2. Nhu cầu về nước của cơ thể
-Nhucầuvềnướccủacơthểphụthuộcvàođiều
kiệnsinhlí, bệnhlí củacơthể: trẻsốtcao, tiêuchảy
cầnnhiềunướcđểbùvàolượng nướcđãmất, mùa
hèranhiềumồhôicầnuốngnhiềunước.
-Ở trườngMầmnon, cầnchotrẻuốngnướcđầyđủ
vàthườngxuyênnhấtlà mùahè, saubữaăn, sau
khingủdậyvàvậnđộng 
-Khikhátnướckhôngnênuốngnhiềunướcmộtlúc
mànênuốngtừtừ, từngngụmmột
              
            
THỪA LIPIT:
THẮT LƯNG DÀI RA 
CUỘC ĐỜI NGẮN LẠI
9. cách bảo vệ chất béo trong sơ chế và chế biến
acid béo không no peroxit, aldehyt…nhiệt độ cao 
không nên tái sử dụng dầu mỡ đã 
qua rán ở nhiệt độ cao
C. CACBOHYDRAT(Gluxit:chất đường bột)
1. Glucid là gì?
• chất dinh dưỡng quan trọng chủ yếu
trong khẩu phần ăn của con người 
• thành phần cơ bản tạo nên cơ thể 
thực vật.
Glucid có nhiều trong các thức ăn thực vật
là nguồn cung cấp năng lượng nhiều nhất trong
khẩu phần ăn hằng ngày.
2- CÊu tróc Cacbohidrat 
Dựa vào cấu trúc chia mấy loại đường ?
a,Monosaccrit Đường ®¬n)
Glucoz¬
Fructoz¬
Riboz¬
Các loại đường đơn 
( Monosaccarit)
Một số đường đơn dạng thẳng
• Có từ 3-7 nguyên tử Cácbon.
• 2 nhóm 
• _ Hexozơ ( 6 C ): Glucozơ, Fructozơ, 
Galactozơ
• _ Pentozơ ( 5C ): Ribozơ, Deoxiribozơ
Đặc điểm cơ bản về cấu trúc đường đơn? 
Phổ biến và quan trọng nhất là các loại đường nào?
Tính chất của đường đơn?
* Có tính khử mạnh vì có chứa nhóm 
CHO hoặc nhóm C=O
b/ Disaccarit( Đường đôi)
• Gồm 2 phân tử đường đơn cùng hay khác 
loại liên kết bằng mối Glicozit.
Cấu trúc của đường đôi ?
Đường đôi khác 
đường đơn về 
cấu trúc ở điểm 
nào?
Glicozit.
Sự loại bỏ phân tử nước từ 2 đường đơn 
để tạo thành 1 đường đôi
c/ Polisaccarit ( §êng ®a )
• NhiÒu ®êng ®¬n LK b»ng mèi Glicozit
VD : Xenlulo, Tinh bét, Kitin, Glicogen .§Æc ®iÓm cÊu tróc ®êng ®a?
Kh¸c ®êng ®¬n, ®êng ®«i ë ®iÓm nµo?
Dùa vµo cÊu tróc m¹ch chia ®-
êng ®a thµnh mÊy nhãm? M¹ch nh¸nh : Tinh bét.. .
M¹chth¼ng:Xenluloz¬…
Các đường đa phân tử
a) Celluloz; b) Amylopectin; 
c) Amyloz 
3. Nguồn gốc 
Tên thưc ăn xenlulo
(%)
Glucid
(%)
Tên thức ăn xenlulo
(%)
Glucid
(%)
Gạo nếp
Gạo tẻ
Khoai lang
Khoai tây
Sắn tươi
Ngô
0,6
0,4
1,3
1,0
1,5
2,1
74,9
76,2
28,5
21,0
36,4
70,0
Gấc
Chuối tiêu
Đu đủ chín
1,8
0,8
0.6
10,5
22,4
7,7
Đậu Hà Lan
Đậu tương
Đậu xanh
5,4
5,0
4,5
50,0
23,5
35,6
Thịt bò
Thịt lợn
Sữa mẹ
Sữa bò tươi
0
0
0
0
0
0
7,0
4,8
4. Tính chất
Đường đơn
Glucose
Galactose
Fructose
-vị ngọt, dễ hoà tan trong nước,dễ 
hút ẩm.
