Vào WTO: Trường hợp Trung Quốc

Hàng nông sản

Các biện pháp thuế quan; tất cả các dòng thuế đều được ràng buộc mức trần

Cắt giảm mức thuế bình quân từ 21.2% xuống 17% đến 2004, hiện giờ còn 15.3% (2007)

Hạn ngạch thuế quan (TRQ)

Không có trợ cấp xuất khẩu

 

ppt21 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vào WTO: Trường hợp Trung Quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vào WTO: Trường hợp Trung QuốcTS.Vương LôiGAOPENG & PARTNERS -PRC Lawyers 28th/F, Silver Tower2 North Dongsanhuan RoadBeijing 100027, China Tel: (86.10) 5924.1188, Fax (86.10) 5924.1199 www.gaopenglaw.com E-mail:wanglei@gaopenglaw.com1I. Tiếp cận thị trường1. Hàng nông sảnCác biện pháp thuế quan; tất cả các dòng thuế đều được ràng buộc mức trầnCắt giảm mức thuế bình quân từ 21.2% xuống 17% đến 2004, hiện giờ còn 15.3% (2007) Hạn ngạch thuế quan (TRQ)Không có trợ cấp xuất khẩu 2Phân bổ hạn ngạch thuế quanHệ thống phân bổ duy nhất của quốc gia, dựa trên các tiêu chí kinh tế;Hạn ngạch được phân bổ cho cả các DN phi nhà nước;Thay thế các biện pháp hạn chế số lượng bằng hạn ngạch thuế quan: đường, bông;Bãi bỏ hạn ngạch thuế quan (đối với dầu đậu nành năm 2006)32. Hàng công nghiệpTất cả các dòng thuế đều được ràng buộc mức trần;Cắt giảm mức thuế bình quân từ 24% xuống 8.9% (8.8%, 2007);Hạn ngạch và các biện pháp hạn chế định lượng: bãi bỏ đến năm 2005, 15% mức tăng trưởng hàng năm;Tự do hóa các quyền thương mại trong vòng 3 năm.43. Thương mại nhà nước8 mặt hàng nhập khẩu (hiện còn 7) và 21 mặt hàng xuất khẩu thuộc đối tượng thương mại nhà nước;Bãi bỏ (Dầu thực vật được bãi bỏ 2006);Các yêu cầu đối với thương mại nhà nước:Minh bạch, giải trình và giám sátChú ý đến các cân nhắc thương mại, MFNCác cuộc đàm phán về các rào cản do thương mại nhà nước gây ra.54. Khu vực dịch vụNgân hàngKhi gia nhậpSau khi gia nhậpPhạm vi địa lýKinh doanh ngoại tệ: khôngKinh doanh đồng nhân dân tệ: Thượng Hải, Thâm Quyến, Thiên Tân, Đại Liên1 năm: Quảng Châu2 năm: Trùng Khánh3 năm: Bắc Kinh4 năm: Thẩm Dương5 năm: Cả nướcGiới hạn về khách hàngKinh doanh ngoại tệ: KhôngKinh doanh đồng nhân dân tệ: có2 năm: Các DN TQ;5 năm: Tất cả các khách hàng TQCấp phépĐiều kiện:Ngân hàng con – có tài sản từ $10 tỷChi nhánh - $ 20 tỷ trở lênNgân hàng liên danh - $10 tỷ trở lênKinh doanh nhân dân tệ – 3 năm hoạt động ở TQ, 2 năm có lãi liên tụcQua thử thách; 5 năm sau: bãi bỏ những hạn chế về sở hữu, hoạt động, hình thức pháp lýĐến 2007, có 74 NH nước ngoài từ 22 nước.6Bảo hiểm Khi gia nhậpSau khi gia nhậpPhạm vi địa lýThượng Hải, Quảng Châu, Đại Liên, Thâm Quyến, Phú Sơn2 năm: Bắc Kinh, Trùng Khánh3 năm: cả nướcHình thức pháp lýBảo hiểm phi nhân thọ: chi nhánh, hoặc liên doanh 51% vốnBảo hiểm nhân thọ: Liên doanh, < 50% vốn cổ phầnMôi giới bảo hiểm những rủi ro thương mại lớn và tái bảo hiểm:Liên doanh, <50% vốn cổ phần2 năm: công ty con bảo hiểm phi nhân thọ.3 năm: <51% vốn cổ phần; 5 năm: công ty conKinh doanhPhi nhân thọ: bảo hiểm rủi ro thương mại lớn, diện rộng; bảo hiểm DN abord, DN có vốn ĐTNN (tài sản, trách nhiệm, tín dụng)Bảo hiểm nhân thọ: bảo hiểm cá nhân (không phải nhóm) đối với công dân TQ và nước ngoàiTái bảo hiểm: cho cả nhân thọ và phi nhân thọ, không hạn chế về số lượng và