Văn – Toán tuổi thơ, tiếng Anh, tiếng Pháp, viết chữ đẹp cấp tiểu học năm học 2011 - 2012 môn Tiếng Việt lớp 5

Câu 1 (3 điểm): Tìm và viết lại 4 câu tục ngữ có từ học, mang ý nghĩa khuyên bảo về việc học.

 M: Học một biết mười.

Câu 2 (3 điểm): Hãy cho biết 3 nghĩa chuyển khác nhau của từ ngọt và đặt câu minh họa cho mỗi nghĩa chuyển đó.

Câu 3 (2 điểm): Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi ngắt thành 3 câu và đặt 2 dấu chấm, 6 dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.

 Vào mùa sương ngày ở Hạ Long như ngắn lại buổi sớm mặt trời lên ngang cột buồm sương tan trời mới quang buổi chiều nắng vừa nhạt sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Văn – Toán tuổi thơ, tiếng Anh, tiếng Pháp, viết chữ đẹp cấp tiểu học năm học 2011 - 2012 môn Tiếng Việt lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH HỘI THI VĂN –TOÁN TUỔI THƠ, TIẾNG ANH, TIẾNG PHÁP, VIẾT CHỮ ĐẸP CẤP TIỂU HỌC NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Dành cho HS các huyện: Đông Triều, Uông Bí, Quảng Yên, Hạ Long, Cẩm Phả, Móng Cái Chữ ký của giám thị số 1 Ngày thi: 24/4/2012 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi này có 01 trang) Câu 1 (3 điểm): Tìm và viết lại 4 câu tục ngữ có từ học, mang ý nghĩa khuyên bảo về việc học. M: Học một biết mười. Câu 2 (3 điểm): Hãy cho biết 3 nghĩa chuyển khác nhau của từ ngọt và đặt câu minh họa cho mỗi nghĩa chuyển đó. Câu 3 (2 điểm): Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi ngắt thành 3 câu và đặt 2 dấu chấm, 6 dấu phẩy vào những chỗ thích hợp. Vào mùa sương ngày ở Hạ Long như ngắn lại buổi sớm mặt trời lên ngang cột buồm sương tan trời mới quang buổi chiều nắng vừa nhạt sương đã buông nhanh xuống mặt biển. (Thi Sảnh) Câu 4 (3 điểm): Trong bài Lời chào, nhà thơ Nguyễn Hoàng Sơn viết : Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa... Đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được ý nghĩa của lời chào trong cuộc sống của chúng ta như thế nào ? Câu 5 (8 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) tả nét nổi bật mà em yêu thích về một đồ vật (hoặc con vật) đã từng gắn bó với em trong những ngày thơ ấu. * Chú ý: Bài làm cho 1 điểm về chữ viết và trình bày. -----------------------Hết------------------------- Họ và tên thí sinh:.....................................................Số báo danh:........................ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH HỘI THI VĂN –TOÁN TUỔI THƠ, TIẾNG ANH, TIẾNG PHÁP, VIẾT CHỮ ĐẸP CẤP TIỂU HỌC NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Dành cho HS các huyện: Hoành Bồ, Vân Đồn, Cô Tô, Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà Chữ ký của giám thị số 1 Ngày thi: 24/4/2012 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi này có 01 trang) Câu 1 (3 điểm): Tìm và viết lại 3 câu tục ngữ có từ học, mang ý nghĩa khuyên bảo về việc học. M: Học một biết mười. Câu 2 (3 điểm): Hãy cho biết 2 nghĩa chuyển khác nhau của từ ngọt và đặt câu minh họa cho mỗi nghĩa chuyển đó. Câu 3 (2 điểm): Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi ngắt thành 3 câu và đặt 2 dấu chấm, 6 dấu phẩy (1 dấu phẩy ở câu thứ nhất, 3 dấu phẩy ở câu thứ hai, 2 dấu phẩy ở câu thứ ba) vào những chỗ thích hợp. Vào mùa sương ngày ở Hạ Long như ngắn lại buổi sớm mặt trời lên ngang cột buồm sương tan trời mới quang buổi chiều nắng vừa nhạt sương đã buông nhanh xuống mặt biển. (Thi Sảnh) Câu 4 (3 điểm): Trong bài Lời chào, nhà thơ Nguyễn Hoàng Sơn viết : Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa... Đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được ý nghĩa của lời chào trong cuộc sống của chúng ta như thế nào ? Câu 5 (8 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) tả nét nổi bật mà em yêu thích về một đồ vật (hoặc con vật) đã từng gắn bó với em trong những ngày thơ ấu. * Chú ý: Bài làm cho 1 điểm về chữ viết và trình bày. -----------------------Hết------------------------- Họ và tên thí sinh:.....................................................Số báo danh:........................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctieng_viet_0215.doc
Tài liệu liên quan