- Được cơ thể hấp thu và tiêu hoá 
dễ dàng
Tính chất
Đường đôi 
saccarose, lactose, mantose 
- Vị ngọt, tan trong nước, rượu, dễ hút ẩm
- Khi bị thuỷ phân disaccarid chuyển 
thành đường đơn
- Bị lên men bởi enzym
quá trình caramen
H1:Đường saccarose ban 
đầu 
H2: sau khi đun nóng
Đường đa
Tinh bột
Xenlulo 
Glucogen:
Amylose 
Amylopectin
Thành phần cấu tạo 
của thực vật
Chỉ có ở động vật
tinh bột hồ tinh bộtđun nóng 
5. Tác dụng
- Cung cấp năng lượng 
cho mọi hoạt động của 
cơ thể: để làm việc, vui 
chơi …
- Nuôi dưỡng các tế 
bào thần kinh 
- Tạo hình 
- Kích thích nhu động ruột 
5. Nhu cầu của con người về : glucid
Khuyến nghị: tỉ lệ glucid trong khẩu phần nên 
khoảng 70% tổng số năng lượng.
6. Cách bảo vệ chất đường bột trong sơ chế 
và chế biến 
• Quá trình chế biến 
nóng làm cho tinh 
bột dễ tiêu hơn 
• Khi chế biến ở nhiệt độ 
cao, tinh bột bị biến đổi 
thành khó tiêu hóa hoặc 
độc hại với cơ thể.
7. Hậu quả xảy ra khi thiếu hoặc thừa Lipit
Suy dinhdưỡng
Thiếu hụt 
năng lượng
Giảm năng suất
lao động
THIẾU GLUXIT:
Ảnh hưởng
thể chất
7 - Hậu quả xảy ra khi thiếu hoặc thừa Lipit
Bệnh tim mạch
Tăng mỡ dự trữ Béo phì
THỪA GLUIT:
THẮT LƯNG DÀI RA 
CUỘC ĐỜI NGẮN LẠI
D. VITAMIN 
1. Khái niệm về vitamin
là nhóm hợp chất cần 
thiết cho hoạt động sống 
của cơ thể sinh vật, 
được cơ thể hấp thu 
một lượng nhỏ nhằm 
duy trì các chức năng 
cơ bản.
2. Một số vitamin thông dụng
2 nhóm:
tan trong dầu (A,D,E,K),
tan trong nước (nhóm B, C, Folic, B12..)
• Vitamin A 
Chất kết tinh có màu vàng chanh 
Dễ bị oxi hoá
chức năng thị giác 
Cần thiết cho sinh trưởng 
Bảo vệ da và niêm mạc 
Vai trò 
- Có nhiều trong gan thịt, 
trứng, sữa.
- Thức ăn thực vật : dạng 
tiền vitamin A (beta-caroten), 
Nguồn thực phẩm giàu vitamin A
Vitamin A có nhiều trong các thực 
phẩm như trứng, cà rốt... và các 
loại rau có màu xanh đậm
Vitamin D 
Là tinh thể vô sắc
Ít bền 
chuyển hoá canxi và photpho 
tạo độ chắc cho răng 
Nóng chảy ở nhiệt độ 115-116oC 
Vai trò 
- Vitamin D ở tổ chức dưới da của cơ 
thể dạng tiền sinh tố D 
- Trong thực phẩm
động vật: dầu cá
thu, gan cá, trứng
cá, bơ sữa, lòng đỏ
trứng
Nguồn thực phẩm giàu vitamin D 
Vitamin B1 
chỉ bền trong môi trường axit 
vị đắng, hoà tan nhiều trong nước 
Tham gia tích cực vào quá trình 
trao đổi chất của cơ thể 
Cần thiết cho các tế bào thần kinh 
Vai trò 
Nguồn cung cấp
- Thực phẩm thực vật: 
lúa mỳ, gạo, đậu đỗ, 
lạc, vừng. 
-Thực phẩm động vật: gan, phủ tạng, 
trứng sữa..
Vitamin C 
Dễ dàng bị phân huỷ khi có oxy trong 
môi trường kiềm 
Rất nhạy cảm ở nhiệt độ cao 
Nguồn cung cấp
Thức ăn có nguồn gốc thực 
vật chứa một hàm lượng lớn 
vitamin C
- Kích thích sự hoạt động của các 
men, các hoocmon
- Tăng sức bền của thành mao 
mạch, da, răng, xương.