phạm vi địa lý.2 năm: BH phi nhân thọ đối với mọi loại hình kinh doanh cho cả khách hàng người trong và ngoài nước3 năm: BH y tế, nhóm, hưi trí đối với cả nước ngoài và người TQCấp phépKhông hạn chế về số lượng, không cần thử thách kinh tếĐiều kiện: - 30 năm kinh nghiệm ở nước sở tại - VP đại diện ở TQ 2 năm - $5 tỷ tài sảnĐến 2007, 47 công ty BH từ 15 nước7Chứng khoán Khi gia nhậpSau khi gia nhậpCác VP đại diện trở thành thành viên đặc biệt của các thị trường chứng khoán TQ;Liên doanh, < 33% vốn cổ phần, kinh doanh quản lý Quỹ đầu tư chứng khoán trong nước;3 năm: - < 49% vốn cổ phần - Liên doanh, < 1/3 vốn cổ phần, Bảo lãnh phát hành cổ phiếu nhóm A, bảo lãnh phát hành và giao dịch cổ phiếu nhóm B, H, các khoản nợ của CP và của DN.8Viễn thông Khi gia nhậpSau khi gia nhậpDịch vụ viễn thông gia tăng giá trị (e-mail, thư tiếng, thông tin trực tuyến v.v... Trao đổi dữ liệu...)Liên doanh, < 30% vốn cổ phần, ở Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu1 năm: < 49%, ở nhiều thành phố hơn2 năm: < 50%, ở tất cả các thành phốViễn thông cơ bảnNhắn tinDi độngCác dịch vụ nội địa và quốc tế (truyền dữ liệu tiếng nói, fax, v.vv...;)-Như trên;-Liên doanh < 25%, ở Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu-Như trên-1 năm: < 35%, ở nhiều thành phố 3 năm: < 49% 5 năm: ở tất các các thành phố3 năm: Liên doanh, < 25%, ở Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu5 năm: liên doanh, < 35% ở nhiều TP6 năm: liên doanh, < 49%, tất cả các TP9Phân Phối Khi gia nhậpSau khi gia nhậpĐại lý ăn hoa hồng, bán buôn (ngoại trừ muối, thuốc lá)Liên doanh, < 49% vốn cổ phần, chỉ ở Thượng Hải, Thâm Quyến; giới hạn đối với các hàng hóa không sản xuất ở TQĐiều kiện: Doanh số $5 tỷ từ phía nước ngoài;Giá trị thương mại hàng năm với TQ trong 3 năm gần đây đạt $30 triệu; 3 năm có VP đại diện ở TQ, hoặc đầu tư vào TQ $30 triệu;Vốn đăng ký của liên doanh: 100 triệu NDT trở lên1 năm: kinh doanh hàng nhập khẩu và hàng SX ở TQ;2 năm: cho phép góp phần lớn số vốn3 năm: không hạn chế số vốn góp; được kinh doanh sách, báo, dược phẩm, thuốc trừ sâu, phim5 năm: phân bón, dầu đã xử lý và dầu thô3 năm:- Doanh số $2 tỷ;- Tổng tài sản $200 triệu;- Vốn đăng ký của liên doanh: 400 triệu NDT.10Phân phối Khi gia nhậpSau khi gia nhậpBán lẻ (ngoại trừ thuốc lá)Mở Trịnh Châu, Vũ Hán (5 vùng kinh tế đặc khu và 6 thành phố đã được mở)Chuỗi hơn 30 cửa hàng bán lẻ phân phối ô tô, len, các sản phẩm liệt kê cột bên cạnh, và các sản phẩm thuộc thương mại nhà nước: không được góp phần lớn số vốn1 năm: được kinh doanh sách, tạp chí;2 năm: được phép góp phần lớn số vốn; mở cửa tất cả các thủ phủ tỉnh lỵ;3 năm: được kinh doanh dược phẩm, thuốc trừ sâu, phim ảnh và dầu hỏa đã chế; không hạn chế về địa lý và vốn; 5 năm: được kinh doanh phân bón.5 năm: không hạn chế về vốn góp đối với chuỗi hơn 30 cửa hàng bán lẻ ô tô.11Vận tải Khi gia nhậpSau khi gia nhậpVận tải biểnXếp dỡ hàng biển, thông quan, bãi công tơ nơĐại lý biểnVận tải hàng hóa đường sắtCông ty tàu biển liên doanh, <49% vốn, Chủ tich HĐQT là người TQLiên doanh, cho phép nắm giữ phần lớn số vốnLiên doanh, <49% số vốnLiên doanh, <49% vốn3 năm: cho phép nắm giữ phần lớn số vốn6 năm: cho phép công ty con12Vận tải Khi gia nhậpSau