Xử lý thông tin mờ - Phép hợp thành

ChoRX×Y, SY×Z, có thểkếthợpR và

S tạo thành quan hệT=R°

S X×Z

µT(x,z) = maxyYmin {µR

(x,y), µS

(y,z)}

•Lưuý:

-Cóthểthay min bằng các t-chuẩnkhác

-Cóthểgiảithíchbằng nguyên lý mởrộn

pdf31 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Xử lý thông tin mờ - Phép hợp thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XỬ LÝ THÔNG TIN MỜ TDK PHÉP HỢP THÀNH • Cho R⊆X×Y, S⊆Y×Z, có thể kết hợp R và S tạo thành quan hệ T=R°S ⊆X×Z µT(x,z) = maxy∈Y min {µR(x,y), µS(y,z)} • Lưu ý: - Có thể thay min bằng các t-chuẩn khác - Có thể giải thích bằng nguyên lý mở rộng VÍ DỤ 0.30.4100.8x3 10.200.50.3x2 0.7100.20.1x1 y5y4y3y2y1R 0.8010y5 00.30.20.4y4 10.700.8y3 00.810.2y2 0.40.300.9y1 z4z3z2z1S 10.70.30.8x3 0.80.510.3x2 0.70.30.70.4x1 y4y3y2y1R°S CHƯƠNG 4 - LOGIC MỜ • Nhắc lại logic kinh điển • Logic mờ LOGIC TÍNH TOÁN • Logic trong biểu diễn và xử lý thông tin: Ý tưởng: Nhận thức: KB ∩ K0 ‌═cog K1 Logic: KB ∩ K0 ‌═ K1 , KB ∩ K0 ‌─ K1 • Các vấn đề: giá trị chân lý, các toán tử, suy diễn LOGIC KINH ĐIỂN • Ngôn ngữ: Tập thành tố AR, các kết nối {┐, ∧, ∨, →, ↔,(,)}, Tập các biểu thức: là thành tố, hoặc ┐F, F∧G, F∨G, F→G, F↔G, với F, G là các biểu thức • Ngữ nghĩa: Diễn dịch I : AR → {0,1} Có thể viết p∈ I iff I(p)=1Î mô hình I⊂AR I ‌═ p (I suy ra p), nếu I(p)=1 Đệ quy: I ‌═ F, nếu I(F)=1 LOGIC KINH ĐIỂN • Biểu thức F luôn đúng, nếu ∀I: I ‌═ F, biểu thức F thoả nếu ∃I: I ‌═ F, biểu thức F có thể sai nếu ∃I: I ‌≠ F, biểu thức F (luôn) không thoả nếu ∀I: I ‌≠ F • Cho Σ là tập các biểu thức, F là một biểu thức, Σ ‌═ F, nếu mọi mô hình của Σ (các I làm cho mọi biểu thức trong Σ đều đúng) cũng là mô hình của F LOGIC KINH ĐIỂN • Hai biểu thức F và G là tương đương (về ngữ nghĩa) (F ≡ G), nếu ∀I, I ‌═ F iff I ‌═ G • Biểu thức ở dạng chuẩn PHỦ ĐỊNH chỉ chứa các phép toán ┐, ∧, v, và ┐ chỉ đứng trước các thành tốdạng chuẩn HỘI, TUYỂN • Cho logic (A, L, ‌═ ), tập các luật dẫn xuất Π, và tập các tiên đề Г thì có thể xác định được một quan hệ dẫn xuất ‌─ Σ ‌─ F nghĩa là tồn tại một chuỗi dẫn xuất Σ ‌─r Σ1 ‌─r Σ2 ‌─r ‌─rΣn , F∈Σn , các r∈Π VÍ DỤ • Cho AR={p,q,r,s}, mô hình I={p,r}, thì có : I ‌═ (p∨q) ∧ (r∨s) {r,s} ‌≠ (p∨q) ∧ (r∨s) (p∨q) ∧ (r∨s) là biểu thức thoả, có thể sai • Cho Σ={p∧q→ r, p→q} thì có Σ ‌═ p→r • Σ ∪ {F} ‌═ G iff Σ ‌═ F→G • ∅ ‌═ F ? • F1 ∧F2 ∧∧Fn→ G ≡ ┐F1 ∨∨ ┐Fn ∨ G • CÁC VẤN ĐỀ CỦA LOGIC KINH ĐIỂN • Chỉ có hai giá trị chân lý: đúng, sai • Hạn chế về ngôn ngữ: thiếu các lượng từ, trạng từ biến đổi • Hạn chế về các phép toán • Suy diễn Î Mở rộng ! LOGIC MỜ • Biến chân lý • Mở rộng của logic kinh điển • Suy luận xấp xỉ • Phép kéo theo mờ BIẾN CHÂN LÝ • Biến chân lý là biến ngôn ngữ trên [0,1] với hai phần tử sinh : true, false • Gia tử là toán tử biến đổi ngữ nghĩa của giá trị ngôn ngữ, ví dụ, very, more_or_less VÍ DỤ • µtrue(t) = t, µvery true(t) = t2, • µtrue(t) = 2((t-a)/(1-a))2, với a ≤ t ≤(a+1)/2 1-2((1-t)/(1-a))2, với (a+1)/2 ≤ t ≤ a 0, với t<a 1 1 0 true false 1 1 0 1 1 0 truevery true a MỞ RỘNG LOGIC KINH ĐIỂN • Thành tốÆ biến ngôn ngữ, các giá trị ngôn ngữ • {0,1} Æ giá trị chân lý, đặc trưng bởi hàm thuộc • ┐, ∧, ∨ Æ n, t- chuẩn, s- đối chuẩn • Suy luận xấp xỉ • Cho v(A), v(B) là giá trị chân lý của các tập mờ A, B, thì v(A và B) = t(v(A),v(B)), tương tự: v(A hoặc B), v(không A), MỆNH ĐỀ MỜ VỚI GIÁ TRỊ CHÂN LÝ (Baldwin, Tsukamoto) Cho “V là A” P = “V là B” với giá trị chân lý P ? µP(t) = supu:µB(u)=t {µA(u)} Î (V, A, t) 1 A B 1 1 0 ♦ ♦ ♦ SUY LUẬN XẤP XỈ • Nếu x là A thì y là B A, A’ ⊂ X Cho x là A’ B, B’ ⊂ Y Tính y là B’ • Từ P1=“x là A”, P2=“x là A’”, tính được P1=v(P1) µP1(t) = supu:µA(u)=t {µA’(u)} • Từ P1→Q1 (với Q1=“y là B”), tính được P1→Q1 là toán tử kéo theo I:[0,1]×[0,1]→[0,1], I(µA(u),µB(v)) = µR(A,B)(u,v) • Tính Q1 là phép hợp thành P1 và P1→Q1 • Từ Q1 và Q1 tính B’, µB’(v) = µQ1(µB(v)), v∈Y PHÉP KÉO THEO MỜ • µR(u,v) = ϕ(µA(u),µB(v)) • Hàm ϕ:[0,1]×[0,1]→[0,1] thường được chọn sao cho phép kéo theo mờ trong các trường hợp đặc biệt “đồng nhất” với phép kéo theo kinh điển: ϕ(1,1) = ϕ(0,1) = ϕ(0,0) = 1 ϕ(1,0) = 0 MỘT SỐ PHÉP KÉO THEO MỜ • Mamdani (Rc): φ(a,b) = min {a,b}, • Lukasiewics (Ra): φ(a,b) = min {1, 1-a+b} • Kleene-Dienes (Rb): φ(a,b) = max {1-a, b} • Zadeh (Rm): φ(a,b) = max {1-a, min{a,b} } • Standard (Rs): φs(a,b) = 1, nếu a≤b, =0, a>b • Goedel (Rg): φg(a,b) = 1, nếu a≤b, =b, a>b • Rss: φ(a,b) = min {φs(a,b), φs(1-a,1-b)} • Rsg: φ(a,b) = min {φs(a,b), φg(1-a,1-b)} • Rgs, Rgg, BÀI TẬP • Cho A = {(1,1), (0.6,2), (0.2,3)} ⊂ {1,2,3,4} B = {(0.2,2), (0.6,3), (1,4)} ⊂ {1,2,3,4} • Hãy tính quan hệ mờ R cho mệnh đề “Nếu x là A thì y là B” với các phép kéo theo mờ khác nhau !!! VÍ DỤ - MAMDANI 0.20.20.203 00004 0.60.60.202 10.60.201 4321Rc CHƯƠNG 5 – SUY DIỄN MỜ • Suy diễn mờ đơn điều kiện • Suy diễn mờ mở rộng • Nội suy mờ BÀI TOÁN • Nếu x là A thì y là B (1) Cho x là A’ (2) y là B’ ? Trong đó, A, A’ là các tập mờ ⊂ X, B, B’ là các tập mờ ⊂ Y, cần xác định B’ • Cách giải quyết: - Từ (1), tính quan hệ mờ R(A,B) - Tính B’ = A’ ○ R VÍ DỤ • Nếu x là nhỏ thì y là lớn Cho x là rất nhỏ y là B’ ? Với nhỏ = {(1,1), (0.6,2), (0.2,3)} ⊂ {1,2,3,4} lớn = {(0.2,2), (0.6,3), (1,4)} ⊂ {1,2,3,4}, rất nhỏ = nhỏ2 = {(1,1), (0.36,2), (0.04,3)} • Tính Rc như ở Ví dụ trước • Kết quả B’ = lớn • Tính quan hệ mờ khác !!! Kết quả !!! TIÊU CHUẨN SUY DIỄN “TỐT” • Tuỳ theo việc lựa chọn phép kéo theo mờ, t- norm, s-conorm, cho các kết quả suy diễn mờ khác nhau • Tiêu chuẩn: (i) A’=A thì B’=B, (ii.1) A’=very A thì B’=very B, (ii-2) A’=very A thì B’=B (iii-1) A’=mol A thì B’=mol B, (iii-2) A’=mol A thì B’=B, (iv) A’=not A thì B’=unknown KIỂM TRA THEO TIÊU CHUẨN • Rm, Ra, Rb thoả tiêu chuẩn (iv) • Rc thoả tiêu chuẩn (i), (ii-2), (iii-2) • Rs thoả tiêu chuẩn (i), (ii-1), (iii-1), (iv) • Rg thoả tiêu chuẩn (i), (ii-2), (iii-1), (iv) • Rss, Rsg thoả tiêu chuẩn (i), (ii-1), (iii-1) • Rgg, Rgs thoả tiêu chuẩn (i), (ii-2), (iii-1) • TIÊU CHUẨN BẮC CẦU • Nếu x là A thì y là B Nếu y là B thì z là C Nếu x là A thì z là C ? • Rc, Rs, Rg, Rsg, Rss, Rgg, Rgs thoả mãn tiêu chuẩn bắc cầu SUY DIỄN MỜ MỞ RỘNG • Nếu x1 là A1 và x2 là A2 và và xn là An thì y là B Cho x1 là A’1 và x2 là A’2 và và xn là A’n y là B’ ? Trong đó, Ai, A’i là các tập mờ của biến xi, B, B’ là các tập mờ của biến y, cần xác định B’ CÁCH GIẢI QUYẾT • Xây dựng quan hệ mờ R(A1,A2,,An;B), sau đó tính kết luận B’ từ phép hợp thành (A’1 ∩ A’2 ∩ ∩ A’n) và R, hoặc • Phân tách về các bài toán con: Nếu xi là Ai thì y là B Cho xi là A’i Tính y là B’i Sau đó tính B’ từ các B’i TIÊU CHUẨN • Nếu dùng Rc thì B’ theo cách thứ nhất bằng B’1 ∩ B’2 ∩ ∩ B’n theo cách thứ hai • Nếu dùng Rm, Rss, Rsg, Rgs, Rgg thì B’ theo cách thứ nhất bằng B’1 ∪ B’2 ∪ ∪ B’n theo cách thứ hai • Nếu dùng Rc, Rs, Rg, Rss, Rsg, Rgs, Rgg thì cũng thoả mãn tiêu chuẩn (i) suy diễn “tốt” SUY DIỄN MỜ ĐA ĐIỀU KIỆN • Nếu x là A1 thì y là B1 Nếu x là A2 thì y là B2 Nếu x là Ak thì y là Bk Cho x là A0 y là B0 ? • Cách giải quyết: Tích hợp các quan hệ mờ Ri(Ai,Bi) thành quan hệ mờ R, sau đó dùng phép hợp thành VÍ DỤ (MIZUMOTO) NB NM NS ZO PS PM PB -6 -4 -2 0 2 4 6 U NSPS NMPM NS PS NB ZO PS PM PB ZO NM PM NM NBPSPMPBZO PB NS NB PBNSNMNBe \ ∆e Fuzzy Rules : e, ∆e → ∆q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxu_ly_thtin_mo_3_1369.pdf
Tài liệu liên quan