- Tăng sức đề kháng cho cơ thể 
- Tăng sự đào thải các kim loại 
độc
Vai trò 
Vitamin PP
• Màu trắng, vị hơi chua, hoà tan mạnh trong 
nước 
• Rất bền với các tác nhân lý hoá học 
• Tham gia vào sự hô hấp của mô và tế bào
Nguồn thực phẩm giàu vitamin PP
Phổ biến trong thức ăn động vật và 
thức ăn thực vật 
3. Cách bảo vệ vitamin trong sơ chế và chế biến
• Thực phẩm tươi cần phải được bảo 
quản nơi mát mẻ, trong túi kín, tránh 
để lâu
• Tránh ngâm các loại rau, đậu trong nước
• Nhiệt độ càng cao, thời gian 
đun nấu càng lâu thì khả năng 
vitamin bị phá huỷ càng lớn
E. CHẤT KHOÁNG
1. Khái niệm
- Nhóm chất cần thiết không sinh năng lượng
- Giữ vai trò trong nhiều chức phận quan trọng 
của cơ thể
2. Phân loại
- Các nguyên tố đa lượng: canxi,
phospho, kali, natri, magie.
- Các nguyên tố vi lượng: Iot, đồng,
mangan, kẽm, coban…
2 nhóm
Canxi (Ca)
Vai trò 
cấu trúc và duy trì xương, răng 
hoạt động của các enzym 
Nhu cầu 
•Người lớn: 0,5 - 1g/ ngày
•Trẻ em, người già, phụ 
nữ có thai : 1,5 – 2g.
Nguồn cung cấp canxi 
Photpho (P)
- Có mặt trong nhiều thành phần quan 
trọng của tế bào 
- Tạo các tổ chức mềm 
như não, cơ 
Vai trò 
1,6g/ngày–đêm Nhu cầu 
Nguồn cung cấp: các thực phẩm động và thực vật 
Sắt (Fe)
Vai trò 
• Tạo máu 
• Vận chuyển oxy 
đến từng tế bào 
• Thành phần cần thiết 
của nhân tế bào 
Thực phẩm giàu chất sắt
Nhu cầu cung cấp sắt hàng ngày (mg) 
3. Nguồn gốc, tính chất của các loại chất khoáng
chất khoáng tồn tại dưới dạng những 
hợp chất khác nhau 
Phần lớn các nguyên tố khoáng đều ở 
dạng muối như NaCl, CaCl2, KCl… 
Nguồn chất khoáng phong phú trong thức ăn 
F. NƯỚC
1. Khái niệm
Là hợp chất hoá học 
của oxy và hydro 
Cần thiết trong đời sống hằng 
ngày của con người 
Nước rất cần cho sự sống và đứng hàng thứ hai 
sau oxi. 
Nhịn ăn có thể sống được vài tuần nhưng nhịn uống 
chỉ sống được vài ngày.
F. NƯỚC
2. Nước của cơ thể
Nước có vai trò đặc biệt quan trọng, tuy không
phải là chất dinh dưỡng
- Nước tham gia cấu tạo cơ thể (trẻ sơ sinh:
nước chiếm 70%, người trưởng thành nước chiếm
60 – 65% khối lượng cơ thể), Tạo hình cơ thể
Thiếu da nhăn nheo.
- Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng và
đào thải các chất cặn bã.
- Nước có tác dụng điều hoà thân nhiệt, bảo vệ
các cơ quan và các mô của cơ thể,
- Tham gia nhiều phản ứng sinh hoá của cơ thể.
-
F. NƯỚC
2. Nhu cầu về nước của cơ thể
- Nhu cầu về nước của cơ thể phụ thuộc vào điều
kiện sinh lí, bệnh lí của cơ thể: trẻ sốt cao, tiêu chảy
cần nhiều nước để bù vào lượng nước đã mất, mùa
hè ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước.
-Ở trường Mầm non, cần cho trẻ uống nước đầy đủ
và thường xuyên nhất là mùa hè, sau bữa ăn, sau
khi ngủ dậy và vận động…
- Khi khát nước không nên uống nhiều nước một lúc
mà nên uống từ từ, từng ngụm một
F. NƯỚC
2. Nhu cầu về nước của cơ thể
- Nhu cầu về nước:
Trẻ dưới 1 tuổi: 1 lít nước/ngày.
Trẻ 1 đến 3 tuổi: 1– 1,5 lít nước/ngày.
Trẻ 4 đến 6 tuổi: 1,6 – 2 lít nước/ngày
- Nước cho trẻ uống phải là nước đun sôi để nguội 
được giữ sạch.
DINH DƯỠNGTRẺ EM
CHƯƠNG I:
DINH DƯỠNG HỌC
ĐẠI CƯƠNG
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
[email protected]