khi gia nhậpVận chuyển hàng hóa đường bộLưu kho và bốc xếp kho vàoĐại lý chuyển tiếp hàng hóaNhư trênNhư trênLiên doanh, <50% vốn; vốn đăng ký của liên doanh $1 triệu; thời hạn hoạt động 20 nămSau 1 năm liên doanh, cho phép chi nhánh, bổ sung $120.000 vào vốn đăng ký cho mỗi chi nhánhSau 5 năm liên doanh, cho phép liên doanh thứ hai1 năm: cho phép nắm giữ phần lớn số vốn3 năm: cho phép công ty conNhư trên1 năm: cho phép phần lớn số vốn 4 năm: công ty con, theo đối xử quốc gia2 năm: đối xử quốc gia với số vốn đăng ký bổ sung2 năm: sau 2 năm liên doanh, cho phép liên doanh thứ hai13II.Cơ chế thương mại theo WTOTối huệ quốc và Đối xử quốc giaTối huệ quốcBãi bỏ hoặc sửa đổi luật để phù hợp với đối xử quốc gia trong:Các quy định trong nước;Yêu cầu về xuất khẩu;Giá cả và điều kiện tiếp cận hạ tầng và dịch vụ công;Thủ tục, lệ phí, các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh;Phân phối hoặc bán lẻ hàng hóa không có xuất xứ TQ, kiểm tra và các yêu cầu cấp giấy chứng nhận sản phẩm đối với hàng hóa không có xuất xứ TQ14Các quy định chuyển đổi:Thuốc lá: 2 năm sau khi gia nhập để hợp nhất các yêu cầu đối với cấp giấy phép bán hàng (bất kể xuất xứ); bãi bỏ các hạn chế về các điểm bán hàng nhập khẩu.Dược phẩm: 1 năm để hợp nhất các thủ tục về giá và phân loại, cũng như các điều kiện khác đối với hàng nhập khẩu và hàng sản xuất trong nướcRượu mạnh: 1 năm, để hợp nhất các điều kiện cấp phép bán hàng (không tính đến xuất xứ)Hóa chất: 1 năm, để hợp nhất với hóa chất độc hại (không tính đến xuất xứ)152. Tính nhất quán và minh bạchMọi chính sách pháp luật thương mại được thực thi nhất quán trên toàn quốc, trong đó có cả cấp độ địa phươngCông báo Điểm cung cấp thông tin: phản hồi 30-45 ngàyThông tin Công khai về Quy định của CP (2007)Chế độ thông tin cho WTOCơ chế rà soát chính sách thương mại163. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệSửa đổi luật để đáp ứng WTOThực thiHành chính: thanh tra thị trường, trừng phạt thẳng tay, kiểm soát biên giới Tư pháp: mức thấp hơn để khởi tố hình sự và mức án nghiêm khắc hơnTuyên truyền, GD nhận thức17III. WTO cộng đối với TQCác biện pháp tự vệ vượt quá mức của HĐ Dệt may đối với hàng dệt may xuất khẩu đến 31/12/ 2008Các biện pháp tự vệ đặc biệt áp dụng riêng cho hàng hóa TQPhương pháp riêng để xác định bán phá giá và trợ cấp đối với hàng hóa TQ18IV. Tác độngĐối với TQ: Cạnh tranh lành mạnh giữa các công tyQuản lý theo luật lệ của CPDưới sự GS của quốc tế: rà soát hàng nămĐối với các hãng nước ngoài: Nắm bắt cơ hội: Kế hoạch kinh doanh được điều chỉnhGìn giữ cơ hội: GS việc tuân thủ WTO của TQ; đối thoại và các biện pháp pháp lýCác cuộc đàm phán đang diễn ra với TQ19Kết luậnỨng xử với WTO: Trong nhà Hữu ích đối với các nước chuyển đổiGánh nặng WTO: Không coi nhẹ cũng đừng trầm trọng hóaỨng xử với WTO: Với người ngoàiHãy là một thành viên tốt và tích cực trong WTOThương lượng từng tí mộtQuyền lợi quốc gia20Hỏi & ĐápĐịa chỉ liên hệ:Vương LôiGaopeng & Partners – PRC Lawyers28th/F, Silver Tower2 North Dongsanhuan RoadBeijing 100027, ChinaTel:(+86.10) 5924.1188 Fax:(+86.10)5924.1199E-mail: wanglei@gaopenglaw.com21

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptwang_lei_ppt_wto_vnjun2008_tv_1235.ppt