúc lập trình trong C

Cấu trúc lệnh khối

3.2. Cấu trúc if, if else

3.3. Cấu trúc lựa chọn switch

3.4. Cấu trúc lặp

3.4.1. Vòng lặp for

3.4.2. Vòng lặp while

3.4.3. Vòng lặp do{.}while

3.5. Các lệnh thay đổi cấu

ppt39 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tin học đại cương - Bài 3: Các cấu trúc lập trình trong C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 3. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C. Nguyễn Thành Kiên Bộ môn Kỹ thuật máy tính Khoa Công nghệ thông tin – ĐHBK HN*Bài 3. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C.3.1. Cấu trúc lệnh khối3.2. Cấu trúc if, if else 3.3. Cấu trúc lựa chọn switch 3.4. Cấu trúc lặp 3.4.1. Vòng lặp for 3.4.2. Vòng lặp while 3.4.3. Vòng lặp do{...}while 3.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc lập trình 3.5.1. continue 3.5.2. break *Bài 3. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C.3.1. Cấu trúc lệnh khối3.2. Cấu trúc if, if else 3.3. Cấu trúc lựa chọn switch 3.4. Cấu trúc lặp 3.4.1. Vòng lặp for 3.4.2. Vòng lặp while 3.4.3. Vòng lặp do{...}while 3.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc lập trình 3.5.1. continue 3.5.2. break *3.1. Cấu trúc lệnh khốiMột lệnh khối là dãy các câu lệnh được đặt trong cặp dấu ngoặc nhọn { } { lệnh_1; lệnh_2; . lệnh_n;}Ví dụ: #include #include Void main () { //day la dau khoi char ten[50]; printf("Xin cho bietten:”); scanf("%s",ten); getch(); } //day la cuoi khoi*3.1. Cấu trúc lệnh khốiTrong lệnh khối có thể chứa lệnh khối khác, ta gọi đó là các lệnh khối lồng nhau. Sự lồng nhau của các lệnh khối là không hạn chế. Các lệnh trong lệnh khối được thực hiện tuần tự theo trật tự xuất hiện.*3.1. Cấu trúc lệnh khối{ lệnh; { lệnh; ... } }*3.1. Cấu trúc lệnh khốiC cho phép khai báo biến trong lệnh khối. Biến khai báo trong lệnh khối chỉ có tác dụng trong khối.Ví dụ:#include #include void main()// Noi dung cua ham main() cung la mot khoi lenh{int c; // khai bao bienc = 10;printf(“ Gia tri cua c = %d day la c ngoai”,c);// bat dau mot khoi lenh khac{ int d; d = 10; printf(“\n Gia tri cua d = %d day la c trong”,d); printf(“\n Tang gia tri cua d them 10 don vi”); d = d + 10; printf(“\n Gia tri cua d = %d day la c trong”,d);}printf(“\n Gia tri cua d = %d day la c ngoai”,d);getch();}*Bài 3. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C.3.1. Cấu trúc lệnh khối3.2. Cấu trúc if, if else 3.3. Cấu trúc lựa chọn switch 3.4. Cấu trúc lặp 3.4.1. Vòng lặp for 3.4.2. Vòng lặp while 3.4.3. Vòng lặp do{...}while 3.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc lập trình 3.5.1. continue 3.5.2. break *3.2. Cấu trúc if, if elseLệnh if hay còn gọi là lệnh rẽ nhánh, nhằm điều khiển thực hiện công việc nào đó hay không tùy theo giá trị đúng/sai của biểu thức điều kiện.Cấu trúc lệnh rẽ nhánh có hai dạng:Dạng không đầy đủ: ifDạng đầy đủ: ifelse*Lệnh rẽ nhánh Dạng không đầy đủCú pháp:if (bieu_thuc_dieu_kien) lenh_1;Lenh_ke_tiep;#include #include void main () { float a; printf("Nhap a = "); scanf("%f",&a); if (a !=0 ) printf("Nghich dao cua %f la %f",a,1/a); getch(); } *Lệnh rẽ nhánh Dạng đầy đủCú pháp:if (bieu_thuc_dieu_kien) lenh_1;else lenh_2;Lenh_ke_tiep;int a,b,max;printf(“Doc vao hai so nguyen:”);scanf(“%d %d”,&a,&b);if (a>b) max=a;else max=b;*3.2. Cấu trúc if, if elseVí dụ: Viết CT yêu cầu người dùng nhập vào một số nguyên dương là tháng trong năm và in ra số ngày của tháng đó. Tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 Tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 10 Tháng có 28 hoặc 29 ngày : 2 *CT tính số ngày của tháng#include #include void main () { int thg; printf("Nhap vao thang trong nam:"); scanf("%d",&thg); if (thg==1||thg==3||thg==5||thg==7||thg==8||thg==10||thg==12) printf("\n Thang %d co 31 ngay ",thg); else if (thg==4||thg==6||thg==9||thg==11) printf("\n Thang %d co 30 ngay",thg); else if (thg==2) printf("\n Thang %d co 28 hoac 29 ngay",thg); else printf("Khong co thang %d",thg); printf("\n Thuc hien xong lenh if"); getch(); } *Bài 3. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C.3.1. Cấu trúc lệnh khối3.2. Cấu trúc if, if else 3.3. Cấu trúc lựa chọn switch 3.4. Cấu trúc lặp 3.4.1. Vòng lặp for 3.4.2. Vòng lặp while 3.4.3. Vòng lặp do{...}while 3.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc lập trình 3.5.1. continue 3.5.2. break *3.3. Cấu trúc lựa chọn switchCấu trúc lựa chọn switch dùng để rẽ nhánh khi có nhiều trường hợp có thể xảy ra.Cú pháp cấu trúc switchswitch (bieu_thuc){ case gt_1: lenh_1; [break]; case gt_2: lenh_2; [break]; case gt_n: lenh_n; [break]; [default: lenh_n+1; [break];]}*Hoạt động của lệnh switchChú ý: Giá trị của biểu thức kiểm tra phải là số nguyên (char, int, long).*3.3. Cấu trúc lựa chọn switchVí dụ: Viết CT yêu cầu người dùng nhập vào một số nguyên không âm và in ra thứ trong tuần tương ứng. 0 => Chủ nhật1 => Thứ hai6 => Thứ bảy*3.3. Cấu trúc lựa chọn switch#include #include void main(){int a; // khai bao bienprintf(“\n Nhap mot gia tri so nguyen khong am: “); scanf(“%d”,&a);if(a #include void main () { int thang; clrscr(); printf("\n Nhap vao thang trong nam "); scanf("%d",&thang); switch(thang) { case 1: case 3: case 5: case 7: case 8: case 10: case 12: printf("\n Thang %d co 31 ngay ",thang); break; case 4: case 6: case 9: case 11: printf("\n Thang %d co 30 ngay ",thang); break; case 2: printf ("\ Thang 2 co 28 hoac 29 ngay"); break; default : printf("\n Khong co thang %d", thang); break; } getch(); }*3.3. Cấu trúc lựa chọn switchChú ý:Dựa trên tính chất tự động chuyển xuống các câu lệnh sau khi không có lệnh break, ta có thể viết chung mã lệnh cho các trường hợp khác nhau nhưng cùng được xử lý giống nhau. *Bài 3. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C.3.1. Cấu trúc lệnh khối3.2. Cấu trúc if, if else 3.3. Cấu trúc lựa chọn switch 3.4. Cấu trúc lặp 3.4.1. Vòng lặp for 3.4.2. Vòng lặp while 3.4.3. Vòng lặp do{...}while 3.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc lập trình 3.5.1. continue 3.5.2. break *Bài 3. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C.3.1. Cấu trúc lệnh khối3.2. Cấu trúc if, if else 3.3. Cấu trúc lựa chọn switch 3.4. Cấu trúc lặp 3.4.1. Vòng lặp for 3.4.2. Vòng lặp while 3.4.3. Vòng lặp do{...}while 3.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc lập trình 3.5.1. continue 3.5.2. break *3.4.1. Vòng lặp forCâu lệnh for dùng để thực hiện lặp đi lặp lại một công việc nào đó với số lần lặp xác định.Cú pháp: for([bt1];[bt2];[bt3]) lenh;*3.4.1. Vòng lặp forCho biết chương trình sau làm gì?#include #include void main(){ int i; for(i = 1;i#include void main(){ int i; for(i = 1;i#include void main(){ char ch; clrscr(); do { printf(“\n Nhap vao mot ki tu: “); fflush(stdin); scanf(“%c”,&ch); printf(“\n Ki tu vua nhap vao la %c”,ch); if((ch ==’T’)||(ch ==’t’)) break; }while(1); printf(“\n An phim bat ki de ket thuc chuong trinh...”); getch();}*Bài 3. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG C.3.1. Cấu trúc lệnh khối3.2. Cấu trúc if, if else 3.3. Cấu trúc lựa chọn switch 3.4. Cấu trúc lặp 3.4.1. Vòng lặp for 3.4.2. Vòng lặp while 3.4.3. Vòng lặp do{...}while 3.5. Các lệnh thay đổi cấu trúc lập trình 3.5.1. continue 3.5.2. break *Bài tậpBài 1: Viết chương trìnhYêu cầu nhập vào 3 số thựcKiểm tra xem 3 số thực trên có phải là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không?Nếu đúng thì hãy tính diện tích của tam giác theo công thức dưới đâytrong đó:*Bài tậpBài 2: Viết chương trình cho người dùng tương tác với menu: 1. Tinh giai thua. 2. Hoc danh may. 3. Giai phuong trinh bac hai mot an. ESC. Thoat. Nhan phim tuong ung de chon: _

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttindc_kiennt_p2_b3_8459.ppt
Tài liệu liên quan