Tổng hợp Bài tập Kinh tế Vĩ mô - Kinh tế Fulbright 2005

Câu 1:

Hãy cho biết những biến số kinh tế sau đây, biến nào là lưu lượng (flow) biến nào là tích lượng (stock) :

1) Thu nhập của người lao động.

2) Của cải của người lao động đó.

3) Tổng lượng tiền trong nền kinh tế.

4) Tổng đầu tư trong nền kinh tế.

5) Tiết kiệm của chính phủ.

6) Giá trị bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh.

pdf3 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2309 | Lượt tải: 4download
Nội dung tài liệu Tổng hợp Bài tập Kinh tế Vĩ mô - Kinh tế Fulbright 2005, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài tập 1 Niênkhoá 2005-2006 Trương Quang Hùng 1 9/7/2005 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Học kỳ Thu, 2005 KINH TẾ VĨ MÔ Bài tập số 1 (Hạn chót nộp bài : 8 giờ 20 ngày 13/09/2005 ) Câu 1: Hãy cho biết những biến số kinh tế sau đây, biến nào là lưu lượng (flow) biến nào là tích lượng (stock) 1) Thu nhập của người lao động 2) Của cải của người lao động đó 3) Tổng lượng tiền trong nền kinh tế 4) Tổng đầu tư trong nền kinh tế 5) Tiết kiệm của chính phủ 6) Giá trị bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh Câu 2: Là một quốc gia vừa mới giành được độc lập, năm nay là năm đầu tiên Croatina mới công bố các dữ liệu của tài khoản quốc gia. Đáng tiếc là các nhà kinh tế của Croatina không được nghiên cứu đầy đủ và gặp khó khăn khi tính toán các chỉ tiêu tổng hợp để đáp ứng cho yêu cầu này. Anh(chị) hãy giúp họ. Dữ liệu (tính bằng đô la Croatina) Chi tiêu tiêu dùng 80.000 Thu nhập từ cho thuê tài sản 2.000 Thu nhập ròng từ nước ngoài -4.000 Mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ 15.000 Thuế gián thu 2.000 Lợi nhuận 18.000 Khấu hao vốn 6.000 Đầu tư ròng 12.000 Xuất khẩu 30.000 Tiền lương 70.000 Nhập khẩu 35.000 Lợi tức cho vay 10.000 Thuế trực thu 10.000 Chuyển giao ròng từ nước ngoài 5.000 Hãy tính các chỉ tiêu tổng hợp sau đây: 1) GDP và GNP theo giá thị trường theo cách tiếp cận chi tiêu và thu nhập 2) Tính thu nhập quốc gia, thu nhập quốc gia khả dụng 3) Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tổng tiết kiệm trong nước. 4) So sánh chênh lệch giữa (S-I) và (X-M) Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài tập 1 Niênkhoá 2005-2006 Trương Quang Hùng 2 9/7/2005 Câu 3: Một nền kinh tế giả định đơn giản chỉ có 3 đơn vị sản xuất là : a) sản xuất lúa mì; b) sản xuất bột mì và c) sản xuất bánh mì. Giả sử rằng trong năm 2004 đơn vị sản xuất lúa mì bán cho đơn vị sản xuất bột mì 4/5 giá trị xuất lượng và phần còn lại dự trữ là 20, đơn vị sản xuất bột mì bán lượng bột mì sản xuất được có giá trị là 100 cho đơn vị sản xuất bánh mì và một phần để tăng dữ trữ là 30, đơn vị sản xuất bánh mì bán lượng bánh mì sản xuất ra có giá trị là 500 cho người tiêu dùng cuối cùng . Hãy tính GDP năm 2004 của nền kinh tế với giả thiết đơn vị sản xuất lúa mì không mua nhập lượng Câu 4: Giả sử rằng hàng hóa mà nước Croatina sản xuất bao gồm các loại hàng hóa tiêu dùng có giá và lượng cho ở bảng dưới đây : Sản phẩm Lượng năm 2000 Giá năm 2000 (nghìn đồng) Lượng năm 2004 Giá năm 2004 (nghìn đồng) Video 1 00 đơn vị 1.000 120 đơn vị 800 Điện năng 500 kwh 0,5 1.000 kwh 0,7 Lương thực 200 tấn 2 500 tấn 3 Khí đốt 100cm3 100 200 cm3 120 Yêu cầu: a) Nếu chọn năm 2000 làm năm gốc, hãy tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2004 b) Hãy tính chỉ số giảm phát GDP (chỉ số Paasche) vào năm 2000 và năm 2004. c) Tính chỉ số giá có quyền số cố định (chỉ số Laspeyres) như CPI cho các năm 2000 và 2004 d) Sử dụng hai loại chỉ số giá để tính tốc độ tăng giá từ năm 2000 đến năm 2004 ? Hãy giải thích tại sao có sự khác nhau về tốc độ tăng giá khi sử dụng hai loại chỉ số để tính toán? Câu 5: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào (tăng, giảm, không ảnh hưởng) đến GNP Việt nam?. a) Bà Lan bán căn nhà mà bà mua cách đây 5 năm b) Hãng Honda Việt nam nhập khẩu một lượng linh kiện từ Trung Quốc c) Lợi nhuận của công ty ACER ở thành phố Hồ Chí Minh, công ty 100% vốn nước ngoài, tăng 10% d) Chính phủ tăng chi trợ cấp khó khăn cho giáo viên miền núi 10% e) Năm 2004 Công ty thương mại Huy Hoàng nhập khẩu một lô hàng có giá trị 100 tỷ, 80% lượng hàng hóa đó được bán hết trong năm f) Một khách du lịch người Hà Lan hớt tóc ở thành phố Hồ Chí Minh Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài tập 1 Niênkhoá 2005-2006 Trương Quang Hùng 3 9/7/2005 Câu 6: Một nền kinh tế đóng giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau: Phía cung a. Hàm sản xuất 5,05,0 KLY = b. Giới hạn nguồn lực 50200 == KvàL Phía cầu c. Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,85.(Y-T) d. Hàm đầu tư I = 20 – 2 r e. Cầu tiêu dùng chính phủ G = 20 f. Thuế T = 20 Yêu cầu: 1) Xác định thu nhập quốc gia, tiền lương thực và suất thuê vốn thực của lao động và vốn. Xác định thu nhập phân phối cho lao động và vốn 2) Xác định tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc gia 3) Xác định lãi suất thực cân bằng trên thị trường vốn 4) Chỉ ra sự biến động của thu nhập quốc gia, tiền lương thực, suất thuê vốn thực và lãi suất thực khi có sự thay đổi sau đây: a. Chính phủ tăng chi tiêu cho an ninh quốc phòng là 2 b. Do chính sách ưu đãi thuế, đầu tư tăng 10% c. Cải cách thuế làm tăng số thu thuế 10% d. Tự do nhập cư làm tăng lượng lao động 10% Câu 7: Từ nguồn dữ liệu của Tổng cục thống kê hoặc IFS của IMF, anh/chị được yêu cầu hãy xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu nhất quán cho một dãy các biến số kinh tế vĩ mô của Việt nam trong giai đọan từ 1996 cho đến năm gần hiện tại nhất. a) viết một báo cáo mô tả các vấn đề mà anh/chị gặp phải khi xây dựng cơ sở dữ liệu và anh/chị khắc phục bằng cách nào? b) thảo luận các xu hướng trong nền kinh tế? Các biến kinh tế mà anh/chị được yêu cầu trong bài tập này bao gồm: 1) GDPm, GDPf và GNP 2) Thu nhập ròng từ nước ngoài, thuế gián thu 3) Giá trị gia tăng công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp 4) Các khoản chuyển giao ròng từ nước ngoài, xuất và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 5) Số dư tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài trợ chính thức 6) Chi tiêu tiêu dùng tư nhân, chính phủ 7) Đầu tư tư nhân và đầu tư chính phủ 8) Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ 9) Tổng tiết kiệm trong nước và tổng tiết kiệm quốc gia 10) Nguồn thu và chi tiêu của chính phủ, nguồn tài trợ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbt 1.pdf
  • pdfbt 2.pdf
  • pdfbt 3.pdf
  • pdfbt 4.pdf
  • pdfbt 5.pdf